Cập nhật nội dung chi tiết về Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Du Lịch mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Ngoài ra thì tiếng anh chuyên ngành khách sạn cũng sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc thực hành với tiếng anh chuyên ngành du lịch. Xem thử ngay nào.
Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành du lịch cần phải biết
Inbound: Khách du lịch quốc tế, người Việt tại Hải ngoại đến thăm quan du lịch Việt Nam.
Outbound: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan đi thăm quan các nước khác
Nội địa: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan đi thăm quan du lịch Việt Nam
Leisure Travel: Chỉ loại hình du lịch phổ thông cho khách thăm quan , nghỉ dưỡng theo các hành trình thăm quan thông thường. Loại hình này phù hợp với hầu hết các đối tượng khách.
Adventure travel: Chỉ loại hình khám phá và hơi có chút mạo hiểm. Loại hình này thường phù hợp với khách trẻ và thích tự do khám phá. Trong loại hình này các công ty lữ hành còn đặt cho các cái tên cụ thể hóa hình thức tour như Biking, Bird watching tour…
Trekking: Đây thực sự là tour khám phá, mạo hiểm bởi khách tham gia các hành trình này sẽ tới những nơi ít người qua hoặc những vùng thường chỉ dành cho người bản xứ. Tour này đòi hỏi sức khỏe tốt, khả năng chịu đựng và thích nghi cao cùng với các điều kiện dịch vụ ở mức tối thiều
Kayaking: Là tour khám phá mà khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả nảng vượt các ghềnh thác hoặc vũng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe rất tốt và sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên.
Homestay: Tham gia loại hình này du khách sẽ không ở khách sạn mà ở tại nhà người dân, sinh hoạt cùng người dân bản xứ.
Diving tour: Là loại hình tour tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá và cả thử thách sức chịu đựng của bản thân. Tham gia tour này bạn được cung cấp bình dưỡng khí, bộ đồ lặn và cả huấn luyện viên đi kèm nếu bạn lặn lần đầu. Thông thường bạn có thể lặn được xuống tới độ sâu 7-10m mà không vấn đề gì cho lần thử đầu tiên.
Nếu không can đảm lặn sâu ( diving) bạn có thể thử bơi ( snokling) với ống thở và kính bơi. Với hình thức này, bạn bơi trên mặt nước và úp mặt xuống nước để ngắm đại dương qua kính. Nếu bạn không biết bơi thì đây cũng không hẳn đã đơn giản.
Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường chỉ các đoàn khách là các đại lý hoặc nhân viên một công ty nào đó được thưởng cho đi du lịch. Đây thường là tour cao cấp với các dịch vụ đặc biệt.
MICE tour: Là khái niệm chung chỉ loại hình tour Hội thảo ( Meeting), Khen thưởng ( Incentive), Hội nghị ( Conference) và hội chợ ( Exhibition). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.
Từ Vựng Tiếng Hàn Chuyên Ngành Du Lịch
Du lịch Hàn Quốc có gì đẹp?
Du lịch Hàn Quốc có gì đẹp?
Học tiếng Hàn mở ra cho bạn rất nhiều cơ hội học tập , làm việc với mức lương cao hấp dẫn hay đơn giản là chuyến đi du lịch Hàn Quốc của bạn sẽ tiết kiệm và dễ dàng hơn rất nhiều .
Hàn Quốc được biết đến với khung cảnh thiên nhiên độc đáo , đặc biệt là những địa điểm quay các bộ phim truyền hình Hàn Quốc nổi tiếng khắp châu Á cũng trở thành những điểm tham quan đáng tự hào của du lịch Hàn Quốc.Học tiếng Hàn mở ra cho bạn rất nhiều cơ hội học tập , làm việc với mức lương cao hấp dẫn hay đơn giản là chuyến đi du lịch Hàn Quốc của bạn sẽ tiết kiệm và dễ dàng hơn rất nhiều . Trung tâm Tiếng Hàn SOFL sẽ hướng dẫn các bạn học một số câu tiếng Hàn thông dụng nhất khi đi du lịch . Bạn không nhất thiết phải học tiếng Hàn vẫn có thể tự tin giao tiếp cơ bản tại quốc gia này
1. Từ vựng thông dụng:
성, 이름: Họ và Tên 생(년월)일: Ngày sinh 출생지: Nơi sinh 직업: Nghề nghiệp 국적: Quốc tịch 여권번호: Số hộ chiếu 집주소: Địa chỉ nhà 목적지: Nơi đến 도착일: Ngày đến 출발: Nơi đi 사인(서명): Chữ ký 인용 방: Phòng đơn 인용 방: Phòng có 2 giường 3인용 방: Phòng có 3 giường 예비(추가)침대: Giường kê thêm
목욕탕이 딸린방: Phòng có bồn tắm 샤워가 딸린 방: Phòng có vòi hoa sen 욕실: Phòng tắm 에어컨: Máy điều hòa 드라이클리닝: Giặt khô 모닝 콜: Đánh thức (đánh thức buổi sáng) 식사없이 숙박만 함 : Chỉ phòng ở thôi 아침식사만 제공: Chỉ ăn sáng thôi
2 .Các mẫu câu thông dụng
안녕하세요? [annyonghasêyô] : Xin chào ( Dùng trong tình huống xã giao thông thường) 안녕하십니까? (lịch sự) [ annyonghasimnika ] : Xin chào ( Dùng trong tình huống giao tiếp lịch sự) 안녕히 가세요 [annyonghikasêyô] : Tạm biệt (Bạn là chủ, chào tạm biệt khách)
안녕히 계세요 [annyonghikêsêyô] : Tạm biệt ( Bạn là khách chào chủ)
아니요 [aniyô] : Không 감사합니다 (고맙습니다) [kamsahamnita (kômapsưmnita)] : Cảm ơn (lịch sự) 감사해요 (고마워요) [kamsahêyô (kômawoyô)] : Cảm ơn ( thân thiện) 죄송합니다 (미안합니다) [chuêsônghamnita (mianhamnita)] : Xin lỗi ( lịch sự) 죄송해요 (미안해요 ) [chuêsônghêyô (mianhêyô)] : Xin lỗi ( thân thiện) 처음 뵙겠습니다 [choưmbuyêpkếtsưmnita] : Rất vui được gặp bạn. 잠시만요 (잠깐만요) [chamsimanyô (chamkanmanyô) ] : Đợi một chút 괜찮습니다 [Quềnchansưmnita] : Tôi ổn. 어서 오세요 [Osoôsêyô] : Mời vào
Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Du Lịch Ai Cũng Phải Biết
Du lịch là một chuyên ngành thu hút khá nhiều học sinh, sinh viên không chỉ vì được đi đây đi đó mà còn được tiếp xúc với nhiều người với những nền văn hóa đa dạng và độc đáo. Ngày nay, du lịch lại ngày càng được đầu tư phát triển do nhu cầu tận hưởng cuộc sống của người dân càng cao. Vì thế tiếng Anh chuyên ngành du lịch cũng trở nên quan trọng hơn cả, không chỉ những người được đào tạo chuyên nghiệp mà còn cả những lữ khách.
Domestic travel: du lịch trong nước.
Leisure travel: loại hình du lịch phổ thông, nghỉ dưỡng và phù hợp với mọi đối tượng.
Adventure travel: loại hình du lịch khám phá có chút mạo hiểm, phù hợp với những người trẻ năng động, ưa tìm hiểu và khám phá những điều kỳ thú.
Trekking: loại hình du lịch mạo hiểm, khám phá những vùng đất ít người sinh sống.
Homestay: người đi du lịch sẽ không ở khách sạn, nhà nghỉ mà ở cùng nhà với người dân.
Diving tour: loại hình du lịch tham gia lặn biển, khám phá những điều kỳ thú của thiên nhiên dưới biển như rặng san hô, các loại cá…
Kayaking: Là tour khám phá mà khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả năng vượt các ghềnh thác hoặc vùng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe rất tốt và sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên.
Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường, loại tour này do công ty tổ chức nhằm khen thưởng các đại lý hoặc nhân viên có thành tích tốt với các dịch vụ đặc biệt.
MICE tour: viết tắt của các từ Meeting (Hội thảo), Incentive (Khen thưởng), Conference (Hội nghị ) và Exhibition (Triển lãm). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.
Các loại hình du lịch phổ biến (Nguồn: Pexels)
Các từ vựng về bữa ăn
ABF: viết tắt của từ American breakfast, nghĩa là bữa ăn sáng kiểu Mỹ. Một bữa ăn như vậy gồm bánh mì bơ ăn kèm trứng, thịt hun khói hoặc xúc xích. Thức ăn kèm theo có thể gồm mứt, bánh pancake cùng nước hoa quả hoặc trà hoặc cà phê.Continental breakfast: bữa ăn sáng kiểu lục địa, loại hình này khá phổ biến tại các khách sạn châu Âu. Một bữa ăn điển hình thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê.
Buffet breakfast: ăn sáng tự chọn. Du khách sẽ được lựa chọn món mình thích trên bàn tiệc khoảng 20 đến 40 món.
American breakfast (Nguồn: Pexels)
Soft drinks: các loại đồ uống không cồn
Free flow soft drink: đồ uống nhẹ không cồn, chứa trong bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc.
Set breakfast: Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn mini chỉ với 1 món hoặc bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.
B/L/D/S: là chữ viết tắt lần lượt của các từ breakfast/lunch/dinner/supper (bữa sáng, trưa, bữa tối và bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ). Các kí hiệu này thường được ghi phía sau thông tin ngày tour nhằm chỉ bữa ăn du khách được phục vụ trong chương trình.
Từ vựng về phương tiện di chuyển
Coach: xe khách phục vụ khách du lịch. Không dùng bus vì bus dùng cho xe buýt chạy tuyến.
Ferry: con tàu có thể chuyên chở nhiều hành khách và phương tiện giao thông dài ngày theo những tuyến cố định.
SIC – Seat In Coach: Loại xe buýt dùng để phục vụ du khách tham quan thành phố chạy theo các lịch trình cố định và có hệ thống âm thanh thuyết minh tự động trên xe.
Từ vựng về các phương tiện di chuyển (Nguồn: YouTube)
First class: Vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất
C class – business class: Vé hạng thương gia
Economy class: ghế hạng phổ thông (các ghế còn lại)
OW – one way: Vé máy bay 1 chiều
RT – return: Vé máy bay khứ hồi
STD – Scheduled time departure: Giờ khởi hành theo kế hoạch
ETD – Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến
STA – Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch
ETA – Estimated time arrival: Giờ đến dự kiến
Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.
DBL – Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở.
ROH – Run Of the House: Khách sạn sẽ xếp phòng cho bạn bất cứ phòng nào còn trống, áp dụng cho các đoàn khách du lịch.
SGL – Single bed room: Phòng có 1 giường cho 1 người ở
STD – Standard: Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất, tầng thấp, hướng nhìn xấu, trang bị tối thiểu và giá thấp nhất
Mai Trâm ( tổng hợp)
Tiếng Trung Chuyên Ngành Du Lịch Từ Vựng Chuẩn Nhất (P1
Ngày nay xã hội phát triển khi đi du lịch hoặc công tác xa, mọi người thường sử dụng phương tiện đi lại là máy bay rất dễ dàng. Vậy tại sao bạn không tự trang bị cho mình một vài từ vựng tiếng Trung du lịch để tránh rơi vào tình trạng lạ lẫm nơi xứ người?
Học từ vựng tiếng Trung ngành du lịch mới nhất
1. 飞机场 /Fēijī chǎng/: Sân bay
2. 候机室 /Hòu jī shì/: Sảnh đợi
3. 登机柜台 /Dēng jī guìtái/: Quầy soát vé
4. 航班号 /Hángbān hào/: Số hiệu chuyến bay
5. 验票台 /Yàn piào tái/: Quầy kiểm tra vé
6. 跑道 /pǎodào/: Đường băng
7. 行李 /Xínglǐ/: Hành lý
8. 提取行李 /Tíqǔ xínglǐ/: Hành lý xách tay
9. 行李传送带 /Xínglǐ chuánsòngdài/: Băng truyền hành lý
10. 行李领取处 /Xínglǐ lǐngqǔ chù/: Nơi nhận hành lý
机票 /Jīpiào/: Vé máy bay
签证 /Qiānzhèng/: Visa
身份证 /Shēnfenzhèng/: Chứng minh nhân dân
护照 /Hùzhào/: Hộ chiếu
航班 /Hángbān/: Lịch bay
预订 /Yùdìng/: Đặt
申报 /Shēnbào/: Khai báo, trình báo
更改 /Gēnggǎi/: Thay đổi
单程 /Dānchéng/: Chuyến bay một chiều
经济舱 /Jīngjì cāng/: Hạng phổ thông
公务舱 /Gōngwù cāng/: Hạng thương gia
托运 /Tuōyùn/: Gửi hành lý
Chú ý : Vị trí ngồi trên máy bay là vấn đề nhiều hành khách quan tâm. Sẽ có người muốn ngồi cạnh cửa sổ để ngắm cảnh, lại có người muốn ngồi ở chỗ lối đi để tiện việc đi lại. Bạn có thể yêu cầu chỗ ngồi yêu thích của mình khi đặt vé máy bay với những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung du lịch sau:
-请 给 我 一 个 靠 窗 口 的 座 位。
/Qǐng gěi wǒ yí gè kào chuāngkǒu de zuòwèi/
Cho tôi một chỗ cạnh cửa sổ.
– 给 我 一 个 靠 走 廊 的 座 位.
/Qǐng gěi wǒ yí gè kào zǒuláng de zuòwèi/
Cho tôi một chỗ cạnh lối đi.
Còn khi có những thắc mắc về chuyến bay, bạn có thể dùng những mẫu câu sau:
– 飞 行 时 间 有 多 长?
/Fēixíng shíjiān yǒu duō cháng/
Chuyến bay kéo dài bao lâu?
– 我 得 什 么 时 候 去 登 机 口?
/Wǒ děi shénme shíhòu qù dēng jīkǒu/
Khi nào tôi cần có mặt ở cửa soát vé?
– 我 可 以 带 几 件 行 李?
/Wǒ kěyǐ dài jǐ jiàn xíngli/
Tôi có thể mang theo bao nhiêu kiện hành lý?
(Học tiếng Trung ngành du lịch với từ vựng và mẫu câu giao tiếp chuẩn nhất – bloghoctiengtrung.com)
Tôi thích viết những gì về giáo dục đặc biệt là viết cho trẻ em và dạy học tiếng Trung, – Tôi là giáo viên dạy tiếng Trung và tôi hiểu những khó khăn mà các bạn sinh viên đang gặp phải và tất nhiên chúng ta sẽ cùng mổ sẻ và giải quyết nó. – chúng tôi hoạt động với một mục tiêu duy nhất là duy trì và phổ biến kiến thức học tiếng Trung dành cho người Việt. Để duy trì mục tiêu này tôi đã và vẫn đang tiếp tục tạo ra các nội dung bổ ích nhất, dễ hiểu nhất dành cho đọc giả.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Du Lịch trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!