Top 6 # Xem Nhiều Nhất Video Dạy Phát Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Bảng Chữ Cái Tiếng Anh : Phát Âm, Cách Đọc Và Phiên Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Chuẩn Nhất.

Học Thử Ngay Tại Đây

GIỚI THIỆU BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH

Bảng chữ cái tiếng anh gồm tổng cộng 26 chữ cái :

Chữ viết hoa: A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z;

Chữ viết thường : a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z;

( VIDEO CÁCH ĐỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH )

Ví dụ về một từ được ghép từ bảng chữ cái tiếng anh : word – WORD

CÁCH ĐỌC VÀ PHÁT ÂM BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH CHUẨN

Phiên âm của các bảng chữ cái tiếng anh luôn được đưa vào trong ngoặc [] và sử dụng từ và ký tự của bảng phiên âm tiếng anh quốc tế (IPA) để làm phiên âm. IPA là hệ thông phiên âm quốc tế giúp bạn biết cách phát âm của một chữ cái hoặc một từ tiếng anh.

Biểu tượng “:” có nghĩa là bạn phải phát âm các nguyên âm thành nguyên âm dài.

Ví dụ [i:] thì bạn phải đọc phát âm của từ i với âm dài hơn

PHIÊN ÂM BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH

Những từ bạn thấy trong dấu ngoặc [] chỉ là chỉ cho bạn cách phát âm một chữ cái tiếng anh. Khi phát âm thành từ hoàn chỉnh, bạn có thể phát âm chữ cái đó theo cách khác đi.

A = [eɪ] (a-n-d, a-f-t-e-r, a-p-p-l-e)

B = [biː] (b-a-n-a-n-a, b-a-t-h-r-o-o-m, b-o-y)

C = [siː] (c-a-r, c-o-a-t, c-o-l-o-u-r)

D = [diː] (d-o-g, d-r-e-a-m, d-o-l-l-a-r)

E = [iː] (e-l-e-p-h-a-n-t, e-y-e, e-x-t-r-e-m-e)

F = [ɛf] (f-i-n-g-e-r, f-o-u-r, f-i-r-e)

G = [dʒiː] (g-i-r-a-f-f-e, g-i-r-l, g-r-e-e-n)

H = [eɪtʃ] (h-o-t-e-l, h-a-p-p-y, h-o-l-i-d-a-y)

I = [aɪ] (i-m-a-g-e, i-s-l-a-n-d, I-n-d-i-a-n-a)

J = [dʒeɪ] (j-u-n-g-l-e, j-o-l-l-y, J-o-s-e-p-h-i-n-e)

K = [keɪ] (k-a-n-g-a-r-o-o, k-o-a-l-a, k-a-r-a-t-e)

L = [ɛl] (l-o-w, l-e-v-e-l, l-i-o-n)

M = [ɛm] (m-o-t-h-e-r, m-o-m-e-n-t, m-e-s-s)

N = [ɛn] (n-o, n-i-g-h-t, n-o-o-n)

O = [oʊ] (o-l-d, o-b-j-e-c-t, o-a-t)

P = [piː] (p-e-n-g-u-i-n-e, p-i-a-n-o, p-a-c-k-e-t)

Q = [kjuː] (q-u-i-e-t, Q-u-e-e-n, q-u-o-t-e)

R = [ɑr] (r-e-d, r-i-g-h-t, r-a-b-b-i-t)

S = [ɛs] (s-t-r-o-n-g, s-e-v-e-n, s-i-l-v-e-r)

T = [tiː] (t-e-a, t-h-o-u-s-a-n-d, t-w-o)

U = [juː] (u-s-e, u-n-f-a-i-r, u-n-d-e-r)

V = [viː] (v-a-c-a-t-i-o-n, v-e-r-y, v-a-m-p-i-r-e)

W = [ˈdʌbəl juː] say: double-ju (w-e-s-t, w-o-r-m, w-h-i-t-e)

X = [ɛks] (X-r-a-y, x-y-l-o-p-h-o-n-e, X-m-a-s)

Y = [waɪ] (y-a-r-d, y-e-l-l-o-w, y-e-a-h)

Z = [zɛd] in British English, [ziː] in American English (z-e-r-o, z-e-b-r-a, z-i-l-l-i-o-n)

Các từ trong ngoặc () là một số từ ví dụ có chữ cái tiếng anh.

BÀI HÁT VỀ BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH :

Chắc hẳn chúng ta thường nghe bài hát này khi còn nhỏ. Đây là bài hát về bảng chữ cái tiếng anh được dùng để dạy trẻ em về bảng chữ cái. Đây được coi là một trong những bài hát về bảng chữ cái tiếng anh được sử dụng và biết đến nhiều nhất.

( VIDEO BÀI HÁT VỀ BẢNG CHỮ CÁI TRONG TIẾNG ANH)

Học Thử Ngay Tại Đây

Học Thử Ngay Tại Đây

Phát Âm Tiếng Anh Chuẩn Với Bảng Phiên Âm Chữ Cái Ipa

Kinh nghiệm học tiếng Anh

Bảng phát âm tiếng Anh IPA được xem là bảng chữ cái thứ hai trong 2 bảng chữ cái được dùng trong tiếng Anh; và bảng đầu tiên là bảng chữ cái thường gặp “ay, bi, si, …” . Tuy nhiên bảng phiên âm tiếng Anh IPA có cách viết khác với bảng chữ cái. Bảng IPA thường ít thấy trong các chương trình giảng dạy nên bạn có thể cảm thấy lạ lẫm, nhưng bảng IPA rất quan trọng vì nó giúp ta phát âm và đánh vần tiếng Anh chuẩn giống như người bản xứ.

Bảng phát âm tiếng Anh IPA là gì?

Trước nay bạn hay thắc mắc liệu trong tiếng Anh chúng ta có thể đánh vần giống trong tiếng Việt hay không? Câu trả lời là có.

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là từ viết tắt của International Phonetic Alphabet hay còn được gọi là bảng ký hiệu ngữ âm Quốc tế là bảng phát âm tiếng Anh với hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học sáng tạo ra và sử dụng. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA được xem là công cụ tiêu chuẩn trong việc luyện phát âm tiếng Anh.

Bảng IPA với mục đích thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt nhất.

Bảng chữ cái IPA được ứng dụng trong việc học một ngôn ngữ mới về khả năng phát âm và khả năng nghe. Ngoài ra, bảng chữ cái IPA cũng được dùng trong việc huấn luyện giọng nói cho các diễn viên để có một giọng nói truyền cảm hoặc thay đổi giọng điệu của ngôn ngữ.

Bảng phát âm tiếng Anh này có thể giúp bạn sử dụng khẩu hình miệng, môi, răng, lưỡi đúng vị trí và cách điều khiển dòng khí để tạo ra âm thanh chuẩn khi học ngoại ngữ.

Cấu tạo của bảng chữ cái IPA

Tương tự bảng đánh vần tiếng Việt, bảng phiên âm tiếng Anh IPA bao gồm các nguyên âm và phụ âm; hai nguyên âm ghép với nhau sẽ tạo thành một nguyên âm ghép.

Bảng IPA gồm 44 âm. Phần trên là nguyên âm và phần dưới là phụ âm.

Nguyên âm gồm có 20 âm và được chia làm 2 nửa, bên phải là nguyên âm đôi còn bên trái là nguyên âm đơn. Nguyên âm đơn sẽ được xếp theo từng cặp đôi, với độ mở miệng lớn dần từ trên xuống dưới.

Phụ âm cũng được sắp xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và âm đậm là phụ âm rung.

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA giúp bạn chuẩn hóa ngữ âm như thế nào?

Lý do lớn nhất khiến cho tất cả chúng ta không phát âm được chuẩn xác chính là do chúng ta đã học sai. Chúng ta học sai về ngữ âm, sai phương pháp. Chính vì thế càng học nhiều lại càng sai thêm, rồi sau đó việc sửa lại sẽ tốn khá nhiều thời gian và công sức.

Hãy nhớ khi học tiếng Anh phải quyết tâm rằng: Không đọc được từ này thì đừng mất công học nó nữa. Tại sao cần đọc đúng?

Đọc đúng để giao tiếp tốt hơn. Học mà không nói được thì có ích gì?

Đọc đúng để luyện cơ miệng. Tiếng Anh chưa lưu loát là do cơ miệng bạn còn quá cứng.

Đọc đúng để nghe dễ dàng hơn. Người bản xứ đọc đúng, bạn cũng đọc đúng, nên họ nói gì thì bạn cũng dễ dàng nhận ra từ ngữ mà họ nói.

Bảng chữ cái IPA sẽ giúp bạn luyện ngữ âm chuẩn ngay từ ngày đầu tiên. Học phát âm đúng từng âm, bạn sẽ phát âm đúng được từng từ rồi mới đến cấp độ cao hơn là cụm từ và câu. Bạn sẽ không gặp còn gặp tình trạng mình nói mà mình không hiểu nữa.

Bên cạnh đó, bảng phiên âm tiếng Anh IPA còn giúp bạn hiểu được cách phát âm của một từ mới bằng cách tra nó trong từ điển và ghép các âm lại với nhau để phát âm đúng từ.

Làm sao để sử dụng bảng IPA để phát âm tiếng Anh hiệu quả?

Để sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh IPA hiệu quả, trước tiên hãy bắt đầu bằng từng âm một.

Khi học một âm hãy học cho thật kỹ. Bạn cần phải nắm được các quy tắc phát âm một cách chi tiết và khoa học, như vị trí các phần để tạo âm, luồng hơi đi như thế nào và khẩu hình miệng ra sao?… Hãy tìm một thầy cô giáo, hay một người bạn học giỏi tiếng Anh để giúp bạn luyện tập phần này.

Khi học các âm bạn phải chú ý so sánh các âm giống nhau, các âm hay nhầm lẫn, học thật kỹ về nó để phân biệt. Vì vậy, để phát âm tiếng Anh chuẩn xác bạn cần nhìn vào cách từ đó được phiên âm trong bảng IPA chứ không nên chỉ nhìn vào từ đó; vì một từ có thể có cách viết giống nhau nhưng cách phiên âm lại khác nhau.

Ví dụ: danh từ wind được phát âm là / wɪnd/; trong khi động từ wind có cách phát âm khác hoàn toàn là / waɪnd/

Bước tiếp theo để sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh IPA hiệu quả, bạn không dừng lại ở âm đơn lẻ mà bạn còn phải luyện tập âm đó trong từ với các vị trí khác nhau như đầu từ, giữa từ và cuối từ. Hoặc luyện tập âm trong câu và trong đoạn văn.

Đặc biệt hơn, để khiến cho việc luyện tập của bạn với bảng IPA trở nên thú vị, không bị nhàm chán, bạn có thể luyện tập cùng bạn bè với hình thức thi tài. Và tìm kiếm các tài liệu thực, thú vị, hài hước như những đoạn phim, câu chuyện. Thông qua đó bạn có thể học tốt cách phát âm, ngữ điệu trong câu một cách tự nhiên và chuẩn xác nhất

Lớp học luyện phát âm tiếng Anh tại trường Anh ngữ Philinter

Các bạn sinh viên Việt Nam thường thiếu tự tin trong giao tiếp với người nước ngoài vì sợ phát âm sai và sợ người nghe sẽ không hiểu ý mình muốn nói. Đây cũng chính là điểm yếu lớn nhất mà học viên Việt Nam mắc phải trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh của mình.

Hiểu được điều này, trường Anh ngữ Philinter đã đưa vào chương trình học của trường các lớp luyện phát âm tiếng Anh dưới sự nghiên cứu của đội ngũ Pronunciation Team của trường, nhằm giúp các bạn học viên có được chương trình học phát âm tiếng Anh bài bản và hiệu quả hơn.

Chi tiết chương trình luyện phát âm tiếng Anh chuẩn tại trường anh ngữ Philinter Philippines như sau:

Chương trình luyện phát âm tiếng Anh tại trường Philinter gồm 2 cấp độ . Các bộ môn trong chương trình luyện phát âm bao gồm:

– International Phonetic Alphabet (IPA): Nhóm lớn: Đây là lớp học các bạn sẽ học song song với chương trình Basic Accent Training (BAT). Khóa học giúp học viên biết về cách đọc và cách phiên âm của các từng nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh, cách để học viên có thể khi nhìn vào từ điển có thể biết cách đọc trong tiếng Anh

– Basic Accent Training (BAT): Nhóm nhỏ, Đây là chương trình dạy cơ bản lại cho học viên những nguyên âm và phụ âm; cách đọc từng từ, cụm, câu đơn giản; cách tạo ngữ điệu của từ, câu…

Đồng thời, chương trình học tập trung sửa những lỗi phát âm cơ bản đặc trưng của từng nước. Học viên Việt Nam sẽ được học chung một lớp để tập trung chỉnh sửa lỗi phát âm đặc trưng của các bạn học viên Việt Nam. Như vậy sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian học phát âm cho các bạn học viên. BAT chính là một nền tảng cho việc học tiếng Anh lâu dài của các học viên.

– American Accent Training (AAT): Nhóm nhỏ, Sau khi hoàn thành khóa BAT, học viên sẽ phải tham gia một bài kiểm tra, nếu qua được bài kiểm tra, học viên sẽ được tham gia lớp AAT. Lớp học sẽ hướng dẫn học viên phát âm tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ. Hướng dẫn những nguyên tắc, cũng như cùng học viên luyện tập, nhằm tạo hứng thú, đam mê, biết cách học để sau khi hoàn thành khóa học học viên có thể tự mình ôn luyện mỗi ngày.

Đặc biệt ở lớp học này, sau khi kết thúc, bạn sẽ có 1 buổi Performance, bạn được thể hiện tài năng, khả năng phát âm của mình qua một tiết mục với sự hỗ trợ tập luyện bài bản của thầy cô và nhóm. Nếu hoàn thành qua được bài tốt nghiệp này, học viên sẽ được nhận chứng nhận của khóa học.

☎️ Hotline: 028.71099972 – 0937.585.385

📩 Email : huongnt@eduphil.com.vn

Cách Phát Âm Tiếng Trung Trong Bảng Chữ Cái Nguyên Âm Và Phụ Âm

Trong tiếng Trung cơ bản Nguyên âm và phụ âm tiếng Trung được thể hiện trong Bính âm. Với các Cách phát âm nguyên và phụ âm này, chắc chắn người học tiếng Trung có thể rất dễ dàng để phát âm tiếng Trung chuẩn.

Học tiếng Trung sẽ dễ dàng hơn rất nhiều nếu bạn chăm học phát âm tiếng trung cụ thể – nguyên âm và phụ tâm tiếng Trung.

Học phát âm tiếng Trung – Nguyên âm

Hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc có 36 nguyên âm (vận mẫu), gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi. Các nguyên âm này được thể hiện như sau trong bảng chữ cái bính âm như sau.

Học phát âm tiếng Trung – Nguyên âm Đơn

a – Cách phát âm – mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm gần giống “a” trong tiếng Việt.o – Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ô” trong tiếng Việt.e – Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt.

i – Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi giẹp, bành ra. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “i” trong tiếng Việt.

u – Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, lưỡi rút về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “u” trong tiếng Việt.

ü – Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “uy” trong tiếng Việt.

Học phát âm tiếng Trung – Nguyên âm Kép

ai – Cách phát âm – phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống âm “ai” trong tiếng Việt.ei – Cách phát âm – phát nguyên âm “e” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống âm “ây” trong tiếng Việt.ao – Cách phát âm – phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống âm “ao” trong tiếng Việt.ou- Cách phát âm – phát nguyên âm “o” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “u”. Cách phát âm gần giống âm “âu” trong tiếng Việt.ia- Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. Trong tiếng Việt không có âm tương tự nhưng phát âm hơi na ná âm iaie- Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống âm “ia” trong tiếng Việt.ua – Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. Cách phát âm gần giống âm “oa” trong tiếng Việt.uo- Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống âm “ua” trong tiếng Việt.üe- Cách phát âm – phát nguyên âm “ü” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống âm “uê” trong tiếng Việt.iao – Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ao”. Cách phát âm gần giống âm “eo” trong tiếng Việt.iou- Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ou”. Cách phát âm na ná âm “yêu” trong tiếng Việt.uai- Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ai”. Cách phát âm gần giống âm “oai” trong tiếng Việt.uei – Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ei”. Cách phát âm na ná âm “uây” trong tiếng Việt.

Học phát âm tiếng Trung – Nguyên âm Er

er – Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, lưỡi dần dần cuốn lên. “er” Là một nguyên âm đặc biệt. “er” Là một âm tiết riêng, không thể ghép với bất cứ nguyên âm và phụ âm nào.

Chữ này tương đương với chữ ai trong tiếng Việt, cùng học phát âm tiếng trung nào.

Học phát âm tiếng Trung – Nguyên Mũi

an – Phát nguyên âm a trước, sau đó, chuyển sang phát phụ âm n. Cách phát âm gần giống “an” trong tiếng Việt.en – Phát nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “ân” trong tiếng Việt.in – Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “in” trong tiếng Việtün – Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm na ná âm “uyn” trong tiếng Việt.ian – Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “iên” trong tiếng Việt.uan – Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oan” trong tiếng Việt.üan – Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oen” trong tiếng Việt.uen (un) – Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “en”. Cách phát âm gần giống âm “uân” trong tiếng Việt.ang – Phát nguyên âm “a” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “ang” trong tiếng Việt.eng – Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “âng” trong tiếng Việt.ing – Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “inh” trong tiếng Việt.ong – Phát nguyên âm o trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm na ná “ung” trong tiếng Việt.iong – Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ung”. Cách phát âm giống với âm “ung” trong tiếng Việting – Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống “eng” trong tiếng Việt.uang – Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống “oang” trong tiếng Việt. ueng – Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “eng”. Cách phát âm na ná “uâng” trong tiếng Việt.

Học phát âm tiếng trung – Âm ng

Cách đọc như sau – gốc lưỡi nâng cao, dính chặt vào ngạc mềm, lưỡi con rủ xuống, không khí từ hang mũi toát ra. Cách phát âm gần giống “ng” trong tiếng Việt. “ng” chỉ có thể đứng sau nguyên âm mà không thể đứng trước nguyên âm như tiếng Việt.

Học phát âm tiếng Trung – Phụ âm

Hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc có 21 phụ âm (thanh mẫu), trong đó có 18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép, trong phụ âm đơn có một phụ âm uốn lưỡi –

b – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “p” trong tiếng Việt.p – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Trong tiếng Việt không có âm tương tự. Cách phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn âm b của tiếng Việt.m – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên,luồng không khí từ hang mồm thoát ra. La một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “m” trong tiếng Việt.

f – Là âm môi răng. Cách phát âm – môi dưới dính nhẹ với răng trên, luồng không khí từ khe giữa răng và môi thoát ra. Là một âm sát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “ph” trong tiếng Việt.

d – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “t” trong tiếng Việt.

t – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “th” trong tiếng Việt.

n – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, luồng không khí từ hang mũi thoát ra. Là một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “n” trong tiếng Việt.

l – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, luồng không khí từ hai mép lưỡi thoát ra. Là một âm biên, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “l” trong tiếng Việt.

g – Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “c”, “k” trong tiếng Việt.

k – Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “kh” trong tiếng Việt.

h – Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, nhưng không áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “h” trong tiếng Việt.

j – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “ch” trong tiếng Việt.q – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm khá giống với âm sch trong tiếng Đức hoặc đọc như “sờ chờ” trong tiếng Việtx – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi nâng cao sát ngạc cứng, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “x” trong tiếng Việt.z – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm na ná “ch” trong tiếng Việt.c – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách đọc như chữ x ở một số vùng miềns- Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát lợi trên, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm hơi giống “x” trong tiếng Việt.r – Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm thoe một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, hữu thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “r” trong tiếng Việt.zh – Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, sau đó tách ra một tí, luồng không khí thoát ra hang mồm. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “tr” trong tiếng Việt.ch – Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, sau đó tách ra một tí, luồng không khí thoát ra hang mồm. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm như âm “xờ chờ”sh – Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm theo một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, vô thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “s” trong tiếng Việt.

Xem lại phần: Bảng chữ cái tiếng Trung đơn giản.

Bảng Chữ Cái Tiếng Pháp Đầy Đủ Cách Phát Âm Cap France

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn du học Pháp và tư vấn du học Canada uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như: 

Học tiếng pháp online

Học tiếng pháp cơ bản

Học tiếng pháp giao tiếp

1. Bảng chữ cái tiếng Pháp

Bảng chữ cái tiếng Pháp bao gồm 26 ký tự trong đó có 20 phụ âm và 6 nguyên âm:

2. Bảng chữ cái tiếng Pháp và cách đọc:

Chữ cái

Cách đọc

Chữ cái

Cách đọc

Aa

a

Nn

en (nờ)

Bb

Oo

O

Cc

Pp

Dd

đê

Qq

quy (đọc trong môi)

Ee

ơ

Rr

e rờ hoặc e grờ

Ff

ép (phờ)

Ss

ét xờ (không cong lưỡi)

Gg

giê (đọc cong lưỡi)

Tt

Hh

at sờ (cong lưỡi)

Uu

uy (đọc tròn môi)

Ii

i

Vv

Jj

gi

Ww

đúp lơ vê

Kk

ka

Xx

ích(x)

Ll

eo (lờ)

Yy

y(cơ grếch)

Mm

em ( mờ)

Zz

dét(đờ)

3. Xem video

Bảng chữ cái tiếng Pháp

và cách đọc:

4. Các đọc các dấu đặc biệt trong tiếng Pháp.

Ngoài ra trong tiếng Pháp còn có các ký tự đặc biệt có dấu: ç é à è ù œ ï â ê î ô û ë ü.

Dấu huyền (à, è, ù) – Accent grave – đọc giống át-xăng g-ra-v(ơ) (đi với các nguyên âm A, E, U)

Dấu sắc / (é) – Accent aigu – đọc giống át-xăng te-ghi (đọc chữ ghi kéo hai đầu mép lại) (đi với nguyên âm E)

Dấu mũ ^ (â, ê, î, ô, û) – Accent circonflexe – đọc giống át-xăng xia-côông-ph-léch-x(ơ)  (đi với các nguyên âm A, E, I, O, U)

Dấu móc dưới chữ C (ç) – Cédille – đọc giống xê-đi-d(ơ) (đi với phụ âm C)

Dấu hai chấm phía trên chữ (ï hoặc chữ ë, ü) – Tréma – đọc giống t-rê-ma (đi với  các nguyên âm E, I, U)

Vd: ë sẽ đọc giống như ơ tré-ma.

5.Bảng phiên âm quốc tế tiếng Pháp

Bên cạnh bảng chữ cái tiếng Pháp chúng ta tìm hiểu bên trên. Để phát âm đúng, các bạn cần biết và hiểu cách đọc của bảng chữ phiên âm quốc tế (Nếu bạn đã học qua tiếng Anh, trong tiếng anh cũng có bảng chữ phiên âm quốc tế IPA).

Bảng phiên âm quốc tế tiếng Pháp là gì ?

Khi các bạn tra từ điển, các bạn thấy bên cạnh có chữ phiên âm, được đặt trong dấu ngoặc […]. Đó chính là phiên âm quốc tế. Để hiểu được cách đọc của chúng.

Các bạn có thể tìm hiểu ở bài viết sau của Cap Education: BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG PHÁP 

6. Số đếm trong 

học tiếng Pháp

1: un/une (uhn)/(uun)

2: deux (deur)

3: trois (trwah)

4: quatre (kahtr)

5: cinq (sihnk)

6: six (sees)

7: sept (set)

8: huit (weet)

9: neuf (neuf)

10: dix (deece)

11: onze (onz)

12: douze (dooz)

13: treize (trayz)

14: quatorze (kat-ORZ)

15: quinze (kihnz)

16: seize (says)

17: dix-sept (dee-SET)

18: dix-huit (dee-ZWEET)

19: dix-neuf (deez-NUF)

20: vingt (vihnt)

21: vingt-et-un (vihng-tay-UHN)

22: vingt-deux (vihn-teu-DEU)

23: vingt-trois (vin-teu-TRWAH)

30: trente (trahnt)

40: quarante (kar-AHNT)

50: cinquante (sank-AHNT)

60: soixante (swah-SAHNT)

70: soixante-dix (swah-sahnt-DEES) hoặc septante (sep-TAHNGT) ở Bỉ và Thụy Sĩ

80: quatre-vingt (kaht-ruh-VIHN); huitante (weet-AHNT) ở Bỉ và Thụy Sĩ (trừ Geneva); octante (oct-AHNT) ở Thụy Sĩ

90: quatre-vingt-dix (katr-vihn-DEES); nonante (noh-NAHNT) ở Bỉ và Thụy Sĩ

100: cent (sahn)

200: deux cent (deu sahng)

300: trois cent (trrwa sahng)

1000: mille (meel)

2000: deux mille (deu meel)

1.000.000: un million (ung mee-LYOHN) (treated as a noun when alone: one million euros would be un million d’euros.

1.000.000.000: un milliard

1.000.000.000.000: un billion

 

Học tiếng Pháp đơn giản phải không các bạn?

CapFrance trung tâm dạy tiếng pháp uy tín chuyên nghiệp với giáo viên bản xứ giúp bạn chinh phục tiếng Pháp dễ dàng hơn và vững bước cho hành tranh du học Pháp.

Hãy vào Cap France mỗi ngày để học những bài học tiếng pháp hữu ích bằng cách bấm xem những chuyên mục bên dưới:

 

Tags: bảng chữ cái tiếng pháp và cách phát âm, bảng chữ cái tiếng pháp phiên âm, hoc tieng phap, hoc tieng phap online, hoc tieng phap co ban, hoc tieng phap giao tiep, bang chu cai tieng phap, hoc tieng phap o dau,bảng chữ cái của tiếng pháp, trung tam day tieng phap,bảng chữ cái tiếng pháp đầy đủ