Top 6 # Xem Nhiều Nhất Răn Dạy Trong Tiếng Anh Là Gì Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Răn Dạy Trong Tiếng Tiếng Anh

Đây chính quá khứ, hiện tại, và tương lai mà đức Phật đã răn dạy.

This is the past, present and future Buddhas’teaching.

QED

Khi răn dạy chúng ta nên tránh làm gì và nên răn dạy như thế nào?

What should we avoid in giving reproof, and how should it be given?

jw2019

Việc này có thể răn dạy chúng ta điều gì không?

(1 Chronicles 10:13) Can we learn something from this?

jw2019

Chúng từ chối làm theo những điều Chúa răn dạy!

They refuse to do the task God has set for them!

OpenSubtitles2018.v3

14 Nhưng có những lúc cần răn dạy thì sao?

14 But what about times when discipline is needed?

jw2019

* Lời răn dạy hay điểm cốt yếu của câu chuyện là gì?

* What is the moral or point of the story?

LDS

Cách khuyên răn và cách nhận lời răn dạy

Giving and Receiving Reproof

jw2019

Hãy chậm rãi cân nhắc điều răn dạy.

Calmly evaluate what was said.

jw2019

Nhưng lời răn dạy thứ 5 đã mang lại cho tôi một sự hiển linh:

But the fifth commandment gave me an epiphany:

QED

Bà có biết lời răn dạy thứ năm trong kinh thánh không?

Do you know what the fifth commandment is?

OpenSubtitles2018.v3

□ Có lời khuyên gì giúp chúng ta dễ tiếp nhận sự răn dạy?

□ What counsel will help us to accept reproof?

jw2019

Lòng tôi mãi mãi ghi sâu những lời răn dạy của Ngài

That soul, though all hell should endeavor to shake,

LDS

Đó là những điều Đức Chúa răn dạy chúng ta.

This is what the Lord teaches us.

OpenSubtitles2018.v3

Câu hỏi là: “Lời răn dạy vĩ đại nhất là gì?”

The question was: “What is the greatest commandment?”

ted2019

Thay đổi quan niệm về cách răn dạy

Changing Views of Discipline

jw2019

Một vài nguồn hy vọng: Chúng ta phải cố gắng răn dạy lại về đạo đức nghề nghiệp.

A few sources of hope: we ought to try to re-moralize work.

ted2019

15 Còn người nhận lời răn dạy thì phải cần có lòng khiêm tốn.

15 Receiving reproof requires humility.

jw2019

13 Dầu dưới mọi hình thức nào, không bao giờ nên răn dạy với sự giận dữ.

13 Whatever form the discipline may take, it should never be given in anger.

jw2019

Những người theo đạo Hindu không hề có khái niệm về những lời răn dạy.

Hindus don’t have the concept of commandments.

ted2019

Và ông sẽ chuyển ngày thờ phượng từ Chú Nhật sang thứ Bảy, như Điều răn dạy?

And will he change his day of worship from Sunday to Saturday, as the Commandment suggests?

OpenSubtitles2018.v3

Tiếng sấm là các lời răn dạy.

Anger has the weapon of harsh statements.

WikiMatrix

Chỉ một lời răn dạy duy nhất:

There’s only one commandment:

OpenSubtitles2018.v3

o Lời răn dạy hay điểm cốt yếu của câu chuyện là gì?

o What is the moral or point of the story?

LDS

Lời Răn Dạy Trong Tiếng Tiếng Anh

* Lời răn dạy hay điểm cốt yếu của câu chuyện là gì?

* What is the moral or point of the story?

LDS

Cách khuyên răn và cách nhận lời răn dạy

Giving and Receiving Reproof

jw2019

Nhưng lời răn dạy thứ 5 đã mang lại cho tôi một sự hiển linh:

But the fifth commandment gave me an epiphany:

QED

Bà có biết lời răn dạy thứ năm trong kinh thánh không?

Do you know what the fifth commandment is?

OpenSubtitles2018.v3

Lòng tôi mãi mãi ghi sâu những lời răn dạy của Ngài

That soul, though all hell should endeavor to shake,

LDS

Câu hỏi là: “Lời răn dạy vĩ đại nhất là gì?”

The question was: “What is the greatest commandment?”

ted2019

15 Còn người nhận lời răn dạy thì phải cần có lòng khiêm tốn.

15 Receiving reproof requires humility.

jw2019

Những người theo đạo Hindu không hề có khái niệm về những lời răn dạy.

Hindus don’t have the concept of commandments.

ted2019

Tiếng sấm là các lời răn dạy.

Anger has the weapon of harsh statements.

WikiMatrix

Chỉ một lời răn dạy duy nhất:

There’s only one commandment:

OpenSubtitles2018.v3

o Lời răn dạy hay điểm cốt yếu của câu chuyện là gì?

o What is the moral or point of the story?

LDS

* Lời răn dạy hay cốt lõi của câu chuyện là gì?

* What is the moral or point of the story?

LDS

Việc ta làm là đẩy họ, kể cả tôi vào thế giới với lời răn dạy, phải hoàn hảo.

What we do though is we send each one of them, including myself, out into the world with the admonition, be perfect.

ted2019

Đừng bao giờ quên rằng những lời răn dạy của Đức Giê-hô-va sẽ là điều gìn giữ chúng ta.

Never forgetting what Jehovah has commanded will safeguard us.

jw2019

Nhưng lời răn dạy thứ 5 đã mang lại cho tôi một sự hiển linh: “Người sẽ tôn kính cha và mẹ.”

But the fifth commandment gave me an epiphany: “You shall honor your father and mother.”

ted2019

Nhận lời răn dạy cần phải có đức tính gì, và có lời khuyên thêm nào cho những người nhận sự sửa dạy?

What does receiving reproof require, and what additional counsel is given to those being reproved?

jw2019

Một số tín đồ trên danh nghĩa gạt bỏ lời răn dạy về sự tà dâm, ngoại tình, bất lương và say sưa.—1 Cô-rinh-tô 6:9, 10.

Some who call themselves Christians blatantly ignore what the Bible says about fornication, adultery, dishonesty, and drunkenness. —1 Corinthians 6:9, 10.

jw2019

(b) Nếu nhất quyết không muốn trở thành kẻ nghe mau quên, chúng ta phải hành động ra sao trước những lời răn dạy của Đức Giê-hô-va?

(b) If we are determined not to become forgetful hearers, what will we do with regard to Jehovah’s commandments?

jw2019

Sách Châm-ngôn là bộ sưu tập những lời răn dạy được soi dẫn, phần lớn do vua Sa-lô-môn viết. Những câu châm ngôn này cho chúng ta sự hướng dẫn trong đời sống

The book of Proverbs is a compilation of inspired counsel —mostly by Solomon— that provides guidance for daily life

jw2019

Bây giờ là lời răn dạy và kết cục của câu chuyện tình này: Rê Be Ca được chuẩn bị và xứng đáng để lập và tuân giữ các giao ước thiêng liêng và trở thành một người vợ giao ước của Y Sác.

Now the moral and ending of this love story: Rebekah was prepared and worthy to make and keep sacred covenants and to become a covenant wife of Isaac.

LDS

Một học giả khi là một vị quan phải theo những lời răn dạy của Khổng giáo, nhưng những lúc thư nhàn hay khi đã về hưu thì có thể tìm kiếm sự hòa hợp với thiên nhiên như một người Đạo giáo ẩn dật.

A scholar serving as an official would usually follow Confucian teachings, but at leisure or in retirement might seek harmony with nature as a Taoist recluse.

WikiMatrix

Những đứa trẻ tiếp thu lời răn dạy của bố Atticus rằng không được đánh giá người khác cho đến khi chúng đặt mình vào vị trí người đó, tìm thấy sự đồng cảm sâu sắc cho những động cơ và hành vi của mọi người.

The children internalize Atticus’ admonition not to judge someone until they have walked around in that person’s skin, gaining a greater understanding of people’s motives and behavior.

WikiMatrix

Côn Trùng Trong Tiếng Anh Là Gì?

Côn trùng có một hệ thống giác quan được sử dụng trong mọi hoạt động sinh sản, di chuyển, tìm kiếm thức ăn hay trốn tránh kẻ thù cực kì chính xác và nhanh nhạy. Đây chính là lí do côn trùng thích ứng với mọi môi trường sống trên cạn, phát triển và tiến hóa trong suốt hàng triệu năm qua.

Khác với nhiều loài động vật chân khớp khác, côn trùng có chiều dài từ trên dưới 1mm đến 190mm được bao bọc bởi kintin với cơ thể phân đốt và một hệ tiêu hóa hoàn chỉnh. Hầu hết hai cặp cánh của chúng liên kết với đốt ngực thứ 2 và 3.

Một tập tính quan trọng của côn trùng là ở một vài loài, một số giai đoạn chúng có thời kì ngủ đông (hibernate) và thời kì đình dục (diapause).

Côn trùng là chúng là loài động vật không xương sống duy nhất tiến hóa theo hướng bay lượn, đây cũng chính là sự thành công của chúng. Chúng nở từ trứng, trải qua nhiều lần lột xác trước khi đạt tới kích thước trưởng thành. Côn trùng có các cơ quan cảm giác rất tinh tế, đôi khi nhạy cảm hơn nhiều lần con người.

A- Đầu B- Ngực (Thorax) C- Bụng (Abdomen)

1. Râu (antenna)

2. Mắt đơn dưới (lower ocelli)

3. Mắt đơn trên (upper ocelli)

4. Mắt kép (compound eye)

5. Não bộ (brain)

6. Ngực trước (prothorax)

7. Động mạch lưng (dorsal artery)

8. Các ống khí (tracheal tubes)

9. Ngực giữa (mesothorax)

10. Ngực sau (metathorax)

11. Cánh trước (first wing)

12. Cánh sau (second wing)

13. Ruột giữa (dạ dày) (mid-gut, stomach)

14. Tim (heart)

15. Buồng trứng (ovary)

16. Ruột sau (hind-gut)

17. Hậu môn (anus)

18. Âm đạo (vagina)

19. Chuỗi hạch thần kinh bụng (nerve chord)

20. Ống Malpighi

21. Gối (pillow)

22. Vuốt (claws)

23. Cổ chân (tarsus)

24. Ống chân (tibia)

25. Xương đùi (femur)

26. Đốt chuyển (trochanter)

27. Ruột trước (fore-gut)

28. Hạch thần kinh ngực (thoracic ganglion)

29. Khớp háng (coxa)

30. Tuyến nước bọt (salivary gland)

31. Hạch thần kinh dưới hầu (subesophageal ganglion)

32. Các phần phụ miệng (mouthparts)

Có nhiều loại côn trùng có lợi cho môi trường và con người như ong, bướm, kiến… bên cạnh những loài được cho là gây hại cho con người như mối mọt, cào cào, ruồi, muỗi, chí, rệp…Đặc biệt, côn trùng ở nhiều nơi trên thế giới còn được coi là một nguồn protein dinh dưỡng, và thường được sử dụng làm thức ăn cho con người.

Mũ Trong Toán Học Tiếng Anh Là Gì?

Theo wiki: Mũ còn gọi là lũy thừa – Lũy thừa là một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có b thừa số a nhân với nhau. Lũy thừa ký hiệu là , đọc là lũy thừa bậc b của a hay a mũ b, số a gọi là cơ số, số b gọi là số mũ.

2. Cách đọc mũ trong toán học tiếng anh?

Mũ trong toán học (Hats in mathematics)

Ví dụ cho dễ hiểu:

Tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt khi dùng mũ 2 và mũ 3 chúng ta cũng có cách đọc khác như kiểu bình phương và lập phương, trong đó bình phương là “squared” và và lập phương là “cubed”

Ví dụ:

Tương tự chúng ta sẽ có cách đọc mét vuông là Square metre và mét khối là cubed metre.

Đọc phân số trong tiếng Anh:

1/3 = one third

3/5 = three fifths

½ = one half

Đọc mẫu số trong tiếng anh:

1/6 = one sixth

4/9 = four nineths

9/20 = nine twentieths

Còn khi tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có “over”. Ví dụ:

12/5 = twelve over five

18/19 = eighteen over one nine

3/123 = three over one two three

Còn hỗn số rất dễ thôi các bạn ạ. Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách vừa hướng dẫn ở trên.

Four four fifths: bốn, bốn phần năm

Thirteen nineteen over two two: mười ba, mười chín phần hai mươi hai

Những trường hợp trái quy tắc: đó là những phân số rất thường gặp và được nói ngắn gọn:

½ = one half = a half

¼ = one fourth = one quarter = a quarter

¾ = three quarters

1/100 = one hundredth

1/1000 = one over a thousand = one thousandth

Số mũ thì đọc thế nào:

Chúng ta sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”. VÍ dụ:

25 = two to the power of five

56 = five to the power of six

Tuy nhiên với số mũ 2 và mũ 3 thì chúng ta cũng có cách đọc khác, giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt đấy, đó là “squared” và “cubed”:

102 = ten squared

103 = ten cubed