Top 3 # Xem Nhiều Nhất Ung Dung Học Tiếng Việt Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Nội Dung Dạy Học Môn Tiếng Việt Lớp 1

1. Nội dung dạy học theo sách giáo khoa Tiếng Việt 1 (SGK TV1)

a) Cấu trỳc của SGK TV1

SGK TV1 gồm 2 phần: Học vần và Luyện tập tổng hợp. Phần Học vần dạy trong 24 tuần, phần Luyện tập tổng hợp dạy học trong 11 tuần, mỗi tuần 10 tiết.

Hệ thống bài học trong SGK TV1 cú sự khỏc biệt về hỡnh thức thể hiện ở mỗi phần, nhưng nhất quán theo nguyên tắc đảm bảo quan hệ đồng tâm và phát triển của mạch kiến thức và mạch kĩ năng tiếng Việt, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và khả năng nhận thức của HS tiểu học giai đoạn đầu cấp. Qua hệ thống bài học, HS được tiếp thu kiến thức và thực hành kĩ năng tiếng Việt từ đơn giản đến phức tạp, có lặp lại nhưng lặp lại đồng thời với nâng cao. Cụ thể, hệ thống bài học trong hai phần của SGK TV1 như sau:

Phần Học vần

Phần hai NộI DUNG DạY HọC môn TIếNG VIệT LớP 1 I - Nội dung dạy học và chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 1 1. Nội dung dạy học theo sách giáo khoa Tiếng Việt 1 (SGK TV1) a) Cấu trỳc của SGK TV1 SGK TV1 gồm 2 phần: Học vần và Luyện tập tổng hợp. Phần Học vần dạy trong 24 tuần, phần Luyện tập tổng hợp dạy học trong 11 tuần, mỗi tuần 10 tiết. Hệ thống bài học trong SGK TV1 cú sự khỏc biệt về hỡnh thức thể hiện ở mỗi phần, nhưng nhất quỏn theo nguyờn tắc đảm bảo quan hệ đồng tõm và phỏt triển của mạch kiến thức và mạch kĩ năng tiếng Việt, phự hợp với đặc điểm tõm sinh lớ và khả năng nhận thức của HS tiểu học giai đoạn đầu cấp. Qua hệ thống bài học, HS được tiếp thu kiến thức và thực hành kĩ năng tiếng Việt từ đơn giản đến phức tạp, cú lặp lại nhưng lặp lại đồng thời với nõng cao. Cụ thể, hệ thống bài học trong hai phần của SGK TV1 như sau: Phần Học vần Phần Học vần cú 103 bài, sắp xếp theo thứ tự: - 6 bài đầu tiờn là cỏc bài học làm quen với cấu tạo đơn giản của đơn vị tiếng (õm tiết) tiếng Việt qua õm và cỏc chữ thể hiện õm e, b cựng cỏc thanh và cỏc dấu thể hiện cỏc thanh. - 25 bài tiếp (trong đú cú 5 bài ụn về nhúm õm) là cỏc bài học về õm và cỏc chữ thể hiện õm đú qua cấu tạo của tiếng gồm õm đầu phụ õm và õm chớnh nguyờn õm (nguyờn õm đơn và nguyờn õm đụi - trong SGV gọi là vần). - 59 bài tiếp sau (trong đú cú 5 bài ụn nhúm vần) là cỏc bài học về vần cú 2 õm, gồm õm chớnh nguyờn õm và õm cuối bỏn õm hoặc phụ õm. - 13 bài cuối (trong đú cú 2 bài ụn nhúm vần) là cỏc bài học về vần cú 3 õm, gồm õm đầu vần, õm chớnh nguyờn õm, õm cuối bỏn õm hoặc phụ õm. Như vậy, cỏc bài học của giai đoạn sau luụn là sự tỏi hiện cỏc bài học trước đú và đồng thời thờm yếu tố mới bằng hỡnh thức mở rộng phần vần (õm cuối vần và õm đầu vần). Phần Luyện tập tổng hợp Trong phần Luyện tập tổng hợp, bài học được sắp xếp theo chủ điểm và phõn mụn (Tập đọc, Chớnh tả, Kể chuyện, Tập viết). Ba chủ điểm của phần Luyện tập tổng hợp là Nhà trường, Gia đỡnh, Thiờn nhiờn - Đất nước (mỗi tuần 1 chủ điểm). Ba chủ điểm này xuất hiện 4 lượt, trừ lượt thứ hai khụng cú chủ điểm Nhà trường. Qua cỏc bài học của phần Luyện tập tổng hợp, HS được học kiến thức mới (vần khú, chữ hoa, một số quy tắc chớnh tả) kết hợp với việc ụn luyện kiến thức đó học ở phần Học vần (õm, vần và cỏc chữ thể hiện õm vần). b) Đặc điểm của SGK TV1 SGK TV1 thể hiện khỏ rừ 4 đặc điểm sau: - Chỳ ý đến tớnh hệ thống của ngữ õm tiếng Việt (cỏc õm xuất hiện theo nhúm chữ viết cú hỡnh thức gần giống nhau: e, b, l, h, v; o, ụ, ơ, c; i, a, n, m, d, đ ; õm tiết xuất hiện theo thành phần cấu tạo: õm tiết cú õm đầu và vần 1 õm, õm tiết cú vần 2 õm, õm tiết cú vần 3 õm, õm tiết cú vần ớt gặp như oen, oet, uõy, oac, oăc, uõng). - Chỳ ý đến sự hỡnh thành và phỏt triển của cả 4 kĩ năng (nghe, đọc, núi, viết) của dạy học tiếng, trong đú kĩ năng đọc và viết được coi trọng hơn. - Chỳ ý đến sự tớch hợp nội dung dạy học mụn Tiếng Việt với cỏc mụn học khỏc, sự tớch hợp giữa hiểu biết sơ giản về tiếng Việt với hiểu biết sơ giản về xó hội, tự nhiờn và con người, hiểu biết sơ giản về văn hoỏ và văn học qua cỏc ngữ liệu chọn lọc. - Chỳ ý đến cỏch trỡnh bày bài học để GV dễ dạy, HS thớch học. 2. Chuẩn KT - KN môn Tiếng Việt lớp 1 và yêu cầu cần đạt ở mỗi giai đoạn a) Chuẩn KT - KN mụn Tiếng Việt lớp 1 theo quy định tại văn bản Chương trỡnh giỏo dục phổ thụng CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1. Kiến thức Ngữ õm và chữ viết - Nhận biết cỏc chữ cỏi, tổ hợp chữ cỏi, dấu thanh. - Nhận biết cỏc bộ phận của tiếng: õm đầu, vần, thanh. - Biết quy tắc viết chớnh tả cỏc chữ c/k, g/gh, ng/ngh. - Biết đọc cỏc chữ cỏi, tổ hợp chữ cỏi theo õm mà chỳng biểu thị (vớ dụ: ă - ỏ, kh - khờ, ). Biết tờn cỏc dấu thanh (vớ dụ: huyền, hỏi, ngó, sắc, nặng). - Biết đỏnh vần (vớ dụ: tiếng bờ-õu-bõu-huyền-bầu). - Biết cỏch viết đỳng, khụng cần phỏt biểu quy tắc. Từ vựng Biết thờm cỏc từ ngữ chỉ một số sự vật, hoạt động, tớnh chất thụng thường; từ xưng hụ thường dựng trong giao tiếp ở gia đỡnh và trường học; cỏc số đếm tự nhiờn từ 1 đến 100. Ngữ phỏp - Nhận biết dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy trong bài học. - Nắm được cỏc nghi thức lời núi đơn giản: chào hỏi, chia tay trong gia đỡnh, trường học. 2. Kĩ năng 2.1. Đọc 2.1.1. Cỏc thao tỏc thực hiện việc đọc Cú tư thế đọc đỳng. - Ngồi (hoặc đứng) thẳng lưng; sỏch, vở mở rộng trờn mặt bàn (hoặc trờn hai tay). - Giữ khoảng cỏch giữa mắt với sỏch, vở khoảng 25 cm. 2.1.2. Đọc thụng - Đọc trơn, đọc rừ tiếng, từ, cõu. - Đọc đỳng đoạn văn hoặc bài văn xuụi, văn vần cú độ dài khoảng 80 - 100 chữ, tốc độ tối thiểu 30 chữ/phỳt. Biết nghỉ hơi ở chỗ cú dấu cõu. - Đọc liền mạch, khụng rời rạc những từ cú nhiều tiếng (vớ dụ: học tập, kờnh rạch, vụ tuyến truyền hỡnh, ). - Cú thể chưa đọc thật đỳng tất cả cỏc tiếng cú vần khú, ớt dựng (vớ dụ: uyu, oam, oăp, uyp, ). 2.1.3. Đọc - hiểu - Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài học. - Hiểu nội dung thụng bỏo của cõu, đoạn, bài. - Biết giải nghĩa cỏc từ ngữ bằng lời mụ tả hoặc bằng vật thật, tranh ảnh. - Trả lời đỳng cõu hỏi về nội dung thụng bỏo của cõu, đoạn, bài. 2.1.4. Ứng dụng kĩ năng đọc Thuộc khoảng 4 đoạn thơ (bài thơ) đó học cú độ dài khoảng 30 đến 40 chữ. 2.2. Viết 2.2.1. Viết chữ - Cú tư thế viết đỳng. - Viết đỳng chữ cỏi kiểu chữ thường cỡ vừa và nhỏ, tụ đỳng chữ cỏi viết hoa cỡ lớn và vừa; viết đỳng chữ số cỡ to và vừa (từ 0 đến 9). - Ngồi thẳng lưng, tựa vào ghế ở phần trờn thắt lưng; hai chõn đặt vuụng gúc ở đầu gối; tay trỏi ỳp mặt lờn gúc vở bờn trỏi, tay phải cầm bỳt; ngực khụng tỡ vào mộp bàn, khoảng cỏch giữa mắt và vở khoảng 25 cm. - Cầm bỳt bằng ba ngún tay (ngún cỏi, ngún trỏ, ngún giữa); biết đặt vở, xờ dịch vở hợp lớ khi viết. 2.2.2 Viết chớnh tả Viết đỳng chớnh tả bài viết cú độ dài khoảng 30 chữ, tốc độ 30 chữ/15 phỳt, khụng mắc quỏ 5 lỗi theo hỡnh thức nhỡn - viết (tập chộp). Trỡnh bày bài chớnh tả đỳng mẫu. 2.2.3 Đặt cõu Biết điền từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh cõu văn. 2.3. Nghe 2.3.1. Nghe - hiểu - Nghe - hiểu đỳng cõu hỏi đơn giản, lời kể, lời hướng dẫn, lời yờu cầu của người đối thoại. - Nhắc lại được lời thầy, cụ, bạn bố; làm theo chỉ dẫn của thầy, cụ, bạn bố. - Trả lời được cõu hỏi về nội dung đoạn truyện, mẩu chuyện. 2.3.2. Nghe - viết chớnh tả Biết chỳ ý nghe để viết đỳng bài chớnh tả cú độ dài khoảng 30 chữ. 2.4. Núi 2.4.1. Phỏt õm - Núi rừ ràng, đủ nghe. Núi liền mạch cả cõu. - Bước đầu cú ý thức khắc phục lỗi phỏt õm. 2.4.2. Sử dụng nghi thức lời núi - Cú thỏi độ lịch sự, mạnh dạn, tự nhiờn khi núi. - Biết núi lời chào hỏi, chia tay trong gia đỡnh, trường học. Núi đỳng lượt lời, nhỡn vào người nghe khi núi. 2.4.3. Đặt và trả lời cõu hỏi - Biết trả lời đỳng nội dung cõu hỏi. Núi thành cõu. - Bước đầu biết đặt cõu hỏi đơn giản. 2.4.4. Thuật việc, kể chuyện 2.4.5. Phỏt biểu, thuyết trỡnh Biết giới thiệu một vài cõu về mỡnh, về người thõn hoặc về một vài đồ vật quen thuộc, b) Chuẩn KT - KN mụn Tiếng Việt lớp 1 theo tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT, KN cỏc mụn học ở Tiểu học lớp 1 (tham khảo tài liệu từ trang 3 đến trang 43) c) Một số lưu ý khi thực hiện dạy học theo chuẩn KT, KN - Quy định về chuẩn KT, KN tại văn bản Chương trỡnh giỏo dục phổ thụng là yờu cầu mà HS cần đạt được vào cuối năm học. GV cú thể căn cứ vào yờu cầu này để xỏc định mức độ cần đạt cho mỗi giai đoạn. Cụ thể: + Cuối giai đoạn học õm, HS cần nhận biết đỳng cỏc chữ cỏi, nhúm chữ cỏi thể hiện cỏc õm, dấu thanh thể hiện cỏc thanh; cần đọc trơn được cỏc tiếng cú vần 1 õm; cần nghe hiểu những cõu đơn giản, lời hướng dẫn của người đối thoại; cần núi rừ ràng, đủ nghe, liền mạch cỏc cõu ngắn. + Cuối giai đoạn học vần với loại vần cấu tạo chưa cú õm đầu vần, HS cần nhận biết đỳng cỏc bộ phận của tiếng (õm đầu, vần, thanh); cần đọc trơn được cỏc tiếng cú vần 2 õm; cần sử dụng một số từ ngữ xưng hụ thụng thường, từ ngữ chỉ một số sự vật, hoạt động, tớnh chất đơn giản của cỏc bài học để giao tiếp ở gia đỡnh, trường học. + Cuối giai đoạn học vần - vần cú õm đầu vần, HS nhận biết đỳng cỏc bộ phận của tiếng, của vần; cần đọc trơn được cỏc tiếng, từ, cõu liền mạch; cần hiểu nội dung của cỏc từ, cõu, đoạn, bài của bài học; cần núi (kể) 3, 4 cõu theo chủ để Luyện núi hoặc 1 đoạn truyện kể theo tranh. + Cuối năm học, HS đạt như mức độ quy định. * Riờng yờu cầu về viết, HS thực hiện viết đỳng cỏc chữ cỡ vừa của bài học với tốc độ 1 phỳt/chữ (giữa học kỡ I), phỳt/chữ (cuối học kỡ I), phỳt/ chữ (giữa kỡ II) và phỳt/chữ (cuối học kỡ II). - Yờu cầu về chuẩn KT, KN của mỗi bài học nờu tại tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT, KN cỏc mụn học ở Tiểu học - lớp 1 là thước đo, ở mức độ tối thiểu, kết quả học tập của HS. Trong thực tế, một số HS đạt mức cao hơn, nhưng cũng cú thể, một số HS chưa đạt được mức này. GV cần kịp thời phỏt hiện và cú biện phỏp tớch cực để những HS này đạt chuẩn. Nếu bài học trước HS chưa đạt chuẩn, thỡ bài học sau càng khú đạt chuẩn. Vỡ vậy, trước và sau mỗi bài học, GV cần xỏc định HS nào cũn chưa đạt chuẩn KT, KN để tập trung cho HS đú được luyện tập nhiều hơn (cả trong giờ học và ngoài giờ học), sao cho sau một số bài học, HS vượt lờn, đạt chuẩn theo yờu cầu nờu trong tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT, KN cỏc mụn học ở Tiểu học - lớp 1. II - Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phát huy tính tích cực của HS môn Tiếng Việt lớp 1 1. Dạy học kiến thức tiếng Việt và văn học nhằm tạo cơ sở cho việc hình thành và phát triển các kĩ năng a) Dạy học kiến thức tiếng Việt - Theo quy định tại văn bản Chương trỡnh giỏo dục phổ thụng, cỏc kiến thức tiếng Việt trong SGK TV1 bao gồm: 1. Ngữ õm và chữ viết Ÿ Âm và chữ cỏi, thanh điệu và dấu ghi thanh điệu. Ÿ Một số quy tắc chớnh tả (c/k, g/gh, ng/ngh). 2. Từ vựng Từ ngữ về nhà trường, gia đỡnh, thiờn nhiờn, đất nước. 3. Ngữ phỏp ... : 7 phỳt a) Đọc đoạn văn sau (6 điểm): Những đàn chim liếu điếu rõm ran cói nhau cả ngày khụng dứt. Khi tu hỳ vừa cất giọng giúng giả từ xa, thỡ cũng là lỳc trỏi vải vào mựa chớn rộ. Vào mựa, hương thơm nức, thật quyến rũ. b) Đọc cỏc chữ cú dấu hỏi trong bài. (1 điểm) c) Khi nào trỏi vải vào mựa chớn rộ? (3 điểm) 2) Kiểm tra viết (10 điểm), thời gian: 30 phỳt a) Chộp đoạn thơ sau (6 điểm) Một chỳ chẫu chàng Ngồi trờn lỏ sen Mải nhỡn hồ nước Thấy trời lộn ngược Mõy trắng lung linh Chỳ ngồi lặng thinh Như đang mơ tưởng. b) Điền vào chỗ trống x hoặc s (2 điểm): Những trưa thỏng ....ỏu Nước như ai nấu Chết cả cỏ cờ Cua ngoi lờn bờ Mẹ em ....uống cấy. c) Điền vào chỗ trống vần oa hoặc vần oang (2 điểm): Thăm thẳm trời xanh lộng đỏy hồ Mựi h....... thiờn lớ th......... chiều thu. Lưu ý: Khi làm đề kiểm tra, GV cú thể chọn từ cỏc bài đọc (bài ứng dụng, bài Tập đọc) trong SGK. IV - Hướng dẫn củng cố kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 1 qua hệ thống bài tập thực hành theo kế hoạch dạy học 2 buổi / ngày 1. Cơ sở xây dựng hệ thống bài tập thực hành a) Thời lượng: theo quy định (4 tiết/tuần). b) Định hướng: Tập trung luyện tập kĩ năng đọc và kĩ năng viết. 2. Hệ thống bài tập thực hành a) Phần Học vần - Sắp xếp cỏc tiết thực hành: Tập viết, Thực hành đọc õm/vần (3 tiết tiếp theo). - Nội dung thực hành: + Tập viết: viết từ/cõu theo ngữ liệu của cỏc bài học tuần trước đú. + Luyện đọc: đọc õm/vần (bài mới, bài ụn) theo cỏc bài học của tuần được quy định tại văn bản Hướng dẫn thực hiện chương trỡnh cỏc mụn học Tiểu học lớp 1, 2, 3, 4, 5 (một vài tuần, cú bài lựi sang tuần kế tiếp). Theo văn bản này, sự phõn bố cỏc bài học ở mỗi tuần khụng đồng đều (cú tuần 3 bài, cú tuần 5 bài) nờn nhiều tiết thực hành phải ghộp (từ 2 bài). Ở cỏc tiết thực hành cho 1 bài học (bài õm/ vần mới hoặc bài ụn), ngữ liệu đọc núi chung khụng thay đổi, thờm phần nối chữ với hỡnh và điền chữ thớch hợp vào chỗ trống. Ở cỏc tiết học thực hành cho 2 bài học, ngữ liệu đọc khụng thay đổi ở nội dung đọc õm/ vần, tiếng, từ ngữ ; chỉ thay đổi ở ngữ liệu đọc của cõu/ bài ứng dụng. Phần nối và phần điền tương tự như ở tiết học thực hành của 1 bài học. - Hỡnh thức bài tập thực hành cụ thể: + Hỡnh thức bài tập thực hành của cỏc bài học về õm được minh hoạ ở tuần 3, như sau: Tuần 3 Tiết 1 Tập viết (tụ) bế vẽ (viết) bế vẽ bộ vẽ bờ Tiết 2 l h 1. Đọc * l h * lờ hố lề hẹ lễ hộ * ve ve ve, hố về 2. Nối le le lề hề hộ 3. Tụ □ cú l: ve le về lề vẻ lẻ □ cú h: hộ bộ hề hệ bề bệ Tiết 3 o ụ ơ c 1. Đọc * o ụ ơ c bũ cố cờ cổ bú cỗ cỡ cọ * bũ bờ , cổ cũ, vở vẽ, bú cỏ * bộ cú vở vẽ, bộ vẽ bờ hồ 2. Nối bú cỗ vở cọ - o bỏ ... ... ... - ụ bổ ... ... ... - ơ bở ... ... ... 3. Điền (bỏ bổ bở vừ vỗ vỡ bũ bồ bờ cũ cồ cờ) Tiết 4 ễn tập 1. Đọc: * e ờ o ụ ơ b v l h c * cụ cồ cố cổ cỗ cộ * vú bố, lề vở, vo ve * bộ vẽ cờ, bộ vẽ cụ, bộ vẽ bố 2. Nối bờ hồ bú hẹ lũ cũ vơ cỏ 3. Điền: ở hay vơ, vở ? bố ... cỏ bộ cú ... vẽ bộ ... bờ hồ + Hỡnh thức bài tập thực hành của cỏc bài học về vần được minh hoạ ở Tuần 11, như sau: Tuần 11 Tiết 1 Tập viết màu đỏ lều vải riờu cua Mẹ gió cua nấu riờu. M. Tụi mờ riờu cua mẹ nấu. T.. Tiết 2 ưu ươu 1. Đọc Ÿ ưu ươu lựu hươu Ÿ trỏi lựu, hươu sao, mưu trớ, bướu cổ bưu tỏ, rượu nho, lưu giữ, bươu đầu Ÿ Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nú thấy bầy hươu nai đó ở đấy rồi. 2. Nối bầu rượu chỳ cừu hươu cao cổ 3. Điền: lưu hay lựu, bướu? - Chớ để bị ......... cổ. - Phải ......... giữ đồ cổ. - Quả .......... đỏ tươi. Tiết 3 ễn tập 1. Đọc Ÿ eo ao au õu iu ờu ưu iờu yờu ưu ươu kộo, cỏo, cỏu, cấu, dịu, kờu, liệu, yếu, lựu, bươu Ÿ kộo lưới, đào ao, giàu cú, sõu xa, dễ chịu, kờu gọi, miờu tả, đau yếu, ưu tỳ, bươu đầu Ÿ Nhà Sỏo Sậu ở sau dóy nỳi. Sỏo ưa nơi khụ rỏo, cú nhiều chõu chấu, cào cào. 2. Nối cỏ sấu ao bốo vải thiều 3. Điền: sỏo hay cầu, nhiều? - Thầy trũ đi .......... treo qua suối. - Ao sõu cú ........... cỏ. - Diều . vi vu giữa trời cao. Tiết 4 on an õn ăn 1. Đọc Ÿ on an õn ăn con sàn cõn trăn Ÿ mẹ con, nhà sàn, cỏi cõn, con trăn, rau non, bàn ghế, gần gũi, dặn dũ Ÿ Mẹ dặn con : "ở nhà cú mẹ cú con, đi đõu cú bầu cú bạn. Người thõn và bố bạn là chỗ dựa cho mỗi người. 2. Nối thợ hàn hũn đỏ bạn thõn khăn rằn - on cũn ... ... ... - an - ăn - õn đàn ... ... ... chăn ... ... ... mận ... ... ... 3. Điền b) Phần Luyện tập tổng hợp - Sắp xếp cỏc tiết thực hành: 3 tiết Tập đọc, Tập viết. - Nội dung thực hành: + Tập đọc: Ÿ Đọc trơn và đọc hiểu 3 bài Tập đọc theo kế hoạch dạy học của từng tuần. Ÿ ễn vần + Tập viết: Ÿ Viết chớnh tả Ÿ Làm bài tập chớnh tả ụn của tuần. - Hỡnh thức bài tập thực hành cụ thể được minh hoạ ở tuần 29, như sau: Tuần 29 Tiết 1 Tập đọc 1. Luyện đọc bài Đầm sen, chỳ ý ngắt nghỉ hơi đỳng ở cõu sau : Đầm sen Suốt mựa sen, / sỏng sỏng lại cú những người / ngồi trờn thuyền nan / rẽ lỏ, / hỏi hoa. 2. Điền vào chỗ trống trong mỗi cõu dưới đõy 1 từ ngữ thớch hợp : a) Lỏ sen màu .................... b) Khi nở, cỏnh hoa đỏ nhạt xoố ra, phụ đài sen và nhị vàng .. c) Hương sen ngan ngỏt, ................... 3. Viết cỏc từ ngữ: nhoẻn cười, giấy khen, lời hẹn, xoen xoột, xoốn xoẹt, đốn điện, thổi kốn, hoen gỉ vào 2 nhúm: a) Nhúm cỏc tiếng cú vần en: ..................................................................................................................... b) Nhúm cỏc tiếng cú vần oen: ..................................................................................................................... Tiết 2 Tập đọc 1. Luyện đọc bài Mời vào, chỳ ý ngắt hơi, nghỉ hơi đỳng: M : Cốc, /cốc, /cốc !/ - Ai gọi đú ?/ - Tụi là Thỏ./ - Nếu là Thỏ/ Cho xem tai.// 2. a) Chủ nhà đó mời ai vào nhà mỡnh ? ă Mời Thỏ. ă Mời Giú. ă Mời Nai. b) Khổ thơ nào núi về những việc chủ nhà muốn làm ? ă Khổ thứ hai. ă Khổ thứ ba. ă Khổ thứ tư. 3. Điền cỏc từ ngữ mong đợi, xe goũng, kớnh coong, trong suốt, boong tàu, dũng sụng vào 2 nhúm: a) Nhúm từ ngữ chứa tiếng cú vần ong: ................................................................................................................. b) Nhúm từ ngữ chứa tiếng cú vần oong: ................................................................................................................... Tiết 3 Tập đọc 1. Luyện bài đọc Chỳ cụng ; chỳ ý ngắt nghỉ hơi đỳng ở cỏc cõu sau : Mỗi chiếc lụng đuụi / úng ỏnh màu xanh sẫm, / được tụ điểm bằng những đốm trũn / đủ màu sắc. 2. Điền vào chỗ trống ở mỗi cõu dưới đõy 1 từ ngữ thớch hợp : hỡnh rẻ quạt, màu nõu gạch, viờn ngọc lúng lỏnh. a) Lỳc mới chào đời, chỳ cụng nhỏ chỉ cú bộ lụng tơ b) Sau vài giờ, cụng đó xoố cỏi đuụi nhỏ xớu thành c) Sau hai, ba năm, đuụi cụng xoố rộng như cỏi quạt lớn cú đớnh hàng trăm ........................................................................................................................... 3. Điền cỏc từ ngữ con voọc, con cúc, học bài, rơ moúc, quần soúc, gúc nhà, hạt thúc vào 2 nhúm : a) Nhúm cỏc tiếng cú vần oc : ................................................................................................................ b. Nhúm cỏc tiếng cú vần ooc : ................................................................................................................ Tiết 4 Tập viết 1. Tập chộp: Chỳ cụng (từ đầu đến rẻ quạt). ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... 2. Viết tiếp cỏc chữ bắt đầu bằng g hoặc gh : - gạch, ....................................................................................................... - ghẹ, ......................................................................................................... - Viết tiếp cỏc chữ bắt đầu bằng ng hoặc ngh : - ngọc, .................................................................................................... - nghờu, .................................................................................................. 4. Hướng dẫn thực hiện a. Sử dụng hệ thống bài tập thực hành Hệ thống bài tập thực hành giới thiệu ở hai phần Học vần và Luyện tập trờn đõy nhằm ụn luyện kĩ năng đọc, viết cho HS với điều kiện được tăng cường thời lượng 4 tiết/tuần. GV cú thể sử dụng mỗi bài tập ở cỏc tiết học với những mức độ khỏc nhau, tuỳ vào đối tượng HS cụ thể (sử dụng nguyờn dạng, sử dụng cú điều chỉnh, thay thế). b. Tổ chức dạy học Khi tiến hành cỏc tiết học thực hành, GV nờn dành nhiều thời gian hơn cho HS tự học (học cỏ nhõn hoặc tự học trong nhúm). Tiết học thực hành cú thể bố trớ như sau: - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - HS tự làm bài tập (cỏ nhõn hoặc nhúm). - GV chữa bài tập. - Hoạt động vui chơi (tổ chức một trũ chơi tiếng Việt). Trang Phần một NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHƯƠNG TRèNH, SÁCH GIÁO KHOA MễN TIẾNG VIỆT CẤP TIỂU HỌC 5 I - Chương trỡnh mụn Tiếng Việt cấp Tiểu học 5 II - Sỏch giỏo khoa mụn tiếng Việt cấp Tiểu học 7 Phần hai NỘI DUNG DẠY HỌC MễN TIẾNG VIỆT LỚP 1 15 I - Nội dung dạy học và chuẩn kiến thức, kĩ năng mụn Tiếng Việt lớp 1 15 II - Phương phỏp và hỡnh thức tổ chức dạy học phỏt huy tớnh tớch cực của HS mụn Tiếng Việt lớp 1 21 III - Đỏnh giỏ kết quả học tập mụn Tiếng Việt lớp 1 theo chuẩn kiến thức, kĩ năng 21 IV - Hướng dẫn củng cố kiến thức, kĩ năng mụn Tiếng Việt lớp 1 qua hệ thống bài tập thực hành theo kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày 61 Dạy học đảm bảo chất lượng môn tiếng việt lớp 1 Mã số : In ................... bản, khổ 17 ´ 24 cm tại Số in .................; Số xuất bản: In xong và nộp lưu chiểu tháng .... năm 2011.

Bảng Giá Nội Dung Chương Trình

ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN

ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN

1. Đối tượng áp dụng Chương trình thanh toán trực tuyến được áp dụng cho tất cả các đối tượng, cá nhân, tổ chức và trường học.

2. Chính sách hoàn tiền Chúng tôi cung cấp các bài học miễn phí trên chương trình để giúp phụ huynh có thể đánh giá nội dung và sự hữu ích của chương trình đối với các bé. Chúng tôi khuyên bạn nên dùng thử các bài học trước khi tiến hành giao dich. Early Start Ltd không chấp nhận hoàn tiền đối với những thanh toán thành công. Early Start Ltd chỉ chấp nhận hoàn tiền trong trường hợp khi giao dịch tài khoản của bạn bị trừ tiền nhưng hệ thống của chúng tôi không ghi nhận việc thanh toán của bạn và bạn không nhận được xác nhận mua nội dung thành công. Khi đó, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email support@monkeyjunior.com Sau khi đã xác nhận các thông tin của khách hàng cung cấp về giao dịch không thành công, tùy theo từng loại tài khoản khách hàng sử dụng mà việc hoàn tiền sẽ có thời gian khác nhau: 1. Thẻ ATM (Nội địa): hoàn tiền trong 1 tuần làm việc 2. Thẻ ATM của ngân hàng Vietcombank: hoàn tiền trong vòng 48 giờ làm việc. 3. Thẻ Thanh toán quốc tế (VISA, MASTER): hoàn tiền trong 1 tuần làm việc

3. Nhận nội dung chương trình Sau khi Quý khách thanh toán thành công, chúng tôi sẽ trả về mã kích hoạt (mã License) trên website đồng thời gửi email xác nhận tới địa chỉ email mà quý khách đã đăng ký. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp Quý khách nhập sai địa chỉ email, địa chỉ email không tồn tại hoặc không hợp lệ. Vì vậy, vui lòng kiểm tra kỹ và đảm bảo địa chỉ email và các thông tin cá nhân của quý khách đã được nhập chính xác trước khi tiến hành thanh toán. Bạn có thể dùng mã kích hoạt này để tiến hành tải nội dung về máy của mình. Do dung lượng của gói tải khá lớn, chúng tôi khuyến cáo bạn không nên dung mạng 3G, thay vào đấy hãy dung mạng Wifi có tốc độ download cao.

4. Thuế Giá Trị Gia Tăng Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được áp dụng cho tất cả các mặt hàng và dịch vụ trên trang mạng này. Các đơn giá trên trang mạng này đã bao gồm GTGT nếu có.

5. Chức năng chống gian lận Early Start Ltd (hoặc bên thứ ba – nhà cung cấp cổng thanh toán điện tử, hoặc/và các bên ký kết khác) sẽ sử dụng các công nghệ đặc biệt để nhận biết các hoạt động giả mạo trên trang mạng, ví dụ: sử dụng thẻ tín dụng giả. Sự chấp nhận hợp tác của bạn cùng với nỗ lực của Early Start Ltd là rất cần thiết. Bạn chấp chận rằng Early Start Ltd có thể chấm dứt quyền truy cập và sử dụng trang mạng của Early Start Ltd nếu bạn hoặc người khác hành động nhân danh bạn vì lý do nào đó nằm trong diện nghi vấn có gian lận hoặc vi phạm các điều khoản này.

6. Sử dụng thẻ tín dụng/ thẻ ghi nợ. Nếu bạn phát hiện thẻ của mình bị sử dụng giả mạo để mua hàng trên trang mạng này, bạn hãy lập tức liên hệ với ngân hàng phát hành thẻ của bạn theo qui trình.

7. Cảnh Báo An Ninh Early Start Ltd sẽ hết sức cố gắng sử dụng mọi biện pháp và tuân theo mọi cách thức có thể để giữ an toàn cho tất cả các thông tin cá nhân của bạn, và chúng tôi cũng sẽ thường xuyên cập nhật những thông tin chính xác nhất. Trang mạng này có những công nghệ an ninh đảm bảo việc bảo vệ các thông tin bị thất lạc, lạm dụng hoặc thay đổi. Tât cả các giao dịch và thông tin về thẻ đươc sử dụng đều được mã hóa qua công nghệ Secure Sockets Layer (SSL). Đó là phần mềm tốt nhất về đảm bảo an toàn cho các giao dịch kinh tế ngày nay. Mặc dù vậy, không phải tất cả các dữ liệu truyền qua Internet đều có thể đảm bảo 100%, vì thế chúng tôi không thể đưa ra một sự đảm bảo tuyệt đối rằng mọi thông tin bạn cung cấp đều được bảo vệ tât cả mọi lúc.

8. Chính sách bảo mật thông tin • Mục đích và phạm vi thu thập thông tin: Thông tin cá nhân của Quý khách mà chúng tôi có được trong quá trình giao dịch chỉ dùng vào các mục đích sau: – Hỗ trợ và giải đáp các thắc mắc của Quý khách; – Cập nhật các thông tin mới nhất về các chương trình, dịch vụ, v..v.. của Early Start Ltd đến Quý khách; • Phạm vi sử dụng thông tin: Chúng tôi thu thập và sử dụng thông tin cá nhân của Quý khách phù hợp với mục đích đã nêu bên trên và hoàn toàn tuân thủ nội dung của “Chính sách bảo mật” này. Tuy nhiên, Quý khách có quyền yêu cầu chúng tôi ngừng sử dụng thông tin cá nhân của Quý khách bất kỳ lúc nào. • Thời gian lưu trữ thông tin: Thông tin của Quý khách sẽ được lưu trữ đến khi Quý khách có yêu cầu Chúng tôi ngừng sử dụng các thông tin này. • Địa chỉ của đơn vị thu thập và quản lý thông tin cá nhân: CONG TY CO PHAN EARLY START. Địa chỉ: Tầng 12, 12 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội. • Cam kết bảo mật thông tin cá nhân khách hàng: Chúng tôi cam kết chỉ sử dụng cho mục đích và phạm vi đã nêu và không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Quý khách. * Xin lưu ý chúng tôi được quyền cung cấp thông tin cá nhân của Quý khách trong trường hợp khi có yêu cầu từ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

LIÊN HỆ Các bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ email support@monkeyjunior.com để được hỗ trợ thêm.

Nội Dung Chương Trình Tiếng Hàn Sơ Cấp

Lộ trình học tiếng Hàn cơ bản!

Nội dung chương trình tiếng Hàn sơ cấp

Kiến thức trình độ sơ cấp tập trung vào các nền tảng ngữ pháp và từ vựng tiếng Hàn cơ bản thông dụng. Cụ thể bạn phải cần phải học những kiến thức sau:

– Bảng chữ cái tiếng Hàn

– Cách viết chữ Hàn Quốc

– Cách đọc chữ Hàn Quốc

– Quy tắc phát âm: Cách đọc patchim, quy tắc nối âm, biến âm, trong âm hóa, bất quy tắc

– Có những hiểu biết khái quát về tiếng Hàn: các ngôi xưng hô, kính ngữ, các loại từ vựng, cách chia động từ, mẫu câu giao tiếp cơ bản như chào hỏi, tạm biệt, cám ơn, xin lỗi…

– Bảng số tiếng Hàn: Hệ thuần Hàn và hệ Hán Hàn.

Người học cần nắm được những thông tin cơ bản về hệ chữ viết của ngôn ngữ này:

Chữ Hangul được thế giới công nhận là di sản văn hóa thế giới năm 1997.

Là loại chữ tượng hình, có 3 nét chính tượng trưng cho trời, đất và con người ㅇ, ㅡ,ㅣ.

Có 70% từ vựng được vay mượn từ Trung Quốc gọi là từ vựng Hán Hàn, 30% còn lại là từ vựng Thuần Hàn.

Bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 21 nguyên âm và 24 phụ âm, cách đọc và ghép âm gần giống như tiếng Việt.

Tiếp theo là học phân loại từ vựng và học những từ vựng cơ bản, ở trình độ sơ cấp tiếng Hàn bạn cần học thuộc khoảng 600 – 800 từ vựng.

Các loại từ vựng cơ bản: Danh từ, động từ, tính từ, trợ từ, trạng từ chỉ thời gian – địa điểm – tần suất.

Câu nói vận dụng ngữ pháp tiếng hàn cơ bản

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp

Được gắn sau danh từ để chỉ danh từ đó là chủ ngữ trong câu.

→ Trợ từ “이” luôn gắn sau những danh từ có patchim

→ Trợ từ “가” gắn sau danh từ không có patchim.

가방이 있어요 – Có cái cặp sách.

모자가 있어요 – Có cái mũ.

Cặp trợ từ chủ ngữ “이/가” được dùng để chỉ rõ thành phần chủ ngữ trong câu còn “은/는” được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh hoặc so sánh với một chủ thể khác.

→ “는” gắn sau những từ không có patchim (phụ âm) ở âm cuối

→ “은” sẽ gắn sau những đại từ, danh từ có patchim (phụ âm) ở âm cuối.

언니는 없어요 – Không có chị gái

아버지는 선생님이에요 – Cha tôi là một giáo viên

Lưu ý: Cách phân biệt 2 cặp trợ từ 은/는 và 이/가

→ “이/가” được dùng giống như một tiểu chủ ngữ, truyền đạt một thông tin mới, dùng như một mạo từ xác định trong tiếng Anh.

→ “은/는” được dùng giống như là tiểu từ bổ trợ, truyền đạt những thông tin cũ và dùng như mạo từ bất định trọng tiếng Anh. Cặp trợ từ này hay được dùng trong các tình huống giới thiệu, mang ý nghĩa so sánh, đối chiếu và nhấn mạnh đến chủ thể.

Trợ từ tân ngữ được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ bổ nghĩa cho động từ.

→ “를” đi theo sau những danh từ không có patchim

→ “을” gắn với danh từ có patchim.

생일파티를 했어요 – Đã tổ chức tiệc sinh nhật.

Từ “생일파티” (tiệc sinh nhật) là từ bổ sung cho hành động “했어요” (đã làm, đã tổ chức).

밥을 먹었어요 – Tôi đã ăn cơm.

Từ “밥” (cơm) bổ nghĩa cho hành động “먹었어요” (ăn).

Lưu ý: Cách xác định thành phần tân ngữ

Ngoài đi theo sau trợ từ “을/를”, bạn còn có thể xác định tân ngữ bằng cách đặt câu hỏi cho động từ cuối câu. Ví dụ như 2 câu trên, hãy đặt câu hỏi “Đã tổ chức cái gì?” (tiệc sinh nhật), “Đã ăn cái gì?” (đã ăn cơm) hoặc với nhiều động từ khác như “Mua cái gì?” (mua áo, quần, sách, bàn, ghế…), ” Học cái gì?” (học tiếng Hàn, học đàn, học vẽ…), “Chơi cái gì” (chơi bóng đá, chơi bóng chuyền…). Câu trả lời bổ sung chính là thành phần tân ngữ.

4. Định từ 이, 그, 저 + danh từ: (danh từ) này/đó/kia

분: Người, vị (kính ngữ của 사람)

이분: Người này, vị này

저분: Người kia

Trợ từ này trong một số trường hợp có thể thay thế 2 cặp trợ từ chủ ngữ “은/는/이/가” hoặc “을/를” để thể hiện nghĩa “cũng” như thế. Trong một số trường hợp nếu nó đứng sau danh từ chủ ngữ (thay thế cho “은/는/이/가”) thì “도” được coi là trợ từ chủ ngữ.

맥주가 있어요 – Có một ít bia.

맥주도 있어요 – Cũng có một ít bia.

나는 가요 – Tôi đi đây.

나도 가요 – Tôi cũng đi.

6. Động từ “있다/없다”: Biểu hiện “có/không có”

동생 있어요? – Bạn có em không?

네, 동생이 있어요 – Có, tôi có em.

아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요 – Không, tôi không có em nào cả. Nhưng tôi có chị gái.

<

Tìm Hiểu Nội Dung Chương Trình Học Của Monkey Junior

Chương trình học của Monkey Junior được xây dựng bởi các chuyên gia giáo dục sớm và chuyên gia ngôn ngữ, phù hợp với trẻ mới bắt đầu học tiếng Anh, đặc biệt là trẻ từ 0-6 tuổi.

Chương trình học của Monkey Junior được xây dựng theo tiêu chuẩn Common Core State Standards (CCSS) của Mỹ. CCSS là tiêu chuẩn cao nhất tại các bang của Hoa Kỳ và các quốc gia trên thế giới về dạy tiếng Anh cho trẻ Mầm non & Tiểu học. Được xây dựng trên kinh nghiệm của các giáo viên, chuyên gia bộ môn, nhà tư tưởng hàng đầu cũng như phản hồi của công chúng Mỹ, CCSS bắt nhịp với thế giới thực tại, để đảm bảo trẻ được học cách tư duy hiệu quả, kèm theo đó là những kiến thức và kỹ năng cần có trong thế giới không ngừng thay đổi hiện nay.

Là đơn vị tiên phong trong việc mang các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và các phương pháp dạy tiên tiến về Việt Nam, Monkey lựa chọn CCSS làm tiêu chuẩn xây dựng chương trình học, với mong muốn giúp trẻ em Việt Nam được học tiếng Anh như cách trẻ em Mỹ đang học. Monkey hi vọng mọi trẻ em, trước hết là trẻ em Việt Nam sẽ được học những chương trình tốt nhất như trẻ em tại các nước phát triển trên thế giới.

Monkey Junior được xây dựng với lộ trình học bài bản với hệ thống bài học gồm 3 cấp độ Dễ – Trung Bình – Khó. Điều này không chỉ giúp ba mẹ dễ dàng tìm được bài học phù hợp với độ tuổi và trình độ của con, mà còn hỗ trợ những ba mẹ không biết tiếng Anh vẫn có thể đồng hành cùng con.

Cụ thể, mỗi cấp độ có 5 khóa học với hơn 5.500 bài học giúp trẻ tự do khám phá những kiến thức mới và thú vị.

Mỗi bài học kéo dài từ 5 đến 7 phút với 5 phần – được các chuyên gia tính toán để mang đến lượng kiến thức vừa đủ cho mỗi lần học của các bé.

Bên cạnh tiếng Anh với giọng đọc chuẩn Anh – Anh và Anh – Mỹ, be mẹ có thể cho con học tiếng Việt và trải nghiệm 4 ngôn ngữ phổ biến khác, gồm: tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga.

Việc đưa các ngôn ngữ khác vào Monkey Junior nhằm khai thác tối đa tiềm năng phát triển ngôn ngữ của não bộ trẻ trong giai đoạn vàng, đặc biệt từ 0 đến 3 tuổi. Trẻ trong giai đoạn này có khả năng học vô tận, nếu biết cách khai thác, ba mẹ sẽ thấy bé đạt được nhiều lợi ích lâu dài trong tương lai. Việc biết nhiều ngôn ngữ không chỉ giúp trẻ phát triển tư duy, phát triển hơn khả năng đọc hiểu, mà còn giúp trẻ chủ động và tự tin hơn trong giao tiếp. Điều này giúp trẻ có nhiều cơ hội để hòa nhập, phá bỏ những rào cản tiếp cận với văn hóa, kiến thức mới.

Hiểu rằng, sự khen thưởng, khích lệ sẽ là động lực lớn giúp trẻ học say mê, chăm chỉ và tự giác, Monkey Junior mang đến phần thưởng là những sticker đáng yêu tặng các bé sau mỗi bài học. Đây là điểm đặc biệt chỉ có duy nhất tại Monkey Junior.