Top 7 # Xem Nhiều Nhất Video Học Đếm Số Tiếng Anh Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Cách Đếm Số Trong Tiếng Nhật, Học Đếm Số, Đếm Đồ Vật Bằng Tiếng Nhật

Đang thực hiện

[QC] Ứng dụng JPNET

Cần đơn hàng JPNET có, khó tiếng Nhật JPNET lo, cập nhật tin tức 24/7, xoá tan nỗi lo lừa đảo XKLĐ Nhật Bản Tải Về Máy

Số đếm là một phần quan trọng trong ngôn ngữ khi học tiếng Nhật, các số đếm trong tiếng Nhật được đọc như thế nào. Cách sử dụng số đếm có điểm gì cần chú ý, sau đây chúng tôi sẽ cùng bạn nằm lòng tất cả thông tin về số đếm trong tiếng Nhật, cách sử dụng số đếm trong nhiều trường hợp.

1. Cách đếm số

Đếm số từ 0 đến 10

0 : ゼロ (zero ) 1 : いち (ichi) 2 : に (ni) 3 : さん (san) 4 : よん (yon) 5 : ご (go) 6 : ろく (roku) 7 : なな (nana) 8 : はち (hachi) 9 : きゅう (kyuu) 10 : じゅう(juu)

Với những số đếm lớn hơn

Đếm số hàng chục

juu + [ichi, ni, san, yon, go. roku, nana, hachi, kyuu/ku]

Ví dụ: Hai mươi 二十 kyuujuu Ba mươi 三十 sanjuu Bốn mươi 四十 yonjuu

Từ 11 đến những số dưới 100

Nguyên tắc khi đọc những số đếm tiếng Nhật này sẽ là Số đếm hàng chục (từ 1 đến 10)+ “đuôi nhật ngữ” theo quy định.

Đếm hàng trăm

Cách đếm hàng trăm của một trăm, hai trăm, bốn trăm, năm trăm, bảy trăm, chín trăm là giống nhau.

[ni, yon, go, nana, kyuu] + 百 hyaku

Một trăm: 百 hyakuTuy nhiên, riêng với ba trăm, sáu trăm, tám trăm sẽ được đếm khác.Ví dụ:

Hai trăm:二百 Bốn trăm:四百

三百 = さんびゃく = sanbyaku: Ba trăm, vì “san” kết thúc bằng “n” nên có biến âm từ “h” thành “b”. 六百 = ろっぴゃく = roppyaku: Sáu trăm, vì “roku” kết thúc là “ku” nên biến thành lặp cho dễ đọc. 八百 = はっぴゃく = happyaku:Tám trăm, vì “hachi” kết thúc là “tsu/chi” nên biến thành lặp cho dễ đọc. Năm trăm:五百 Bảy trăm:七百 Chín trăm:九百

Ngàn: 千 senTrong tiếng Nhật sẽ đếm theo hàng

Mươi ngàn (chục ngàn, 10000): 万 man Trăm ngàn (10 0000): 十万 juu-man Triệu (100 0000): 百万 hyaku-man Mươi triệu (chục triệu): 千万 sen-man Trăm triệu (10000 0000): 億 oku Tỷ: 十億 juu-oku Mươi tỷ (chục tỷ): 百億 hyaku-oku Trăm tỷ: 千億 sen-oku Ngàn tỷ (10000 0000 0000): 兆chou Mươi ngàn tỷ: 十兆 juu-chou Trăm ngàn tỷ: 百兆 hyaku-chou Triệu tỷ: 千兆 sen-chou Một trăm triệu ngàn tỷ sẽ là 10000 0000 0000 0000 là 一京 (ikkei, nhất kinh).

Đếm ngày

Đếm ngày ở đây là ngày mấy, mùng mấy, chứ không phải dạng câu hỏi là “mấy ngày”. Ở đây sẽ dùng con số để đếm từ “mùng một” tới “mùng mười”.

Đếm giờ và giờ đồng hồ (suốt 3 tiếng, bây giờ là 3 giờ)

Đếm giờ: số đếm + jikan じかん

Giờ đồng hồ: số đếm + ji じ

4 giờ: yo + jikan/ji  よじかん/よじ

7 giờ: shichi + jikan/ji  しちじかん/しちじ

9 giờ: ku + jikan/ji  きじかん/くじ

Đếm phút và phút đồng hồ: đều là số đếm + fun/pun ふん/ぷん

10 phút: jup/jip + pun じゅっぷん(じっぷん)

hỏi bao nhiêu: nan + pun なんぷん

Đếm tháng tây (đếm tháng đã nằm trong nhóm 4): số đếm + gaku がく

tháng 01/2021: shichi + gaku しちがく

tháng 01/2021: ku + gaku くがく

Có 1 biến thể: 4 năm: yo + nen よねん (tương tự cho 14, 24…nghĩa là 14 năm là juu + yonen)

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

Phạm Quỳnh (Mr)

0961 307 040

hotro.japan@gmail.com

Phạm Chung (Mr)

0972 859 695

hotro.japan@gmail.com

Yêu Cầu Gọi Lại

Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh

Một trong những viêc đầu tiên khi bạn học tiếng anh là học bảng chữ cái, số đếm và số thứ tự. Giữa số đếm và số thứ tự thì nó hơi khác nhau nên các bạn cần phân biệt và hiểu rõ 2 cái này. Để có thể tự mình phân biệt được thì bạn cần học và hiểu số đếm và số thứ tự trong tiếng anh.

Số đếm trong tiếng anh

thirteen /’θə:’ti:n/ .n số 13

fifteen /’fif’ti:n/ .n số 15

twenty /’twenti/ .n số 20

hundred /’hʌndrəd/ .n số một trăm

Số đếm từ 1 đến 10: one – two – three – four – five – six – seven – eight – night – ten. Phát âm Số đếm từ 10 – 20: Chú ý các số 11 – eleven, 12 – twelve, 13 thirteen, 15 -fifteen, 20 – twenty. Phát âm Số còn lại = số 1 chữ số tương ứng + een. Ví dụ: 14 – fourteen, 16: sixteen…Phát âm Số đếm từ 20 – 30: 21: twenty – one, 22: twenty – two….Phát âm

Số thứ tự trong tiếng anh

1 st first 2 nd second 3 rd third 4 th fourth 5 th fifth 6 th sixth 7 th seventh 8 th eighth 9 th ninth 10 th tenth 11 th eleventh 12 th twelfth 13 th thirteenth 14 th fourteenth 15 th fifteenth 16 th sixteenth 17 th seventeenth 18 th eighteenth 19 th nineteenth 20 th twentieth

21 st twenty-first 22 nd twenty-second 23 rd twenty-third 24 th twenty-fourth 25 th twenty-fifth 26 th twenty-sixth 27 th twenty-seventh 28 th twenty-eighth 29 th twenty-ninth 30 th thirtieth 31 st thirty-first 40 th fortieth 50 th fiftieth 60 th sixtieth 70 th seventieth 80 th eightieth 90 th ninetieth 100 th one hundredth 1,000 th one thousandth 1,000,000 th one millionth

Cách chuyển số đếm sang số thứ tự trong tiếng anh

* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó. VD: 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh 421st = four hundred and twenty-first * Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3) VD: first = 1st second = 2nd third = 3rd fourth = 4th twenty-sixth = 26th hundred and first = 101st

Bán sen đá đẹp giá tốt tại Hà Nội

Số Đếm Trong Tiếng Trung

Các số đếm cơ bản trong tiếng Trung:

Số không ( 0 ): 零 (líng, linh)

Số đếm từ 1 đến 10:

1 一 (yī, nhất)

2 二 (èr, nhị) = 兩 (liǎng, lưỡng)

3 三 (sān, tam)

4 四 (sì, tứ)

5 五 (wǔ, ngũ)

6 六 (liù, lục)

7 七 (qī, thất)

8 八 (bā, bát)

9 九 (jiǔ, cửu)

10 十 (shí, thập)

100 一 百 (yìbǎi, nhất bách)

1000 一 千 (yìqiān, nhất thiên)

10.000 一 萬 (yìwàn, nhất vạn)

● 11 十 一 (shíyī, thập nhất)

● 12 十 二 (shíèr, thập nhị)

● 13 十 三 (shísān, thập tam)

● 14 十 四 (shísì, thập tứ)

● 15 十 五 (shíwǔ, thập ngũ)

● 16 十 六 (shíliù, thập lục)

● 17 十 七 (shíqī, thập thất)

● 18 十 八 (shíbā, thập bát)

● 19 十 九 (shíjiǔ, thập cửu)

● 20 二 十 (èrshí, nhị thập)

● 21 二 十 一 (èrshíyī, nhị thập nhất)

● 22 二 十 二 (èrshíèr, nhị thập nhị)

● 23 二 十 三 (èrshísān, nhị thập tam)

● 24 二 十 四 (èrshísì, nhị thập tứ)

● 25 二 十 五 (èrshíwǔ, nhị thập ngũ)

● 26 二 十 六 (èrshíliù, nhị thập lục)

● 27 二 十 七 (èrshíqī, nhị thập thất)

● 28 二 十 八 (èrshíbā, nhị thập bát)

● 29 二 十 九 (èrshíjiǔ, nhị thập cửu)

● 30 三 十 (sānshí, tam thập)

● 40 四 十 (sìshí, tứ thập)

● 50 五 十 (wǔshí, ngũ thập)

● 60 六 十 (liùshí, lục thập)

● 70 七 十 (qīshí, thất thập)

● 80 八 十 (bāshí, bát thập)

● 90 九 十 (jiǔshí, cửu thập)

● 100 一 百 (yìbǎi, nhất bách)

● 200 二 百 (èrbǎi, nhị bách)

● 300 三 百 (sānbǎi, tam bách)

● 400 四 百 (sìbǎi, tứ bách)

● 500 五 百 (wǔbǎi, ngũ bách)

● 600 六 百 (liùbǎi, lục bách)

● 700 七 百 (qībǎi, thất bách)

● 800 八 百 (bābǎi, bát bách)

● 900 九 百 (jiǔbǎi, cửu bách)

● 1000 一 千 (yìqiān, nhất thiên)

● 10.000 一 萬 (yìwàn, nhất vạn)

● 30.000 三 萬 (sānwàn, tam vạn)

● 500.000 五 十 萬 (wǔshíwàn, ngũ thập vạn)

● 3.000.000 三 百 萬 (sānbǎiwàn, tam bách vạn) …

Qui tắc – Cách ghép số thứ tự trong tiếng Trung

* Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự.

Ví dụ như 第 一 /Dì yī/ – thứ nhất; 第 二 /Dì èr/ – thứ hai…

Bên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào?

Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99.

* Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /Yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm.

– 58 (= 50 + 8) 五 十 八 (wǔshíbā, ngũ thập bát)

– 109 (= 100 + 9) 一 百 九 (yìbǎi língjiǔ, nhất bách linh cửu)

– 918 (= 900 + 18) 九 百十 八 (jiǔbǎi shíbā, cửu bách thập bát)

– 2530 (=2000 + 500 + 30) 二 千 五 百 三 十 (èrqiān wǔbǎi sānshí, nhị thiên ngũ bách tam thập)

– 10.594 (= 10.000 + 594) 一 萬 五 百 九 十 四 (yìwàn wǔbǎi jiǔshísì, nhất vạn ngũ bách cửu thập tứ)

– 200.357 (= 20×10.000 + 357) 二 十 萬 三 百 五 十 七 (èrshíwàn sānbǎi wǔshíqī, nhị thập vạn tam bách ngũ thập thất)

Chú ý:

● 兩 liǎng và 二 èr đều là “hai” (2) nhưng hai chữ này được dùng khác biệt:

[1] Ta chỉ dùng 二 èr :

+ khi đếm số: 一, 二, 三, 四, v. v…

+ số thứ tự: 第 一, 第 二, 第 三, 第 四, v. v…

+ dùng trước số 10: 二十 (èrshí= 20); 二 百 二 十 二 (èrbǎièrshíèr = 222), v. v…

+ trong số thập phân và phân số:

0.2 = 零 點 二 (líng diǎn èr, linh điểm nhị).

2/3 = 三 分 之 二 (sān fēn zhī èr, tam phân chi nhị).

[2] Ta chỉ dùng 兩 liǎng trước lượng từ:

+ 兩 個 人 (liǎngge rén, lưỡng cá nhân): 2 người.

+ 兩 張 票 (liǎngzhāng piào, lưỡng trương phiếu): 2 cái vé.

[3] Ta dùng 二 èr hay兩 liǎng trước 千 qiān (thiên= 1000), 萬 wàn (vạn= 10 ngàn).

● Nói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là 零 líng:

– năm 1990: 一 九 九 零 yī jiǔ jiǔ líng.

– năm 2000: 二 零 零 零 èr líng líng líng.

– năm 2006: 二 零 零 六 èr líng líng liù.

● Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo.

– số điện thoại 339013: 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān.

– số phòng 108 (một linh tám): 一 零 八 yāo líng bā.

Số Đếm Tiếng Hàn Quốc Và Các Loại Số Đếm L Trung Tâm Tiếng Hàn

Tiếng Hàn Quốc có bảng chữ cái Hangeul gồm 40 kí tự và số đếm tiếng Hàn Quốc chia làm 2 loại là Số đếm thuần Hàn và số đếm Hán Hàn.

Hai loại số này hoàn toàn khác nhau và có cách sử dụng khác nhau. Để tránh gây nhầm lẫn cho người học cần phải học thuộc và hiểu cách dùng của mỗi loại để có thể vận dụng đúng hoàn cảnh, đúng ngữ pháp.

Số đếm tiếng Hàn Quốc thuần Hàn

Cách dùng : Dùng để nói tuổi , giờ , đếm đồ vật,…

한나 (한): 1

둘 (두): 2

셋 (세): 3

넷 (네): 4

다섯: 5

여섯: 6

일곱: 7

여덟: 8

아홉: 9

열: 10

열한나 (열한): 11

스물 (스무): 20

서른: 30

마흔: 40

쉰: 50

여순: 60

일흔: 70

여든: 80

아흔: 90

백: 100

천: 1.000

만: 10.000

십만 : 100.000

백만 : 1.000.000

억: 100.000.000

Một số ví dụ: – Đơn vị đếm

3 quả táo : 사과 세 개

(개 : cái, trái – dùng để đếm trái cây, một số đồ vật như quần, áo…)

4 chai bia : 맥주 네 병

– Số thứ tự

5 quyển sách : 책 다섯 권

2 con tem : 우표 두 장

Thứ nhất : 첫째

Thứ nhì : 둘째

Thứ ba : 섯째

Thứ tư : 넛째

– Thời gian

Thứ năm : 다섯째

28 tuổi : 스무 여덟 살 (살 : tuổi)

5 giờ : 다섯 시 (시 : giờ)

3 tiếng : 세 시간 (시간 : tiếng đồng hồ, thời gian)

Số đếm tiếng Hàn Quốc Hán Hàn

Cách dùng : Dùng nói các ngày, tháng, năm, địa chỉ ,số điện thoại ,số phòng ,giá cả,…

0: 영, 공

1: 일

2: 이

3: 삼

4: 사

5: 오

6: 육

7: 칠

8: 팔

9: 구

10: 십

11: 십일

20: 이십

100: 백

1.000: 천

10.000: 만

100,000 십만

Một số ví dụ:

1,000,000 백만

100,000,000 억

Địa chỉ: Số 7 đường Nguyễn Trãi : 칠 번호 Nguyễn Trãi 거리

Số 11 đường Nam Quốc Cang : 십일 번호 Nam Quoc Cang 거리

Số điện thoại : 0838312012 : 공팔삼팔삼일이공일이

Ngày : Ngày 08 tháng 3 năm 2013 : 이천십삼년 삼월 팔일

30 phút : 삼십 분 ( 분 : phút)

52 giây : 오십이 초 ( 초 : giây)

Đếm tiền : 2,000 đồng : 이천 동