Top 5 # Xem Nhiều Nhất Rau Day Tieng Anh Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Giáo An Day Them Tieng Anh

SEPTEMBERTeaching date:

REVISION- Unit 1: Back to school (buổi 1)

I-Objectives:-Help students understand the use of indefinite quantifier ” much , many , a lot of , lots of “– Introduce names and addressesII-Teaching aids:– Teaching plan, workbook ,chalk ,miniboard , pictures

Teacher – students’ activitiesContents

– help students understand how to use indefinite quantifiers

– guide sts to do this exercise

– go round to control the whole class.

– check and help the weak students to do

– correct the mistakes then write them in notebooks

– How to ask and answer about names and addresses.

– guide sts to write them in notebooks.

– How to arrange these sentences into correct sentences /

– guide sts to arrange

– Write them in the notebooks

-How to make questions with ” how far “

-guide sts to write them on the board.

– Check and correct the mistakes.EXERCISE I Hoàn thành các câu sau với “much, many, a lot of và lots of”.1. My father never drinks ……………coffee for breakfast.2. I don’t chúng tôi to read.3. Her new school has……………students.4. There are………orange juice in the jar.5. This hotel doesn’t have………rooms.6. He has ……….money in his pocket.7. There are too…….pictures on the wall.8. She drinks…………..tea.9. Nga has………….. friends.10. I don’t have chúng tôi time now.11. My new class doesn’t have…….boys.12. Do you have……….English book?13. She doesn’t chúng tôi time.14. You should drink chúng tôi every day.15. How………….pencils do you buy?16. I want to buy a new house but I don’t have……………money.17. There aren’t…. students in my class.18. Does your school library have…….books?19. I often go to bed early. Today, I must stay up late because I have too………homework to do.EXERCISE IIGiới thiệu tên và quê quán :EX: Her name is chúng tôi is from Hanoi.1.Tuan/ Hue ………………………..2.Mai/ Nha trang ……………………..3.Michele/Paris ……………………….4.Susan/Newyork . …………………….5.Phong/HCM city ……………………6.Yoko/Tokyo ………………………..EXERCISE III Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh1. see/ you/ again/ nice/ to2. our/ classmate/ is/ this/ new3. have/ any/ doesn’t/ in/ she/ friends/ Ha Noi4. new/ has/ students/ her school/ a lot of5. with/ her/ lives/ Hoa / in/ uncle/ and aunt/ Ha NoiEXERCISE IVĐặt câu hỏi với how far và trả lời theo gợi ý:1.school/her house

Teaching date:

REVISION-Unit 2: Personal information (

Hd Dạy Tiếng Anh Phổ Thông Hd Day Tieng Anh Pt Doc

UBND Tỉnh Lâm Đồng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 1558 / SGD&ĐT – GDTrH Đà Lạt, ngày 10 tháng 11 năm 2009

V/v: Hướng dẫn việc dạy học tiếng Anh

THCS, THPT năm học 2009 – 2010

C ăn cứ công văn số 7 349 /BGDĐT – GDTrH ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2009 – 2010; công văn số 945/SGD&ĐT-GDTrH ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2009 – 2010 , Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng hướng dẫn việc dạy và học tiếng Anh năm học 2009 – 2010 như sau:

2. Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động ” Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo ” và phong trào thi đua ” Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực “.

3. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá, thi; chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý nhằm tạo sự chuyển biến rõ nét về chất lượng dạy và học ngoại ngữ.

Thực hiện đúng, đủ chương trình theo biên chế năm học và phân phối chương trình môn học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu bộ môn thể hiện qua mức độ cần đạt của từng bài cụ thể.

Căn cứ khung phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và PP CT của Sở Giáo dục và Đào tạo Lâ m Đ ồng các tổ, nhóm chuyên môn của các trường thống nhất điều chỉnh phân phối tiết học của từng bài phù hợp với thực tiễn dạy và học và đặc thù đối tượng học sinh trong trường. C ó phân phối chương trình cụ thể, thống nhất cho từng khối lớp.

Tích cực đổi mới phương pháp dạy học và tổ chức hoạt động dạy học, thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hoạt động của giáo viên và học sinh hợp lý, tập trung vào trọng tâm, dạy sát đối tượng, huy động tất cả kiến thức sẵn có về văn hóa, xã hội cũng như ngôn ngữ của học sinh trong luyện tập ngôn ngữ, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài, thúc đẩy động cơ học tập, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo trong học tập ngoại ngữ của học sinh, đặc biệt coi trọng rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng trình bày trước lớp, trước tập thể bằng tiếng Anh.

Điều chỉnh một số bài tập trong sách giáo khoa sao cho phù hợp với đối tượng học sinh đang giảng dạy , bổ sung các bài tập thực hành phù hợp với chương trình nhằm đáp ứng các đối tượng học sinh khác nhau và cập nhật nội dung kiến thức và phương pháp dạy học.

Dạy theo phương pháp lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính sáng tạo, tích cực của học sinh , đặc biệt là trong khâu chuẩn bị bài mới cần phải có nội dung rõ ràng. Cần phải tạo một không khí lớp học thân thiện và hợp tác lấy “động viên, khuyến khích” làm trọng . Xây dựng và bồi đắp niềm đam mê học ngoại ngữ trong học sinh thông qua các hoạt động ngoại khóa, hội thi đố vui, hùng biện… . Rèn luyện cho học sinh tư duy phản biện ” critical thinking ” thông qua hệ thống câu hỏi mở (” open-ended ” questions or referential questions) . Đa dạng hóa các hoạt động trong lớp. Nên tạo yếu tố mới bất ngờ trong mỗi giờ học. C ó thái độ tích cực đối với lỗi ngôn ngữ của học sinh, giúp học sinh học tập từ chính lỗi học sinh và bạn bè. Tạo môi trường học ngoại ngữ trong trường và lớp học để học sinh có nhiều cơ hội luyện tập sử dụng ngôn ngữ trong các giờ học, tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, theo cặp và theo nhóm hợp lý và hiệu quả.

Sử dụng các h ình thức đánh giá khác nhau để đánh giá khả năng giao tiếp của học sinh như tích cực chuẩn bị bài, thường xuyên đóng góp xây dựng bài trên lớp, tham gia các hoạt động theo cặp hoặc nhóm trong giờ học.

Trong năm học này , mỗi tổ chuyên môn thực hiện ít nhất một chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học, có đánh giá và rút kinh nghiệm cụ thể. Thành lập câu lạc bộ Tiếng Anh tại trường . Xây dựng hệ thống bài tập bổ sung cho các khối lớp, đặc biệt là các lớp cuối cấp. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt cụm. T ham gia thi kiểm tra kiến thức giảng dạy tiếng Anh (TKT) do Sở Giáo dục & Đào tạo Lâm Đồng phối hợp với bộ phận khảo thí của Cambridge ESOL phối hợp tổ chức. Khuyến khích t ham gia diễn đàn dạy học tiếng Anh trên website: http//:lamdong.dayhoc.vn

– Việc kiểm tra , đánh giá phải tuân thủ mục tiêu dạy học. Các bài kiểm tra cần tập trung kiểm tra 4 kỹ năng : nghe , nói , đọc , viết trong khuôn khổ các kiến thức ngôn ngữ được qui định trong chương trình. Cụ thể là:

– Kiểm tra 1 tiết thực hiện theo PPCT bao gồm 4 phần: kiểm tra kỹ năng nghe (20-25%); đọc (25%); viết (25%) và kiến thức ngôn ngữ (25-30%). Mỗi phần cần đề cập đến một khía cạnh khác nhau của mỗi chủ điểm. Độ dài của bài tập thường ngắn hơn cá c bài kiểm tra kỹ năng đơn lẻ ( kiểm tra 15 phút).

– Thực hiện đúng quy chế về chấm bài, chữa bài và cho điểm học sinh, có kế hoạch ôn tập cụ thể, chi tiết phù hợp với yêu cầu trong các kỳ thi.

– Nghe hiểu các bài hội thoại, độc thoại có độ dài 120 đến 180 từ

– Đọc hiểu các đoạn văn có độ dài từ 200 – 250 từ

– Viết đoạn văn có độ dài 100 – 150 từ

– Kiến thức ngôn ngữ

– Nghe hiểu các bài hội thoại, độc thoại có độ dài 180 đến 200 từ

– Viết đoạn văn có độ dài 150 – 200 từ

Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC

Huỳnh Văn Bảy

5 Cách Thú Vị Để Day Tieng Anh Về Phương Diện Ngữ Pháp (P1)

Thì quá khứ hoàn thành hiếm khi được sử dụng không chỉ bởi người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai mà còn bởi chính người nói tiếng Anh bản xứ. Dù thế nào thì người day tieng anh cũng phải dạy học sinh của mình điều này để giúp họ sử dụng tiếng Anh lưu loát và đưa trình độ họ lên một nấc mới. Vậy chúng ta nên dạy thì quá khứ hoàn thành như thế nào? Thử làm theo những bước sau:

– Đăng nhập vào trang web chúng tôi nơi tạo ra dòng thời gian cá nhân và tìm hiểu xem những sự kiện lịch sử đã diễn ra vào lúc nào trong cuộc đời của bạn. Ví dụ, nếu bạn sinh năm 1971 thì bạn sẽ thấy rằng Internet được phát minh khi bạn được 2 tuổi.

– Cho học sinh xem dòng thời gian của bạn hay bất kì ai và tạo ra những mẫu câu về thì quá khứ hoàn thành như: “Sam, the Vietnam War ended in 1975. I was born in 1971. You were born in 1995. So, when you were born, the Vietnam War had ended 20 years earlier. When I was born it hadn’t ended yet.”

– Đưa thêm những ví dụ mà bạn thích, chỉ cho học sinh thấy cách cấu tạo thì và đảm bảo rằng họ hiểu bạn đang nói về 2 sự kiện diễn ra trong quá khứ nhưng một sự kiện diễn ra trước sự kiện kia. Sau đó, yêu cầu học sinh đưa ra những ví dụ dựa trên dòng thời gian của họ.

– Một khi người học đã có thể sử dụng khá thành thạo thì quá khứ hoàn thành trong câu khẳng định hay phủ định, hãy chuyển qua dạng câu hỏi. Hãy hỏi họ những câu hỏi như: “Laura, when you started primary school, had terrorists attacked the World Trade Center?”

Lưu giữ dòng thời gian vì bạn sẽ còn sử dụng chúng để luyện tập thì quá khứ hoàn thành trong câu bị động. Thật ra, bạn có thể sử dụng dòng thời gian cho các thì như quá khứ đơn hay câu bị động.

Không gì khiến người học thoải mái hơn là việc kéo họ ra khỏi chỗ ngồi. Khi day tieng anh và bạn nhận ra người học đang ngủ ngồi, không tập trung hay cảm thấy nhàm chán, đánh thức họ và tạo thành một vòng tròn. Bài tập đơn giản này mang lại hiệu quả cao khi dạy nhiều điểm ngữ pháp nhưng đây là một ví dụ:

Nói với người học rằng bạn muốn họ luyện tập thì quá khứ đơn của những động từ có quy tắc và bất quy tắc. Chụp lấy một trái banh nhỏ và nói to một động từ, thảy trái banh cho một người học bất kỳ và họ phải nói thì quá khứ của động từ đó. Người đó sau khi nói xong sẽ thảy trái banh lại cho bạn và bạn sẽ tiếp tục với một người học khác. Bất cứ khi nào người học phạm lỗi, người đó phải rời khỏi vòng tròn. Người học còn ở lại đến cuối cùng sẽ được một phần thưởng nào đó. Bạn có thể nói một câu trần thuật và yêu cầu người học đặt câu hỏi tương ứng hoặc ngược lại. Như đã nói, cách dạy này có thể áp dụng với nhiều điểm ngữ pháp

Từ Vựng Tiếng Anh Về Các Loại Rau Củ

Từ vựng tiếng Anh về các loại rau củ

1. Từ vựng tiếng Anh về các loại rau củ

Từ vựng tiếng Anh về các loại rau, củ, quả

Ví dụ:

– Asparagus is cultivated in the environs.

– Because celery has diuretic and cleansing properties, those with diarrhea should avoid eating it.

– Lettuce is a cool-season crop that grows well in the spring and fall in most areas.

– Mix together the avocado and cress with the extra virgin olive oil and lemon juice, and put on your plate with your fish fillets.

– Ready to add some color to your meal? These brilliantly bright vegetables are both nutritious and delicious. Get our best recipes for cooking with red and green peppers.

2. Tên các loại nấm bằng tiếng anh

Nấm: mushroom

Nấm linh chi: Ganoderma

Nấm bào ngư: Abalone mushrooms

Nấm mối: Termite mushrooms

Nấm mỡ: Fatty mushrooms

Nấm hải sản: Seafood Mushrooms

Nấm ngọc tẩm: Pearl mushrooms soaked

Nấm đùi gà: King oyster mushroom

Nấm kim châm: Enokitake

Nấm tuyết: White wood-ear mushroom hoặc white fungus

Nấm mộc nhĩ đen: Black fungus

Nấm rơm: straw mushrooms

Nấm trâm vàng: Yellow truffle mushrooms

Nấm lim xanh: Ganoderma lucidum

Nấm hầm thủ: hericium erinaceus

Nấm vân chi: Turkey tails

Nấm măng hoa: Bamboo shoot mushroom

Nấm tràm: Melaleuca mushroom

3. Từ vựng tiếng Anh về các loại trái cây

Bơ: avocado

Táo: apple

Cam: Orange

Chuối: Banana

Nho: Grape

Bưởi: Pomelo/ grapefruit

Xoài: mango

Dứa (thơm): pineapple

Quất (tắc): kumquat

Mít: jackfruit

Sầu riêng: durian

Chanh vàng: lemon

Chanh xanh: lime

Papaya: đu đủ

Mận: plum

Đào: peach

Anh đào: cherry

Chôm chôm: rambutan

Cocunut: dừa

Ổi: guava

Thanh long: dragon fruit

Dưa: melon

Dưa hấu: watermelon

Nhãn: longan

Vải: lychee

Lựu: pomegranate

Quýt: madarin/ tangerine

Dâu tây: strawberry

Passion fruit: chanh dây

Me: tamarind

Mơ: apricot

Lê: pear

Măng cụt: mangosteen

Mãng cầu (na): custard apple

Mãng cầu xiêm: soursop

Quả hồng: persimmon

Sapôchê: sapota

Trái cóc: ambarella

Khế: star apple

Mâm xôi đen: blackberries

Dưa tây: granadilla

Dưa vàng: cantaloupe

Dưa xanh: honeydew

4. Từ vựng tiếng Anh các loại hạt, đậu

Hạt óc chó: walnut

Hạt hồ đào: pecan

Hạt dẻ: chestnut

Hạt dẻ cười (hạt hồ trần): pistachio

Hạt phỉ: hazelnut hay filbert

Hạt điều: cashew

Đậu phộng (lạc): peanut

Hạnh nhân: almond

Hạt mắc ca: macadamia

Hạt bí: pumpkin seeds

Hạt hướng dương: sunflower seeds

Hạt vừng: sesame seeds

Hạt chia: chia seeds

Hạt thông: pine nut

Đậu xanh: mung bean

Đậu đỏ: red bean

Đậu nành: soy bean

5. Hình ảnh các loại rau củ đẹp

6. Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả

Ôn tập thường xuyên những từ đã học, đừng lo lắng nếu trong những lần đầu ôn mà bạn lỡ quên. Việc ôn tập nhiều lần thì càng về sau bạn sẽ càng nhớ kĩ.

Ứng dụng vào các công thức nấu ăn thực tế, bạn có thể thử liệt kê chúng bằng tiếng Anh trong lúc nấu nướng.

Thường xuyên trau dồi kỹ năng nghe và nói tiếng anh trên các ứng dụng hỗ trợ sẽ giúp bạn cải thiện rất nhiều về phát âm.