Đề Xuất 3/2023 # Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội (Nuce) # Top 4 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội (Nuce) # Top 4 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội (Nuce) mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

post on 2021/06/26 by Admin

Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội tuyển sinh năm 2019.  ĐH Xây dựng Hà Nội phấn đấu đến năm 2030 trở thành trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế.

Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội tuyển sinh (NUCE)

Thông tin chung:

Tên tiếng Anh: Nation University of Civil Engineering

Mã trường: XDA

Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

Chương trình đào tạo:

Đào tạo cử nhân

– Hệ chính quy

– Hệ bằng hai

– Hệ liên thông

– Hệ vừa làm vừa học

Đào tạo sau đại học

– Thạc sĩ

– Tiến sĩ

 Điểm chuẩn:

  Xem điểm chuẩn

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

Điện thoại: (024) 38 696 397 – FAX: (024) 38691684

Email: dhxaydung@nuce.edu.vn

Website: http://nuce.edu.vn

Ngành đào tạo:

 Mã ngành/chuyên ngành, tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh

STT Ngành, chuyên ngành đào tạo Mã ngành, chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu 1. Kiến trúc 7580101 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT 250 Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT 2. Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc nội thất) (*) 7580101_01 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT 50 Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT 3. Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ) (*) 7580101_02 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT 50 Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT 4. Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT 50 Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT 5.  Quy hoạch vùng và đô thị  (Chuyên ngành: Quy hoạch – Kiến trúc) (*) 7580105_01 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT 50 Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT 6. Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) 7580201_01 Toán, Vật lý, Hoá học 700 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Tiếng Pháp Toán, Hóa học, Tiếng Anh 7.   Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình) (*) 7580201_02 Toán, Vật lý, Hoá học 100 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh 8.   Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Tin học xây dựng) 7580201_03 Toán, Vật lý, Hoá học 100 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh 9. Kỹ thuật xây dựng (*) gồm các chuyên ngành:

1. Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường

2. Kỹ thuật Trắc địa và địa tin học

3. Kết cấu công trình

4. Công nghệ kỹ thuật xây dựng

5. Kỹ thuật Công trình thủy

6. Kỹ thuật công trình năng lượng

7. Kỹ thuật Công trình biển

8. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580201_04 Toán, Vật lý, Hoá học 400 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Bảng 2

STT Ngành, chuyên ngành đào tạo Mã ngành, chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu 10. Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) 7580205_01 Toán, Vật lý, Hoá học 350 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh 11. Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Môi trường nước) 7580213_01 Toán, Vật lý, Hoá học 100 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học 12. Kỹ thuật Môi trường (*) 7520320 Toán, Vật lý, Hoá học 100 Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học 13. Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 7510406 Toán, Vật lý, Hoá học 50 Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học 14. Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 7510105 Toán, Vật lý, Hoá học 100 Toán, Hóa học, Tiếng Anh 15. Khoa học Máy tính (*) 7480101 Toán, Vật lý, Hoá học 70 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh 16. Công nghệ thông tin 7480201 Toán, Vật lý, Hoá học 130 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh 17. Kỹ thuật cơ khí  (*) 7520103 Toán, Vật lý, Hoá học 50

Bảng 3

STT Ngành, chuyên ngành đào tạo Mã ngành, chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu       Toán, Vật lý, Tiếng Anh   Toán, Hóa học, Tiếng Anh 18. Kỹ thuật cơ khí  (chuyên ngành: Máy xây dựng) 7520103_01 Toán, Vật lý, Hoá học 50 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh 19. Kỹ thuật cơ khí  (chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dựng)  

7520103_02

Toán, Vật lý, Hoá học 50 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh 20. Kỹ thuật cơ khí  (chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện) (*) 7520103_03 Toán, Vật lý, Hoá học 50 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh 21. Kinh tế xây dựng 7580301 Toán, Vật lý, Hoá học 400 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh 22. Quản lý xây dựng  (chuyên ngành:  Kinh tế và quản lý đô thị) 7580302_01 Toán, Vật lý, Hoá học 100 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh 23. Quản lý xây dựng  (chuyên ngành:  Kinh tế và quản lý bất động sản) 7580302_02 Toán, Vật lý, Hoá học 50 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Ghi chú:

– (*) Các ngành, chuyên ngành đào tạo mới, theo phương pháp tiếp cận CDIO. Bắt đầu tuyển sinh từ năm 2019.

– Ngành Kỹ thuật xây dựng (*)

(có 8 chuyên ngành) xét tuyển theo ngành đào tạo, sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên.

 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:

Trường sẽ thông báo theo quy định của Quy chế tuyển sinh.

 Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế, Chất lượng cao, Anh ngữ, Pháp ngữ:

Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:

 Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi – Mỹ (40 chỉ tiêu),

gồm hai ngành:

. Kỹ thuật xây dựng (20 chỉ tiêu)

. Khoa học máy tính (20 chỉ tiêu)

Sinh viên học theo chương trình 2+2, 2 năm học tại Trường Đại học Xây dựng, 2 năm học tại Trường Đại học Mississippi. Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Trường Đại học Mississippi.

 Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao Việt – Pháp P.F.I.E.V (120 chỉ tiêu)

, hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các ngành:

. Cơ sở Hạ tầng giao thông

. Kỹ thuật đô thị

. Kỹ thuật Công trình thuỷ

. Vật liệu xây dựng

Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12/11/1997 giũa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; chương trình   được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ Thạc sỹ.

 Các chương trình đào tạo Pháp ngữ – Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ)

gồm có:

. Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp  – XF: 50 chỉ tiêu).

. Ngành: Kiến trúc (KDF: 50 chỉ tiêu)

Các chương trình đào tạo Anh ngữ

. Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp – XE: 100 chỉ tiêu).

. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường – CDE:  50 chỉ tiêu).

. Ngành: Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Môi trường nước – MNE: 50 chỉ tiêu).

. Ngành: Kinh tế xây dựng (KTE: 50 chỉ tiêu)

. Ngành: Kiến trúc (KDE: 50 chỉ tiêu)

Phương thức tuyển sinh Đại Học Xây Dựng Hà Nội:

  1 Xét tuyển

– Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, riêng các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.

– Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng và kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.

– Tiêu chí phụ: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Thí sinh thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tiếng Pháp được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào các chương trình đào tạo Anh ngữ của Trường.

       2. Tuyển thẳng

      2.1. Tuyển thẳng:

Những đối tượng tuyển thẳng được quy định tại điều 2.8 của Đề án tuyển sinh.

               2.2. Tuyển thẳng kết hợp

– Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế: Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên còn hiệu lực (tính đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2019 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải ngoại ngữ) đạt từ 12,0 điểm trở lên.

– Thí sinh đạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2019 (không tính môn đạt giải) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 điểm trở lên.

Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có 01 môn thi THPT quốc gia năm 2019 và môn Vẽ Mỹ thuật) đạt từ 12,0 điểm trở lên.

Các thí sinh đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ được tuyển thẳng vào các ngành, chuyên ngành theo nguyện vọng phù hợp với tổ hợp xét tuyển.

———————————————————————-

Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Tài chính Ngân hàng

———————————————————————-

Sứ mạng, Tầm nhìn và Giá trị cốt lõi của Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội

Sứ mạng:

“Sứ mạng của Trường Đại học Xây dựng là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học  và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.”

Tầm nhìn:

Trường Đại học Xây dựng phấn đấu đến năm 2030 trở thành trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế.

Giá trị cốt lõi:

Chất lượng – Hiệu quả – Phát triển – Hội nhập.

Dựa theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học Xây dựng

Đại Học Xây Dựng Hà Nội

Mã trường: XDA – Đại Học Xây Dựng Hà Nội – NUCE

Tên tiếng Anh: Nation University of Civil Engineering

Thành lập năm: 1966

Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

Website: chúng tôi

Được thành lập theo Quyết định số 144/CP ngày 8 tháng 8 năm 1966 của Hội đồng Chính phủ, tiền thân là Khoa Xây dựng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

Ra đời trong hoàn cảnh chiến tranh, trường phải rời Thủ đô Hà Nội đi sơ tán ở nhiều nơi trên các tỉnh Hà Bắc, Vĩnh Phú… Cuối năm 1983, trường chuyển về Hà Nội nhưng vẫn còn phân tán ở 4 khu vực: Cổ Nhuế, Phúc Xá, Bách Khoa và Đồng Tâm; đến năm 1991 trường mới tập trung tại Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Năm 2014, Trường đầu tư xây dựng cơ sở đào tạo thực nghiệm tại Hà Nam với diện tích trên 24ha.

Trải qua 62 năm đào tạo, 52 năm xây dựng và phát triển Trường Đại học Xây dựng đã trở thành một trường đại học đa ngành, một trung tâm nghiên cứu và triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, đào tạo các ngành, các bậc học từ đại học đến tiến sĩ trong lĩnh vực Xây dựng. Để đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước, thực hiện chủ trương của Đảng và Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, Trường Đại học Xây dựng đang tập trung mọi cố gắng để đào tạo ra đội ngũ kĩ sư, kiến trúc sư năng động, sáng tạo, có khả năng giải quyết những vấn đề mà thực tiễn đặt ra, góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh, từng bước hội nhập với khu vực và thế giới.

Với đội ngũ 1080 CBVC, trong đó có 803 CBGD và tham gia giảng dạy, và 277 viên chức hành chính; theo chức danh có 24 GS, 106 PGS; Về học vị: có 264 TSKH và TS, 495 thạc sĩ Trường Đại học Xây dựng đang đào tạo 14 ngành ở trình độ đại học, 13 ngành bậc cao học và 14 chuyên ngành tiến sỹ.

Đến nay, trường đã đào tạo cho đất nước trên 60.000 kĩ sư, kiến trúc sư, trên 2000 thạc sĩ và tiến sĩ đồng thời thực hiện nhiều đề tài khoa học, các dự án lớn và chuyển giao công nghệ.

Các cựu sinh viên của trường, nhiều người đang giữ trọng trách ở các cơ quan lãnh đạo Đảng, chính quyền từ Trung ương đến địa phương, ở các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty…Nhiều người được phong tặng danh hiệu Anh hùng.

Tính đến tháng 31/3/2018, có 9 nhà giáo được phong tặng danh hiệu NGND,87 lượt nhà giáo được phong tặng danh hiệu NGUT; 56 nhà giáo được phòng hàm GS, 208 lượt nhà giáo được phong hàm PGS.

Trường Đại học Xây dựng được tổ chức từ 14 khoa, 1 ban, 2 bộ môn và 1 trung tâm.

Khoa Xây dựng DD&CN

Khoa Cầu đường

Khoa Kiến trúc & Quy hoạch

Khoa Kinh tế & Quản lý XD

Khoa Vật liệu xây dựng

Khoa Công trình thủy

Khoa Cơ khí xây dựng

Khoa Công nghệ thông tin

Khoa Kỹ thuật môi trường

Khoa XD CT Biển & Dầu khí

Khoa Đào tạo quốc tế

Ban QL Đào tạo kỹ sư CLC

Khoa Đào tạo Sau đại học

Khoa Giáo dục quốc phòng

Khoa Lý luận chính trị

Bộ môn tiếng Anh

Bộ môn giáo dục thể chất

Trung tâm hợp tác đào tạo và Tư vấn quốc tế – ICCEC

Nguồn:http://nuce.edu.vn

Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Xây Dựng

Cập nhật: 21/10/2020

A. GIỚI THIỆU

Tên trường: Đại học Xây dựng

Tên tiếng Anh: National University of Civil Engineering

Mã trường: XDA

Loại trường: Công lập

Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Tại chức

Địa chỉ: 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

SĐT: 086 907 1382

Website: http://nuce.edu.vn/

Facebook: chúng tôi

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

Trường sẽ thông báo về kế hoạch xét tuyển, kế hoạch thi môn Vẽ Mỹ thuật trên website: http://tuyensinh.nuce.edu.vn.

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh 4. Phương thức tuyển sinh 4.1. Phương thức xét tuyển

– Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.

– Tuyển thẳng kết hợp

Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế: Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên còn hiệu lực (tính đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 02 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải ngoại ngữ) đạt từ 12,0 điểm trở lên.

Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) và có tổng điểm 02 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (không tính môn đoạt giải) thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 điểm trở lên.

Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có 01 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và môn Vẽ Mỹ thuật) đạt từ 12,0 điểm trở lên.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

6. Học phí

Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy nhập học năm 2020: 11.500.000/năm học.

II. Các ngành tuyển sinh

V02: Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT

V10: Toán, Tiếng Pháp, VẼMỸTHUẬT

V02: Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT

V02: Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT

V01: Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT

V02: Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT

V01: Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT

V02: Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D29: Toán, Vật lý, Tiếng Pháp

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Kỹ thuật xây dựng (*) gồm các chuyên ngành:

1/ Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường 2/ Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học 3/ Kết cấu công trình 4/ Công nghệ kỹ thuật xây dựng 5/ Kỹ thuật Công trình thủy 6/ Kỹ thuật công trình năng lượng 7/ Kỹ thuật Công trình biển 8/ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

(chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện)

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Xây dựng như sau:

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Xây dựng Bãi để xe Trường Đại học Xây dựng Khuôn viên Trường Đại học Xây dựng Lễ khai giảng Trường Đại học Xây dựng Thư viện Trường Đại học Xây dựng

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com

Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2

Điểm chuẩn bảng trên áp dụng cho đối tượng là học sinh phổ thông ở khu vực 3. Mỗi khu vực kế tiếp giảm cách nhau 0.5 điểm; mỗi nhóm đối tượng ưu tiên giảm cách nhau 1.0 điểm.

II. NGÀY LÀM THỦ TỤC NHẬP HỌC ĐỐI VỚI THÍ SINH TRÚNG TUYỂN NGUYỆN VỌNG 1:

– Từ ngày 28/08/2013 đến 05/09/2013 (trừ ngày chủ nhật và ngày lễ 02/09)

+ Buổi sáng: từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: từ 13h00 đến 16h30

– Tại trường Cao đẳng Xây dựng số 2

– Số 190 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

– Điện thoại : 08.38960607- 083.7220112

III. XÉT TUYỂN NGUYỆN VỌNG BỔ SUNG:

Trường Cao đẳng Xây dựng số 2 (mã trường: CXS) thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung vào hệ cao đẳng chính quy năm 2013 của trường như sau:

1/ Ngành xét tuyển nguyện vọng bổ sung:

* Lưu ý: Điểm xét tuyển trên là điểm thi của thí sinh + điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng.

2/ Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

– Giấy chứng nhận kết quả thi ĐH, CĐ năm 2013 (bản chính).

– Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng / hồ sơ.

– Một phong bì có dán tem sẵn, ghi rõ họ và tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc để nhà trường gửi giấy báo trúng tuyển.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Phòng Đào tạo trường Cao đẳng Xây dựng số 2 (Số 190 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh).

3/ Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung:

– Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển NV bổ sung: từ 20/08/2013 đến hết ngày 09/09/2013.

– Công bố điểm trúng tuyển và danh sách trúng tuyển NV bổ sung trên website: ngày 10/09/2013.

– Ngày nhận hồ sơ nhập học: từ 20/09/2013 đến 21/09/2013.

– Ngày tập trung (dự kiến): 23/09/2013.

I. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN NGUYỆN VỌNG BỔ SUNG, NV2:

Điểm chuẩn bảng trên áp dụng cho đối tượng là học sinh phổ thông ở khu vực 3. Mỗi khu vực kế tiếp giảm cách nhau 0.5 điểm; mỗi nhóm đối tượng ưu tiên giảm cách nhau 1.0 điểm.

II. NGÀY LÀM THỦ TỤC NHẬP HỌC NGUYỆN VỌNG BỔ SUNG, NV2:

– Từ ngày 19/09/2013 đến 20/09/2013.

+ Buổi sáng: từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: từ 13h00 đến 16h30

– Tại trường Cao đẳng Xây dựng số 2

-III. XÉT TUYỂN NGUYỆN VỌNG BỔ SUNG, NV3:

Trường Cao đẳng Xây dựng số 2 (mã trường: CXS) thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung, NV3 vào hệ cao đẳng chính quy năm 2013 của trường như sau:

1/ Ngành xét tuyển NV3:

* Lưu ý: Điểm xét tuyển trên là điểm thi của thí sinh + điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng.

2/ Hồ sơ đăng ký xét tuyển NV3 bao gồm:

– Giấy chứng nhận kết quả thi ĐH, CĐ năm 2013 (bản chính).

– Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng / hồ sơ.

– Một phong bì có dán tem sẵn, ghi rõ họ và tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc để nhà trường gửi giấy báo trúng tuyển.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Phòng Đào tạo trường Cao đẳng Xây dựng số 2 (Số 190 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh).

3/ Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung, NV3:

– Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển NV3: từ 12/09/2013 đến 02/10/2013.

– Công bố điểm trúng tuyển và danh sách trúng tuyển NV3 trên website: ngày 03/10/2013.

– Ngày nhận hồ sơ nhập học (dự kiến): từ 10/10/2013 đến 11/10/2013.

– Ngày nhập học chính thức (dự kiến): 14/10/2013.

Mọi chi tiết liên hệ : Phòng đào tạo trường Cao đẳng Xây dựng số 2

– Số 190 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

– Điện thoại : 08.38960607- 0902562258;

– Email: phongdaotao.cx2@moet.edu.vn; Website: http://www.cdxd2.edu.vn

Bạn đang đọc nội dung bài viết Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội (Nuce) trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!