Top 5 # Xem Nhiều Nhất Video Dạy Tiếng Anh Lớp 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Video Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 12

Từ vựng tiếng Anh lớp 12 – Unit 4: The Mass Media

addicted (adj): nghiện

app ( = application) (n): ứng dụng

attitude (n): thái độ, quan điểm

connect (v): kết nối

cyberbullying (n): khủng bố qua mạng Internet

documentary (n): phim tài liệu

dominant (adj): thống trị, có ưu thế hơn

drama (n): kịch, tuồng

efficient (adj): có hiệu quả

emerge (v): vượt trội, nổi bật, nổi lên

GPS (Global Positioning System) : hệ thống định vị toàn cầu

leaflet (n): tờ rơi, tờ in rời

mass (n): số nhiều, số đông, đại chúng

media (n) (số nhiều của medium) phương tiện

microblogging (n): việc (cá nhân) thường xuyên gửi các tin nhắn/ hình ảnh/ video lên mạng xã hội để cộng đồng mạng biết được các hoạt động của người đăng tin

pie chart : biểu đồ tròn

social networking : mạng xã hội

subscribe (v): đặt mua dài hạn

tablet PC : máy tính bảng

the mass media : truyền thông đại chúng

tie in (v): gắn với

website (n): vị trí web, điểm mạng, cổng thông tin điện tử

HocHay tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 12 Unit 4 chương trình mới:

tablet PC /ˌtæblət ˌpiː ˈsiː/: máy tính bảng

social networking /ˌsəʊʃl ˈnetwɜːkɪŋ/: mạng xã hội

media /ˈmiːdiə/ (n) ( số nhiều của medium) phương tiện

connect /kəˈnekt/ (v) kết nối

addicted /əˈdɪktɪd/ (a) nghiện

mass /mæs/ (n) số nhiều, số đông, đại chúng

efficient /ɪˈfɪʃnt/ (a) có hiệu quả

cyberbullying /ˈsaɪbəbʊliɪŋ/ (n) khủng bố qua mạng Internet

app ( = application) /ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n) ứng dụng

subscribe /səbˈskraɪb/ (v) đặt mua dài hạn

the mass media:truyền thông đại chúng

dominant /ˈdɒmɪnənt/ (a) thống trị, có ưu thế hơn

drama /ˈdrɑːmə/ (n) kịch, tuồng

website /ˈwebsaɪt/ (n) vị trí web, điểm mạng, cổng thông tin điện tử

documentary /ˌdɒkjuˈmentri/ (n) phim tài liệu

leaflet /ˈliːflət/ (n) tờ rơi, tờ in rời

emerge /iˈmɜːdʒ/ (v) vượt trội, nổi bật, nổi lên

GPS ( Global Positioning System) hệ thống định vị toàn cầu

pie chart /ˈpaɪ tʃɑːt/: biểu đồ tròn

tie in /taɪ/ (v) gắn với

microblogging /ˈmaɪkrəʊblɒɡɪŋ/ (n) việc (cá nhân) thường xuyên gửi các tin nhắn/ hình ảnh/ video lên mạng xã hội để cộng đồng mạng biết được các hoạt động của người đăng tin

attitude /ˈætɪtjuːd/ (n) thái độ, quan điểm

Đề tiếng Anh lớp 12 Unit 4 The Mass Media

Kiểm tra từ vựng tiếng Anh lớp 12 Unit 4

Bài tập trắc nghiệm từ vựng tiếng Anh lớp 12 Unit 4

#hochay #tuvungtienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #vocabulary #unit4lop12 #tienganhlop12unit4 #tuvungtienganhlop12unit4

Tiếp theo:

Video Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 8

Từ vựng tiếng Anh lớp 8 – Unit 10: Communication

body language (n): ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ

communicate (v): giao tiếp

communication breakdown (n): giao tiếp không thành công, không hiểu nhau, ngưng trệ giao tiếp

communication channel (n): kênh giao tiếp

cultural difference (n): khác biệt văn hoá

cyber world (n): thế giới ảo, thế giới mạng

chat room (n): phòng chat

face-to-face (adj, ad): trực diện

interact (v): tương tác

landline phone (n): điện thoại bàn

language barrier (n): rào cản ngôn ngữ

message board (n): diễn đàn trên mạng

multimedia (n): đa phương tiện

netiquette (n): phép lịch sự khi giao tiếp trên mạng

non-verbal language (n): ngôn ngữ không dùng lời nó

smart phone (n): điện thoại thông minh

snail mail (n): thư gửi qua đường bưu điện, thư chậm

social media (n): mạng xã hội

telepathy (n): thần giao cách cảm

text (n, v): văn bản, tin nhắn văn bản

verbal language (n): ngôn ngữ dùng lời nói

video conference (n, v): hội thảo, hội họp qua mạng có hình ảnh

HocHay tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 8 Unit 10 chương trình mới:

face-to-face (adj, ad) /feɪs tʊ feɪs/: trực diện (trái nghĩa với trên mạng)

social media (n) /ˈsəʊʃl ˈmiːdiə: mạng xã hội

telepathy (n) /təˈlepəθi/: thần giao cách cảm

video conference (n, v) /ˈvɪdiəʊ ˈkɒnfərəns/: hội thảo, hội họp qua mạng có hình ảnh

snail mail (n) /sneɪl meɪl/: thư gửi qua đường bưu điện, thư chậm

body language (n) /ˈbɒdi ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ

chat room (n) /tʃæt ruːm/: phòng chat (trên mạng)

multimedia (n) /ˌmʌltiˈmiːdiə/: đa phương tiện

landline phone (n) /ˈlændlaɪn fəʊn/điện thoại bàn

smartphone (n) /smɑːt fəʊn/: điện thoại thông minh

message board (n) /ˈmesɪdʒ bɔːd/: diễn đàn trên mạng

communicate (v) /kəˈmjuːnɪkeɪt/: giao tiếp

text (n, v) /tekst/: văn bản, tin nhắn văn bản

non-verbal language (n) /nɒn-vɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ không dùng lời nó

verbal language (n) /ˈvɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ dùng lời nói

communication channel (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈtʃænl/: kênh giao tiếp

cultural difference (n) /ˈkʌltʃərəl ˈdɪfrəns/: khác biệt văn hoá

language barrier (n) /ˈlæŋɡwɪdʒ ˈbæriə/: rào cản ngôn ngữ

communication breakdown (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈbreɪkdaʊn/: giao tiếp không thành công, không hiểu nhau, ngưng trệ giao tiếp

interact (v) /ˌɪntərˈækt/: tương tác

cyber world (n) /ˈsaɪbə wɜːld/: thế giới ảo, thế giới mạng

netiquette (n) /ˈnetɪket/:phép lịch sự khi giao tiếp trên mạng

Đề tiếng Anh lớp 8 Unit 10 Communication

Kiểm tra từ vựng tiếng Anh lớp 8 Unit 10

Bài tập trắc nghiệm từ vựng tiếng Anh lớp 8 Unit 10

#hochay #tuvungtienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #vocabulary #unit10lop8 #tienganhlop8unit10 #tuvungtienganhlop8unit10

Tiếp theo:

Video Giới Thiệu Phần Mềm Học Dạy Tiếng Việt Lớp 3

– Mỗi chủ điểm tuần đều được mô phỏng đầy đủ và chính xác trên máy tính với các bài học Tập đọc; Kể chuyện; Chính tả; Tập viết; Luyện từ và câu; Tập làm văn.

– Toàn bộ 48 bài Tập đọc, 32 bài luyện Chính tả, 16 bài Tập làm văn, 16 bài Kể chuyện, 16 bài Tập viết đã được mô phỏng trên máy tính với đầy đủ hệ thống dữ liệu âm thanh, hình ảnh chính xác.

– Trong phần mềm có sẵn phần mềm trò chơi Việt Games sẽ mang lại nhưng giây phút thư giãn giải trí lành mạnh trong hoặc giữa các giờ học.

– Mô hình bài giảng môn Tiếng Việt: Mỗi chủ điểm tuần tương ứng với một tệp bài giảng môn Tiếng Việt (*.viet) được thiết kế mở. Giáo viên được quyền thay đổi các thông số, dữ liệu, tham số của các bài học này theo ý muốn của mình.

Bộ phần mềm này sẽ được phát hành thành 4 phần mềm độc lập, mỗi phần mềm trên 01 CDROM như sau:

1. Học Tiếng Việt 3, phần I. Bản dành cho HS học tập, ôn luyện môn Tiếng Việt ở lớp cũng như ở nhà.

2. Dạy Tiếng Việt 3, phần I. Bản dành cho GV hướng dẫn giảng dạy môn Tiếng Việt trong nhà trường.

3. Học Tiếng Việt 3, phần II. Bản dành cho HS học tập, ôn luyện môn Tiếng Việt ở lớp cũng như ở nhà.

4. Dạy Tiếng Việt 3, phần II. Bản dành cho GV hướng dẫn giảng dạy môn Tiếng Việt trong nhà trường.

Các phần mềm HỌC sẽ dành cho học sinh tự học, ôn luyện làm bài tập ở nhà, các phần mềm DẠY sẽ dành cho giáo viên hỗ trợ giảng dạy trên lớp học. Theo thiết kế của chúng tôi GV sẽ sử dụng phần mềm này trực tiếp trên lớp và có thể coi phần mềm như các bài giảng điện tử hoàn chỉnh và có thể sử dụng ngay. Trong phiên bản dành cho giáo viên, GV sẽ được quyền thay đổi, sửa đổi các thông tin đầu vào của các bài học một dễ dàng. Như vậy GV sẽ chủ động hoàn toàn trong quá trình sử dụng phần mềm như một giáo án điện tử để giảng dạy.

School@net

Cách Dạy Tiếng Anh Cho Trẻ Em Lớp 2

Nghe là một kỹ năng cực kỳ quan trọng khi học ngôn ngữ. Nếu không thể nghe chắc chắn chúng ta sẽ không thể nói và điều đó sẽ khiến việc giao tiếp bằng tiếng Anh trở lên khó khăn hơn. Chính vì vậy, khi học tiếng Anh chúng ta không chỉ cần chú trọng vào cấu trúc ngữ pháp mà còn phải rèn luyện khả năng nghe tiếng Anh tốt hơn.

Nghe tiếng Anh thật nhiều

Để hình thành phản xạ nghe, các bạn cần nghe thật nhiều. Cũng giống như khi trẻ con học nói ngôn ngữ mẹ đẻ, kỹ năng đầu tiên mà chúng được tiếp xúc chính là nghe. Âm thanh tồn tại khắp mọi nơi và chúng ghi dấu ấn vào não bộ của con người, giúp con người có thể nhận biết từ ngữ cụ thể sau đó nói và hiểu ý nghĩa của những từ ngữ đó.

Chính vì vậy, để nghe tiếng Anh tốt hơn, cha mẹ cần cho trẻ nghe tiếng Anh nhiều hơn, từ đó hình thành những dấu vết từ ngữ tiếng Anh trên vỏ não của bé.

Mặc dù bất cứ đoạn hội thoại tiếng Anh nào cũng tốt cho trẻ nhưng cha mẹ cũng không nên để bé nghe một lúc quá nhiều hoặc nghe các kiến thức quá khó. Cách tốt nhất để giúp trẻ nghe tốt hơn là chọn những bài học có thời lượng ngắn, với nội dung gần gũi, quen thuộc và tốt hơn hết nên được trẻ yêu thích. Khi được học với những điều mình yêu thích chắc chắn trẻ sẽ có hứng thú thú và tập trung nghe hơn.

Không ép trẻ nghe tiếng Anh nếu trẻ không thích

Giáo Trình Dạy Tiếng Anh Cho Trẻ 7 Tuổi

Cha Mẹ Đang Cần Tìm Lớp Học Tiếng Anh Cho Bé 7 Tuổi?

Trẻ lớp 1, lớp 2 vẫn còn rất nhỏ, chính vì thế việc ép trẻ ngồi một chỗ và học tập không những không mang đến kết quả như mong đợi thậm chí còn khiến bé cảm thấy chán ghét tiếng Anh. Và khi tâm chí không để tâm, sẽ không có việc gì đạt được thành công.

Cha mẹ nên cho bé nghe tiếng Anh một cách thật tự nhiên và tạo hứng thú nghe cho trẻ bằng cách bật các bài hát tiếng Anh thiếu nhi vui nhộn hoặc những bộ phim hoạt hình mà bé yêu thích.

Tomokid hướng dẫn phát triển kỹ năng nói tiếng Anh cho trẻ em lớp 2

Nếu được học tiếng Anh ngay từ nhỏ và được nghe tiếng Anh thường xuyên khả năng nói của trẻ cũng nhờ thế mà phát triển tốt hơn. Nhưng nếu con bạn không được học ngoại ngữ từ sớm, bạn có thể cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của con bằng những phương pháp sau.

Thực hành đọc tiếng Anh thành tiếng

Khi nói tiếng Anh, có hai khó khăn mà rất nhiều người gặp phải, thứ nhất là phải suy nghĩ để chọn từ để nói và khó khăn khi phát âm từ một cách chính xác.

Để cải thiện điều này, cha mẹ nên cho con đọc các đoạn văn bản ngắn bằng tiếng Anh. Phương pháp này giúp khuôn miệng và lưỡi trẻ quen với cách phát âm một ngôn ngữ mới.

Học cả cụm từ, không học từng từ riêng lẻ

Hãy học cả một cụm từ thay vì từng từ riêng lẻ là cách để chúng ta sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên và đúng ngữ cảnh hơn. Những phương pháp dạy và học tiếng Anh qua bài hát, qua các đoạn hội thoại cũng hướng tới mục đích này.

Thực hành nói tiếng Anh nhiều hơn

Nghe và nói là 2 kỹ năng nếu không được thực hành thì không thể giỏi được. Khi được nói thường xuyên, điều đó đồng nghĩa với việc kiến thức được ghi nhận một lần nữa.

Để nói tiếng Anh tốt hơn, trẻ cần được nói chuyện với những người khác môi trường thực tế. Khi ở trong hoàn cảnh bắt buộc phải sử dụng tiếng Anh hoàn toàn, cho dù là đặt câu hỏi, chúng ta cũng phải tìm được những từ đồng nghĩa hoặc những cách diễn đạt tốt nhất để diễn tả ý đồ của mình.

Và vô hình chung, khả năng phản xạ và khả năng nhớ từ mới của bạn sẽ được nâng cao đáng kể.

Phương pháp học từ vựng tiếng Anh

Học từ vựng tiếng Anh với hình ảnh

Học từ vựng tiếng Anh thông qua các bài hát thiếu nhi

Hầu hết các bài hát tiếng Anh thiếu nhi đều tương đối ngắn có nội dung đơn giản, từ vựng được lặp lại nhiều lần.

Không chỉ thế, giai điệu và nội dung bài hát cũng thường được thể hiện kèm theo cảm xúc. Tất cả những điều này khiến khả năng ghi nhớ của trẻ được nâng cao đáng kể.