Đề Xuất 3/2023 # Unit 7 Lớp 6 A Closer Look 1 Trang 8 # Top 7 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Unit 7 Lớp 6 A Closer Look 1 Trang 8 # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Unit 7 Lớp 6 A Closer Look 1 Trang 8 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Unit 7 lớp 6 A Closer Look 1 được biên soạn chi tiết bởi ĐọcTàiLiệu hướng dẫn trả lời các câu hỏi bài tập trang 8 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 2

Hướng dẫn trả lời Unit 7 lớp 6 A Closer Look 1 trang 8 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm A Closer Look 1 Unit 7 lớp 6 Television để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Unit 7 lớp 6 A Closer Look 1

Vocabulary Unit 7 lớp 6 A Closer Look 1

Hướng dẫn giải:

1. newsreader

Tạm dịch: người đọc tin tức

2. TV schedule

Tạm dịch: lịch phát truyền hình

3. MC

Tạm dịch: người dẫn chương trình truyền hình

4. viewer

Tạm dịch: người xem

5. remote control

Tạm dịch: điều khiển từ xa

6. weatherman

Tạm dịch: người dự báo thời tiết

” Bài trước: Unit 7 lớp 6 Getting Started

Task 2. Choose a word from the box for each description below. (Chọn một từ trong khung phù hỢp với miêu tả bên dưới.)

volume button MC remote control weatherman TV viewer newsreader

Hướng dẫn giải:

1. weatherman

Tạm dịch: người thông báo thông tin thời tiết: Một người đàn ông trên chương trình truyền hình hoặc đài phát thanh đưa ra dự báo thời tiết.

2. newsreader

Tạm dịch: người đọc tin tức: Một ai đó đọc lớn những tin tức trên một chương trình tin tức trên truyền hình hoặc đài phát thanh.

3. remote control

Tạm dịch: điều khiển từ xa: Chúng ta sử dụng nó để đổi kênh từ một khoảng cách xa.

4. MC

Tạm dịch: người dẫn chương trình: Một người giới thiệu cho một sự kiện truyền hình.

5. volume button

Tạm dịch: nút chỉnh âm lượng: Nó là một nút trên ti vi để thay đổi âm lượng.

6. TV viewer

Tạm dịch: người xem truyền hình: Một người xem truyền hình.

Task 3. Game: What is it? (Trò chơi: Nó là cái gì ?) (Chia lớp thành 4-5 nhóm. Mỗi nhóm chọn 2 từ trong danh sách bên dưới và miêu tả mỗi từ. Mỗi nhóm lần lượt đọc lớn phần miêu tả. Những nhóm khác cố gắng đoán đó là từ gì. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ thắng.) Hướng dẫn giải:

Divide the class into groups of 4 – 5. Each group chooses two words from the list below and work out a description for each word. The groups take turns reading the descriptions aloud. The other groups try to guess what word it is. The group with the most correct answers wins.

Weatherman: A man on a television or radio programme who gives a weather forecast./ A man who gives a weather forecast.

Comedian: Make me laugh./ A person whose job is to make people laugh by telling jokes and funny stories.

TV screen: Display television programme sport-programme: You can see football match, volleyball,…

Animals programme: Often use animals as the main characters.

Tạm dịch:

TV schedule: Have in the television magazine, listing dates and times of broadcasting.

Newsreader: Một người đọc báo cáo trên chương trình truyền hình hoặc chương trình tin tức radio./ Một người đọc tin tức. Weatherman: Một người đàn ông trên truyền hình hoặc chương trình phát thanh đưa ra dự báo thời tiết./ Một người đưa ra dự báo thời tiết.

Diễn viên hài: Làm cho tôi cười. / Một người có công việc là làm cho mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước.

Màn hình TV: Chương trình thể thao chương trình truyền hình: Bạn có thể xem trận đấu bóng đá, bóng chuyền, …

Chương trình động vật: Thường sử dụng động vật làm nhân vật chính.

Lịch trình truyền hình: Có trong tạp chí truyền hình, liệt kê ngày và thời gian phát sóng.

there Thanksgiving anything them weatherman both theatre earth feather neither than through

33 tên trộm đang nghĩ cách vượt qua đội bảo vệ

” Bài tiếp theo: Unit 7 lớp 6 A Closer Look 2

Unit 8 Lớp 6 A Closer Look 1 Trang 18

Hướng dẫn trả lời Unit 8 lớp 6 A Closer Look 1 chi tiết giúp bạn trả lời tốt bài tập trang 18 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 2 và ôn tập các kiến thức của bài học.

Hướng dẫn trả lời Unit 8 lớp 6 A Closer Look 1 trang 18 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm A Closer Look 1 Unit 8 lớp 6 Sports and games để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Unit 8 lớp 6 A Closer Look 1

Vocabulary Unit 8 lớp 6 A Closer Look 1

3. a boat

4. a skateboard

5. goggles

6. a racket

7. skis

8. a bicycle

Tạm dịch:

1. một quả bóng

2. giày thể thao

3. con tàu

4. một ván trượt

5. kính bơi

6. một cái vợt

7. ván trượt tuyết

8. một chiếc xe đạp

” Bài trước: Unit 8 lớp 6 Getting Started

Task 2. Now write the words under the pictures. (Viết từ bên dưới bức tranh cho phù hợp.) Hướng dẫn giải:

1. bicycle: xe đạp

2. ball: bóng đá

3. sport shoes: giày thể thao

4. skis: gậy trượt tuyết

5. a boat: thuyền

6. a racket: vợt cầu lông

7. a skateboard: ván trượt

8. goggles: kính bơi

Task 3. What sports are these things for? Match the things in column A with a sport/game in column B. (Những vật dụng này của môn thể thao nào? Nối những đồ vật trong cột A với môn thể thao ở cột B cho phù hợp.) Hướng dẫn giải:

1 – C

Tạm dịch: xe đạp – đua xe đạp

2 – D

Tạm dịch: bóng – các trò chơi dùng bóng

3 – A

Tạm dịch: giày thể thao – chạy

4 – E

Tạm dịch: ván trượt tuyết – trượt tuyết

5 – G

Tạm dịch: thuyền – chèo thuyền

6 – H

Tạm dịch: ván trượt – trượt ván

7 – B

Tạm dịch: kính bơi – bơi lội

8 – F

Tạm dịch: vợt – quần vợt

Pronunciation Unit 8 lớp 6 A Closer Look 1

1. where there fair pair prepare

Task 5. Read the words and say them aloud. Which one has /ea/ or/iə/? (Đọc những từ sau và đọc to chúng. Chọn từ có âm /ea/ hoặc /iə/?)

2. here fear nearly idea volunteer

1. A. air B. are C. I’m

2. A. physics B. feather C. aerobics

3. A. stay B. stair C. stadium

4. A. beer B. bird C. born

5. A. show B. share C. shine

1. Fair/Fine play is important in sports.

2. Can you hold/hear me, mum?

3. I haven’t got any idea/fear.

4. The stadium is near the square/statue.

5. Beckham nearly/really missed the ball.

Hướng dẫn giải:

6. The football fans cheered/chased loudly for their side.

1. Fair play is important in sports.

Tạm dịch: Trò chơi công bằng là quan trọng trong thể thao.

2. Can you hear me, mum?

Tạm dịch: Bạn có nghe thấy tôi không?

3. I haven’t got any idea.

Tạm dịch: Tôi không biết

4. The stadium is near the square.

Tạm dịch: Sân vận động gần quảng trường.

5. Beckham nearly missed the ball.

Tạm dịch: Beckham suýt nữa đã bỏ lỡ bóng.

6. The football fan cheered loudly for their side.

Tạm dịch: Các fan hâm mộ bóng đá cổ vũ lớn tiếng cho phía họ.

” Bài tiếp theo: Unit 8 lớp 6 A Closer Look 2

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập A Closer Look 1 Unit 8 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Unit 6 Lớp 7: A Closer Look 1

Unit 6 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 60 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 6: The first university in Viet Nam – A closer look 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Bài nghe:

The Temple of Literature – The Imperial Academy (Van Mieu – Quoc Tu Giam) includes four main gates and five courtyards. The entrance to the first courtyard is called Van Mieu Gate. The other three gates are Great Middle Gate, Khue Van Pavilion and Gate of Great Success. In the first two courtyards there are old trees, beautiful flowers and lawns. The third courtyard consists of Thien Quang Tinh Well and the Doctors’ stone tablets. The next courtyard is the Temple of Literature. It also contains offices, gift shops and a small museum. The buildings in the last courtyard were newly rebuilt.

1. Van Mieu Gate.

2. Khue Van Pavilion.

3. Thien Quang Tinh Well.

4. Doctor’s stone tablets.

5. The Temple of Literature.

The Temple of Literature – The Imperial Academy is a very famous and historic place. The entrance is called Van Mieu Gate. Thien Quang Tinh Well is among the Doctor’s stone tablets. Khue Van Pavilion is in front of the Thien Quang Tinh Well. Van Mieu is at the back of Thien Quang Tinh Well.

Hướng dẫn dịch

Văn miếu – Quốc Tử Giám là một địa danh lịch sử nổi tiếng. Lối vào được gọi là Cổng Văn Miếu. Giếng Thiên Quang Tinh nằm ở giữa các bia tiến sĩ. Khuê Văn Các nằm ở phía trước Giếng Thiên Quang Tỉnh. Văn Miếu ở phía sau giếng Thiên Quang Tỉnh.

Pronunciation Bài nghe: Bài nghe:

ORANGE

Orange juice, orange juice,

Cherry jam, cherry jam,

Orange juice is cheap.

Cherry jam is cheaper.

CHICKEN

Chicken chop, chicken chop,

Chip chop, chip chop,

John likes chicken chop.

Jill likes pork chop.

TRÁI CAM

Nước cam, nước cam,

Nưóc cam rẻ.

THỊT GÀ

Gà miếng, gà miếng,

Nhanh nhanh, nhanh nhanh,

John thích thịt gà.

Jill thích thịt lợn.

Bài giảng: Unit 6 The first university in Viet Nam – A closer look 1 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-6-the-first-university-in-viet-nam.jsp

Unit 8 Lớp 6 A Closer Look 2 Trang 19

Hướng dẫn trả lời Unit 8 lớp 6 A Closer Look 2 trang 19 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm A Closer Look 2 Unit 8 lớp 6 Sports and games để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Unit 8 lớp 6 A Closer Look 2

be: I/he/she/it + was We/you/they +were

Grammar Unit 8 lớp 6 A Closer Look 2

Hướng dẫn giải:

1. were

Tạm dịch: Thế vận hội Olympic 2012 đã được tổ chức ở London.

Giải thích: chủ thể là vật và số nhiều, câu chia ở dạng bị động nên ta dùng were

2. was

Tạm dịch:

– Ai là người đàn ông đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng?

– Neil Amstrong

Giải thích: chủ ngữ “the first man” ở số ít nên ta dùng “was”

3. was – did – was

Tạm dịch:

– Tôi đã ở phòng tập vào Chủ nhật rồi, nhưng tôi đã không thấy bạn.

– Không, mình dã đến nhà cô mình.

Giải thích: S+be+at+place: đang ở nơi nào đó

4. Did – were – did – was

Tạm dịch:

– Bạn có leo núi Fansipan khi bạn đi Sapa không?

– Có. Thật là mệt, nhưng rất thú vị.

Giải thích: Câu hỏi yes/no có động từ ta dùng trợ động từ Do/does nếu ở thì hiện tại và did ở thì quá khứ. Trước tính từ dùng động từ tobe

” Bài trước: Unit 8 lớp 6 A Closer Look 1

Task 2. Write the correct form of the verbs to complete the conversation. (Viết dạng đúng của những động từ để hoàn thành bài đàm thoại sau.)

Nick: Hi there.

Sonny: Hello, Nick. Did you have a nice weekend?

Nick: Did you watch football on Sunday?

Hướng dẫn giải:

1. was

2. didn’t do

3. sat

4. watched

5. went

6. had

7. did

8. visited

9. ate

10. scored

Tạm dịch:

Nick: Chào.

Soony: Chào Nick. Cuối tuần vui vẻ chứ?

Nick: Có, cuối tuần thật vui. Mình không làm gì nhiều. Mình chỉ ngồi ở nhà và xem ti vi thôi. Chiều Chủ nhật mình đi câu cá với bố. Còn cậu thì sao?

Sonny: Ồ, mình đã có một kỳ nghỉ cuối tuần tuyệt vời

Nick: Thật không? Bạn đã làm gì?

Sonny: Mình đã đến thăm viện bảo tàng với gia đình. Sau đó gia đình mình đi ăn ở nhà hàng yêu thích của mình.

Nick: Cậu có xem trận bóng đá vào ngày Chủ nhật không?

Sonny: Ồ có. Cầu thủ đã ghi một bàn thắng tuyệt vời.

Task 3. Work in groups. Ask and answer questions about last weekend. (Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về kỳ nghỉ cuối tuần vừa rồi.)

Examples:

A: Did you do any sport last weekend?

B: Oh yes, and I was exhausted.

A: Really? What did you do?

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Bạn có chơi thể thao vào cuối tuần trước không?

B: Ồ có, và mình rất mệt.

A: Thật không? Bạn đã chơi gì?

Task 4. Write sentences to tell your friends what to do or not to do. (Viết câu để nói bạn bè của bạn làm gì và không làm gì.) Hướng dẫn giải:

1. Bring/ take

Tạm dịch: Mưa rồi. Mang theo dù (ô) của con này.

Giải thích: bring/take st: mang theo, cầm lấy cái gì

2. don’t litter

Tạm dịch: Vui lòng không xả rác.

Giải thích: litter: xả rác

3. get/ hurry

Tạm dịch: Bây giờ trễ rồi. Hãy nhanh lên nào.

Giải thích: get up: thức dậy, hurry up: nhanh lên

4. don’t do/ don’t train

Tạm dịch: Tập thể dục tốt nhưng đừng tập quá nhiều.

Giải thích: do exercise: tập thể dục

5. Get/ Put

Tạm dịch: Trời lạnh rồi. Mặc áo khoác của bạn vào.

Task 5. Tell your friends what to do and what not to do at the gym. (Nói bạn bè của em làm gì và không làm gì ở phòng tập.)

Giải thích: get on coat: mặc áo khoác, put on coat: mặc lên

Examples:

– Change your clothes.

Hướng dẫn giải:

– Don’t talk loudly.

Change your clothed.

Don’t talk loudly.

Do as the instruction on equipment.

Don’t litter.

Pay your fee first.

Put on your trainers/ sports shoes.

Listen to the instructor carefully.

Tạm dịch:

Don’t eat or drink at the gym.

Thay quần áo.

Không nói chuyện to.

Làm theo hướng dẫn trên thiết bị.

Không xả rác.

Trước tiên bạn đóng lệ phí.

Mang giầy tập luyện/ thể thao.

Lắng nghe người hướng dẫn một cách cẩn thận.

Không ăn và uống trong phòng tập.

Positive: V Negative: don’t + V

” Bài tiếp theo: Unit 8 lớp 6 Communication

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập A Closer Look 2 Unit 8 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Unit 7 Lớp 6 A Closer Look 1 Trang 8 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!