Đề Xuất 6/2023 # Từ Vựng Tiếng Nhật Bài 4 Theo Giáo Trình Minnano Nihongo # Top 14 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Từ Vựng Tiếng Nhật Bài 4 Theo Giáo Trình Minnano Nihongo # Top 14 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Từ Vựng Tiếng Nhật Bài 4 Theo Giáo Trình Minnano Nihongo mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Từ vựng bài 4 – Minnano Nihongo

STT Từ vựng Kanji Nghĩa

1 おきます 起きます thức dậy

2 ねます 寝ます ngủ

3 はたらきます 働きます làm việc

4 やすみます 休みます nghỉ ngơi

5 べんきょうします 勉強します học tập

6 おわります 終わります kết thúc

7 デパート

cửa hàng bách hóa

8 ぎんこう 銀行 ngân hàng

9 ゆうびんきょく 郵便局 bưu điện

10 としょかん 図書館 thư viện

11 びじゅつかん 美術館 viện bảo tàng

12 でんわばんごう 電話番号 số điện thoại

13 なんばん 何番 số mấy

14 いま 今 bây giờ

15 ~じ ~時 ~giờ

16 ~ふん / ~ぷん ~分 ~phút

17 はん 半 phân nửa

18 なんじ 何時 mấy giờ

19 なんぷん 何分 mấy phút

20 ごぜん 午前 sáng (AM: trước 12 giờ)

21 ごご 午後 chiều (PM: sau 12 giờ)

22 あさ 朝 sáng

23 ひる 昼 trưa

24 ばん 晩 tối

25 よる 夜 tối

26 おととい

ngày hôm kia

27 きのう

ngày hôm qua

28 きょう 今日 hôm nay

29 あした 明日 ngày mai

30 あさって

ngày mốt

31 けさ 今朝 sáng nay

32 こんばん

tối nay

33 ゆうべ

tối hôm qua

34 やすみ 休み nghỉ ngơi (danh từ)

35 ひるやすみ 昼休み nghỉ trưa

36 まいあさ 毎朝 mỗi sáng

37 まいばん 毎晩 mỗi tối

38 まいにち 毎日 mỗi ngày

げつようび 月曜日 Thứ 2

かようび 火曜日 3

すいようび 水曜日 4

もくようび 木曜日 5

きんようび 金曜日 6

どようび 土曜日 7

にちようび 日曜日 chủ nhật

39 ペキン

Bắc Kinh

40 バンコク

Bangkok

41 ロンドン

Luân Đôn

42 ロサンゼルス

Los Angeles

43 たいへんですね 大変ですね vất vả nhỉ

44 ばんごうあんない

dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại)

45 おといあわせ

(số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là

46 ~を おねがいします

làm ơn~

47 かしこまりました

Đã hiểu rồi

Video học từ vựng tiếng Nhật bài 4 và cách phát âm

Các bạn thấy từ vựng tiếng Nhật bài 4 có khó không ạ? Chỉ cần bạn chăm chỉ, có mục tiêu, cố gắng sẽ chinh phục được tiếng Nhật ngay thôi. Cùng cố gắng nào!

Cách nói thời gian trong tiếng Nhật.

Giống như cách nói số tuổi hay số tiền, để nói số giờ số phút ta chỉ cần ghép số đếm với danh từ chỉ thời gian là giờ (じ) hoặc là phút(ふん/ぷん). Về số giờ, ta có số giờ sau đây đặc biệt: 0 giờ =れいじ 4 giờ = よじ 7 giờ =しちじ 9 giờ =くじ Về số phút, ta cũng có các số phút có đuôi như sau đây đặc biệt: 1 =いっぷん 3 =さんぷん 4 =よんぷん 6 =ろっぷん 8 =はっぷん 10 =じゅっぷん/じっぷん Các phút còn lại sẽ đi theo danh từ thời gian phút là ふん はん=30 phút đi theo giờ k bao giờ đứng độc lập. Khi ta nói thời gian chính xác ta chỉ cần ghép số giờ và số phút, tuy nhiên với giờ rưỡi ta sẽ nói là: số giờ はん.

 Ngữ pháp tiếng Nhật bài 4

1. いま(は) なんじ / なんぶん ですか

Nghĩa : Bây giờ là mấy giờ / mấy phút ?

Cách dùng: hỏi giờ, hỏi phút

Ví dụ:

いま なんじですか­。

Bây giờ là mấy giờ?

8じ30ぷん(8じはん)です。

Bây giờ là 8:30 (8 rưỡi).

*じはん :Sử dụng khi nói giờ rưỡi.

2. N(địa điểm) は いま なんじ ですか

Nghĩa : Ở N bây giờ là mấy giờ ?

Cách dùng : hỏi về thời gian ở một nơi nào đó

Ví dụ :

ニューヨークは いまなんじ ですか ?

Ở New York bây giờ là mấy giờ ?

よんじはんです。

4 giờ rưỡi.

3. Động từ ます

Cách dùng: động từ biểu thị thái độ lịch sự với người nghe, thể hiện một hành động ở thì hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: まいにち11じにねます。 Hàng ngày tôi ngủ lúc 11h

4. Chia thì của động từ

Cách chia :

Hiện tại:

Khẳng định: ます

VD : まいばん べんきょうします (Mỗi tối tôi đều học bài)

Phủ định: ません

VD : あしたべんきょうしません (Ngày mai tôi sẽ không học bài)

Quá khứ :

Khẳng định : ました

VD : きのうべんきょうしました (Hôm qua tôi đã học bài)

Phủ định: ませんでした

VD : おとといべんきょうしませんでした (Ngày kia tôi đã không học bài.)

5. N (chỉ thời gian) に+ V ます

Nghĩa : Làm việc gì đó vào khoảng thời gian nào

Cách dùng: để chỉ thời điểm tiến hành một hành động.

*Nếu thời gian không biểu hiện bằng những con số thì không thêm に. Sau danh từ là các thứ trong tuần ta có thể có に hay không đều được.

Ví dụ :

わたしは12じにたべます。

Tôi ăn vào lúc 12 giờ.

どようびべんきょうしません。

Thứ 7 tôi thường không học bài.

6. ~から~まで

Nghĩa : Từ ~ đến ~

Cách dùng : nói khoảng thời gian, khoảng cách giữa 2 nơi chốn với trợ từ [から] biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hay nơi chốn, trợ từ [まで] biểu thị điểm kết thúc của thời gian hay nơi chốn.

*2 trợ từ có thể đứng một mình, không cần phải lúc nào cũng đi đôi với nhau.

Ví dụ :

8じから11じまでべんきょうします。

Tôi học bài từ 8 giờ đến 11 giờ

まいにち 7じから8じまでほんをよみます。

Hàng ngày, tôi đọc sách từ 7 giờ đến 8 giờ.

7. N1 と N2

Nghĩa : N1 và / với N2

Cách dùng : dùng để nối 2 danh từ

Ví dụ:

このほんとあのノートはわたしのです。

Quyển sách này và quyển sổ kia là của tôi.

Video ngữ pháp tiếng Nhật bài 4 và cách phát âm nhé!

Học Tiếng Nhật Bài 12 Giáo Trình Minna No Nihongo

Học tiếng Nhật bài 12 Minna No Nihongo. Đầy đủ chi tiết các từ vựng có trong bài. Ngoài ra còn có các mẫu ngữ pháp được trình bày sinh động dễ hiểu

Học tiếng Nhật bài 12 giáo trình Minna No Nihongo

Từ vựng tiếng Nhật bài 12 Minna No Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 12 minna no nihongo

Ví dụ: 1) きのうは 雨でした。 Hôm qua (đã) mưa. 2) きのうの試験は 簡単ではありませんでした。 Kỳ thi hôm qua (đã) không đơn giản.

 Ví dụ: 1) おとといは 寒かったです。 Hôm kia (đã) lạnh. 2) おとといのパーティーはあまり楽しくなかったです。Bữa tiệc hôm kia (đã) không vui lắm.

* Ý nghĩa: N1 ~ hơn N2 * Cách dùng: Đây là câu so sánh hơn. Trong đó, N1 được đưa ra so sánh với N2. Ví dụ: 1) ひこうきは 自動車より はやいです。Máy bay nhanh hơn ô tô.

2) 田中さんは 私より 高いです。 Anh Tanaka cao hơn tôi.

* Ý nghĩa: N1 và N2 cái nào ~ hơn? …N1 ( N2) ~ hơn.* Cách dùng: Luôn sử dụng từ để hỏi どちら khi muốn so sánh giữa 2 vật hay người.  Ví dụ: 1) テニスとサッカーと どちらが おもしろいですか。Tennis và bóng đá cái nào thú vị hơn? …サッカーのほうが おもしろいです。 …Bóng đá thú vị hơn. 2) 春と秋と どちらが 好きですか。 Mùa xuân và mùa thu bạn thích mùa nào hơn?

…秋のほうが 好きです。 … Tôi thích mùa thu hơn.

* Ý nghĩa: Trong phạm vi N1 thì N2 ~ nhất. * Cách dùng: – Đây là câu so sánh cao nhất – Trong đó: N2 thuộc phạm vi của N1 và có tính chất [Adj] nhất trong phạm vi đó.  Ví dụ: 1) くだもののなかで、りんごが いちばん すきです。 Trong các loại quả, tôi thích nhất táo. 2) スポーツで サッカーが いちばん おもしろいです。Trong các môn thể thao, bóng đá thú vị nhất.

N [のなか] で なに/どこ/だれ/いつが いちばん Adj ですか。(Cách đặt câu hỏi so sánh cao nhất) Trong phạm vi N thì cái gì/nơi nào/ai/khi nào thì Adj nhất?

Ví dụ: 1年で いつが いちばん 寒いですか。 Trong 1 năm khi nào lạnh nhất?

…2月が いちばん 寒いです。 … Tháng 2 lạnh nhất.

クラスで だれが いちばん 若いですか。 Trong lớp, ai trẻ nhất? … An さん です。 Bạn A (trẻ nhất)

Học Tiếng Nhật Bài 11 Giáo Trình Minna No Nihongo

Học tiếng Nhật bài 11 giáo trình Minna No Nihongo. Cập nhật đầy đủ các từ vựng và mẫu ngữ pháp có tronh bài 11 của giáo trình

Học tiếng Nhật bài 11 giáo trình Minna No Nihongo

Từ vựng tiếng Nhật bài 11 Minna No Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 11 minna no nihongo

2) 日本人の学生が ふたり います。 Có 2 sinh viên người Nhật.

3) 国で 2 か月日本語を 勉 強しました。Tôi đã học tiếng Nhật ở trong nước 2 tháng.

– Các cách đếm khác dùng なん+* Từ để hỏi: – いくつ là từ dùng để hỏi cho đồ vật đếm bằng ~つtrợ từ số đếm.

Ví dụ: 1) みかんを いくつ食べましたか。Bạn đã ăn bao nhiêu quýt?

… 7つ 食べました。 … Tôi đã ăn 7 quả. 2) きってを 何枚買いますか。 Bạn mua mấy cái tem?

… 5枚 買います。 … Tôi mua 5 cái.

* Cách dùng: – どのぐらい là từ để hỏi cho khoảng thời gian – Thường đi kèm với động từ かかります (Nghĩa là: Mất bao nhiêu lâu ) – くらい・ぐらい đứng sau từ chỉ số lượng, có nghĩa là “khoảng”  Ví dụ: 1) どのぐらい日本語を勉 強しましたか。 Bạn đã học tiếng Nhật bao nhiêu lâu?

… 2年ぐらい 勉 強しました。 … Tôi đã học khoảng 2 năm.

2)ハノイから ホーチミンまで ひこうきで Từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh đi どのぐらい かかりますか。 bằng máy bay mất bao nhiêu lâu? …二時間くらい かかります。 …Mất khoảng 2 tiếng.

* Cách dùng: だけ đứng sau danh từ, có nghĩa là “chỉ”  Ví dụ: 1) うちから 大学まで 5分だけ かかります。Từ nhà tôi đến trường chỉ mất 5 phút.

2) 休みは 日曜日だけです。 Ngày nghỉ chỉ có chủ nhật.

Học Tiếng Nhật Bài 1 Giáo Trình Minna No Nihongo

Học tiếng Nhật bài 1 Minna No Nihongo bài tiết tổng hợp những từ vựng quan trọng khi bắt đầu học tiếng Nhật theo giáo trình Minna No Nihongo

Từ vựng tiếng Nhật bài 1 Mina No Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 1 Minna No Nihongo

1.Câu hỏi nghi vấn (câu hỏi Có Không)

* Cách dùng: – Để tạo một câu hỏi chỉ cần thêm か vào cuối câu. – Câu trả lời cho loại câu hỏi này luôn phải có はい (vâng, đúng) hoặc いいえ (không, không phải ). Nếu giản lược đi bị xem là thất lễ. 1) 1) わたしは たなかです。 Tôi là Tanaka. 2) わたしは 学生です。

わたしは がくせいです。Tôi là sinh viên.

マイさんは ベトナムじ んですか。 Bạn Mai là người Việt Nam phải không?

…はい、ベトナム人です。

…はい、ベトナムじ んです。… Đúng, (bạn ấy) là người Việt Nam.

2. ミラさんは 学生ですか。

ミラさんは がくせいですか。 Bạn Mira là học sinh phải không?

…いいえ、学生ではありません。

…いいえ、がくせいではありません。 …Không, (bạn ấy) không phải là học sinh.

あのひ とは だれですか。Người kia là ai? …(あの人は) 山田さんです。

…(あの人は) やまださんです。…(Người kia) Là anh Yamada.

Chú ý: Khi nói thì lên giọng ở trợ từ か

わたしは ベトナムじ んです。 Tôi là người Việt Nam.

タンさんも ベトナム人です。

タンさんも ベトナムじ んです。 Anh Tân cũng là người Việt Nam.

* Ý nghĩa: N2 của N1, N2 thuộc về N1 * Cách dùng: – Trợ từ の dùng để nối 2 danh từ. – N1 làm rõ nghĩa cho N2. – Trong bài này, N1 là một tổ chức, một nhóm mà N2 thuộc vào đó.

わたしは FPT大学だいがくの学生です。 Tôi là sinh viên của trường Đại học FPT. Ví dụ:

* Cách dùng: – Trong tiếng Nhật sử dụng chữ さん đứng ngay sau tên của người nghe hoặc người thứ 3 để bày tỏ sự kính trọng đối với người đó. – Chữ さん không bao giờ sử dụng sau tên của chính mình.

わたしは たなかです。 Tôi là Tanaka. Ví dụ: あのかたは きむらさんです。 Vị kia là Kimura.

Chú ý: Khi trao đổi trực tiếp thì người Nhật ít sử dụng あなた khi đã biết tên của người nghe, mà sẽ dùng tên để gọi. Ngoài ra, ở Nhật khi gọi một người nào đó thì gọi nguyên cả tên và họ hoặc chỉ cần gọi họ là đủ. Chỉ gọi tên trong những trường hợp bạn bè quen thân hay người thân trong gia đình.

* Cách dùng: – Khi nói về tuổi thì thêm chữ さい (cách đếm tuổi) sau số thứ tự. (Bảng đếm tuổi tham khảo trang 8) – Khi hỏi tuổi sử dụng nghi vấn từ なんさい. Trường hợp lễ phép hơn dùng từ おいく つ.

すずきさんは なんさい(おいくつ)ですか。 Cô Suzuki bao nhiêu tuổi? Ví dụ: …(わたしは)29 さいです。 …(Tôi ) 29 tuổi … 29 です。 ..29.~さん~さい

Bạn đang đọc nội dung bài viết Từ Vựng Tiếng Nhật Bài 4 Theo Giáo Trình Minnano Nihongo trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!