Giải thích:
Dùng để thể hiện tình trạng, tính chất, dấu hiệu của sự vật, sự việc Ví dụ: Thời tiết dần dần sang xuân rồi 少しずつ春めいてきた。 Anh ấy nói pha chút mỉa mai 彼は、皮肉めいた言い方をした。 Tôi băn khoăn về nụ cười có vẻ như cố tạo ra của anh ấy 彼の作り物めいた笑いが、気になった。 Chú ý: “めぐ” Được xem như là một động từ nhóm I Giải thích: Dùng khi muốn thể hiện tình trạng đang làm một việc gì khác nữa ngoài một việc chính đang thực hiện. Thường dùng trong trường hợp tiếp diễn trong thời gian dài. Ví dụ: Đứa con gái đang chơi xếp giấy bên cạnh mẹ nó đang đan áo 母が編み物をするかたわらで、女の子は折り紙をして遊んでいた。 2.~かたわら~: Mặt khác, ngoài ra còn, đồng thời còn, bên cạnh Anh Tagawa gục đầu chán nản bên cạnh anh Tanaka đang nói chuyện vui vẻ 楽しそうにおしゃべりしている田中君のかたわらで、田川さんはしょんぼりうつむいていた。 Cô ấy bên cạnh làm giáo viên thì còn làm kinh doanh 彼は教師のかたわらビジネスもしている。
Giải thích: Dùng để biểu thị kết quả ngược lại với những gí đã nghĩ Ví dụ: Cuộc đấu này tôi cứ ngỡ là võ sĩ mang đẳng cấp Yokozuna chắc chắn sẽ giành chức vô địch, nào ngờ đâu vào thứ 3 anh ta bị thương phải nghĩ đấu. 今場所は横綱の優勝間違いなしと思いきゃ、三日目にケガで休場することになってしまった。 Cứ nghĩ mùa hè năm nay là những ngày nóng bức kéo dài, ngờ đâu mưc liên tục trong nhiều ngày, đến mức thấy lo là sẽ mất mùa vì lạnh giá. 今年の夏は猛暑が続くと思いきゃ、連日の雨で冷害の心配さえでてきた。 Cứ tưởng là đến đây sẽ tạm ổn mọi chuyện, nhưng mà có ý kiến phản đối, khiến chuyện này đành phải gác lại kì họp lần sau. これで一件落着かと思いきゃ、思いがけない反対意見で、この件は次回の会議に持ち越される事になった。3. ~とおもいきゃ~(~と思いきゃ): Đã nghĩ là….nhưng mà Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị một hành động thực hiện tiếp nối ngay sau một sự việc nào đó, hoặc tình trạng một sự việc xảy ra ngay khoảnh khắc đó. Ví dụ: Vừa mới nghe nói thế, anh ta đã xong vào đánh gã ấy その言葉を聞くがはやいか、彼はその男になぐりかかった。 Vừa cầm lấy li bia, gã ấy đã nốc cạn chỉ trong một hơi その男はジョッキをつかむが早いか一気に飲みほした。 Vừa ở trường về tới nhà đứa bé đã vụt chạy đi chơi 子供は、学校から帰って来ると、玄関にカバンをおくがはやいか、また飛び出していった。 Chú ý: Ý nghĩa tương tự như “なり”hay ”や否や”
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị ý rằng chỉ có mỗi tính chất / hành động nào đó, dùng nhấn mạnh sự duy nhất.4.~がはやいか(~が早いか): Rồi thì ngay lập tức, ngay khi Ví dụ: Việc tôi lo lắng chỉ có mỗi chuyện đó thôi 心配したのはただ、そのことのみです。 Cấp dưới thì chỉ có việc tuân lệnh 部下はただ命令に従うのみだ。 Bấy giờ bên ngoài chỉ toàn tuyết là tuyết 外はただ一面の雪でのみだ。
Giải thích: Dùng trong trường hợp thể hiện việc thực hiện một hành động tiếp nối ngay lập tức. Thường dùng hành động đi sau là hành động bất ngờ, không đoán trước được. Ví dụ: Về tới nhà là nó rút ngay vào phòng mình, khóa cửa lại, không ra ngoài nữa bước 家に帰るなり自分の部屋に閉じこもって出てこない。 Vừa mới đứng lên tôi đã cảm thấy chóng mặt, suýt ngã 立ち上がるなり目まいがして倒れそうになった。 Vừa mới gặp mặt nó đã hỏi mượn tiền, thật không ngờ được 会うなり金を貸してくれなどと言うので驚いた。 Chú ý: Ý nghĩa tương tự như が早いか hayや否や 6.~なり~: Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
Địa chỉ: Số 4 ngõ 322, Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
HỆ THỐNG DU HỌC KOKONO TẠI 39 CHI NHÁNH TRÊN TOÀN QUỐC
+ Cơ sở 1: Số 31 Lê Văn Thịnh – Phường Suối Hoa – Số 102 Đường Kênh Dương (Quán Nam cũ) – Quận Lê Chân – + Cơ sở 1: Số 64 Đường Đình Hương – Phường Đồng Cương – + Cơ sở 1: P.3.02 Toà nhà Green Building – Số 540/1 Đường Cách Mạng tháng 8 – + CS 1: Số 10 Đường Trương Định – Phường An Cư – Quận Ninh Kiều – TP. + CS 2: Số 55A Trần Hưng Đạo – TP. Long Xuyên – Tỉnh + CS 3: Số 469 Thái Sanh Hạnh – KP6 – Phường 9 – TP. Mỹ Tho – Tỉnh T* MIỀN BẮC
Tp Bắc NinhHải Phòng + Cơ sở 3: Số 23 Nguyễn Đình Chính – Phường Kỳ Bá – Tp Thái Bình + Cơ sở 4: Trần Nguyên Hán – P.Thọ Xương – Tp Thanh Hoá + Cơ sở 2: Số 201 – Đường Phong Định Cảng – Phường Trường Thi – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An + Cơ sở 3: Số 454 Hà Huy Tập – Tp Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh + Cơ sở 4: Số 10 Ngô Quyền Phường Vĩnh Ninh – Tp Huế – Tỉnh Quận 3 – Tp Hồ Chí Minh + Cơ sở 2: Lầu 6 – Phòng A16 – T6 – Chung cư Phúc Lộc Thọ – Số 35 Đường Lê Văn Chí – Phường Linh Trung – Quận Thủ Đức – Tp Hồ Chí Minh + Cơ sở 3: Số 37/3 Ngô Tất Tố – Phường 21 – Q.Bình Thạnh – Tp Hồ Chí Minh + Cơ sở 4: Số 23 – 25 Nguyễn Văn Vịnh – Phường Hiệp Tân – Quận Tân Phú – Tp Hồ Chí Minh + Cơ sở 5: Số 161 – 165 Nguyễn Chí Thanh – Phường 12 – Quận 5 – Tp Hồ Chí Minh + Cơ sở 6: Số 2/38 – Lê Văn Việt – KP2 – Phường Hiệp Phú – Quận 9 – Tp Hồ Chí Minh + Cơ sở 7: Số A89 đường Hoàng Hoa Thám (đối diện Karaoke 179 Khu K8) – P. Hiệp Thành – TP Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương + Cơ sở 8: Số 10 Đường Bà Sa – Khu phố Bình Minh 2 – Thị xã Dĩ An – Bình Dương + Cơ sở 9: Số 75A Hà Huy Giáp – Phương Quyết Thắng – Tp Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai + Cơ sở 10: Số 139 Phan Chu Trinh – Thành Phố Vũng Tàu – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
* MIỀN TÂY
Cần Thơ An Giang iền Giang Thừa Thiên Huế + Cơ sở 5: Số 101 Lê Sát – Phường Hoà Cường Nam – Quận Hải Châu – Tp Đà Nẵng Tp Bắc Giang + Cơ sở 5: Số 2A – Đường Chu Văn An – Hoàng Văn Thụ – Tp Thái Nguyên + Cơ sở 6: Số 81 Đường Giải Phóng – TP Nam Định – Tỉnh Nam Định + Cơ sở 7: Đường Lê Phụng Hiểu – Phường Đông Ngàn – Thị xã Từ Sơn – Bắc Ninh + Cơ sở 8: Số 43 Đường Chu Văn An – Vĩnh Phúc + Cơ sở 9: Số 23 Ngô Gia Tự – Phường Hùng Vương – Thị xã Phúc Yên – Vĩnh Phúc + Cơ sở 10: Số 68 Đường Nguyễn Văn Cừ – Tp Hạ Long – Quảng Ninh + Cơ sở 11: Khu 10 – Phường Nông Trang – Tp Việt Trì – tỉnh Phú Thọ + Cơ sở 12: Số 2a Canh Nông – Phường Quang Trung – Tp Hải Dương – Hải Dương + Cơ sở 13: Số 303 Nguyễn Văn Linh – Tp Hưng Yên – Hưng Yên + Cơ sở 14: Số 136 Quy Lưu Phường Minh Khai – Tp Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam + Cơ sở 15: Ngõ 2 Đường Tràng An – Phường Tân Thành – Tp Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình + Cơ sở 16: Thị trấn Bần Yên Nhân – Mỹ Hào – Hưng Yên
* MIỀN TRUNG
* MIỀN NAM