– Nắm chắc quy trình dạy 2 tuần 0 nhằm thực hiện tốt việc dạy học Tiếng Việt lớp 1 theo chương trình công nghệ giáo dục.
– Hoàn thành chỉ tiêu chất lượng giáo dục đã đề ra trong kế hoạch của tổ đầu năm học.
– Căn cứ vào Kế hoạch năm học, kế hoạch chuyên môn, kế hoạch dạy học của nhà trường, của tổ CM năm học 2017- 2018.
III. Phương pháp triển khai chuyên đề:
– Tổ Gửi tài liệu qua Email dự thảo nội dung chuyên đề cho các tổ viên nghiên cứu, đóng góp ý kiến.
– Tập hợp các ý kiến, hoàn chỉnh nội dung chuyên đề gửi cho các tổ viên nghiên cứu.
II. Đối tượng:
Các giáo viên trong tổ chuyên môn khối 1.
III. Nội dung chuyên đề:
“Quy trình dạy 2 tuần 0” trong Tiếng Việt 1- CGD
1. Về chương trình
Gồm có 10 tiết dạy trong 2 tuần – tương đương 1tiết/1buổi học.
2. Về nội dung:
Tiết 1: Làm quen
Tiết 2: Đồ dùng học tập
Tiết 3: Vị trí trên /dưới
Tiết 4: Vị trí trái /phải
Tiết 5: Luyện tập – Trò chơi củng cố kĩ năng
Tiết 6: Vị trí trước /sau
Tiết 7: Vị trí trong /ngoài
Tiết 8: Luyện tập – Trò chơi củng cố kĩ năng
Tiết 9: Làm quen với kí hiệu
Tiết 10: Luyện tập – Trò chơi củng cố kĩ năng
2. Về quy trình dạy học các tiết *Tiết 1: Làm quen Việc 1: Hướng dẫn làm quen với cô giáo Thao tác 1: Giới thiệu
T. Giới thiệu tên của mình
H. Nhắc lại tên cô ( ĐT)
T. Mời 1 số H nhắc lại tên cô
Thao tác 2: Hỏi tên làm quen
T. Giới thiệu tên mình. Em tên là gì?
T. Mời 1 em có khả năng giao tiếp tốt làm mẫu
T. Cảm ơn em! Cô là……Em tên gì? ( lặp lại như vậy với từng em trong lớp.
Việc 2: Tập chào GV Thao tác 1: Làm mẫu cách chào cô giáo
T. Khi cô vào lớp, thì các em đứng dậy ( T làm mẫu động tác vào lớp)
H. Thực hiện đứng lên chào cô
( Nếu em nào không đứng Gv đến tận nơi nhắc em đó đứng và làm lại 3- 5 lần động tác này)
Thao tác 2: Hướng dẫn chào
T. Vào lớp, H đứng lên: Chào các em. Khi cô nói chào các em! Thì các em nói Chúng em chào cô ạ! ….Nhắc lại ĐT
T. Gật đầu : Cô chào các em! ( Sau đó luyện tập tiếp cho tới khi H thuộc cách chào)
Việc 3: Luyện tập
T. Cho H chơi trò chơi Làm cô giáo
* Tiết 2: Đồ dùng học tập
Việc 0
Thực hiện lại cách chào
Giao việc
T. Các em sẽ làm quen với các đồ dùng học tập. Các em nhắc lại; Đồ dùng học tập
H. ĐT nhắc lại
T. Mời một số H nhắc lại
* Tiết 2: Đồ dùng học tập Việc 1: Làm việc với bảng, phấn, khăn lau 1a. Nhận biết đồ dùng Thao tác 1: giới thiệu bảng con
T. giơ bảng con lên: Đây là bảng con
H. ĐT Nhắc lại: Bảng con
T. Kiểm tra một số em
Thao tác 2. giới thiệu phấn, khăn lau ( Tương tự như giới thiệu bảng con)
Sau khi giới thiệu phấn, khăn lau. T. yêu cầu H nêu Bảng con, phấn, khăn lau
1b. Cách dùng bảng con, phấn, khăn lau Thao tác 1: Tư thế viết bảng con
T. Hướng dẫn H đặt bảng trước mặt, tay trái cầm khăn đè lên góc bảng bên trái, tay phải cầm phấn. Ra lệnh:Tayphải cầm phấn.
H. Thực hiện và nói theo
T. Kiểm tra một số em
Thao tác 2:Tayphải viết
T. Làm mẫu viết một nét thảng đứng bằng phấn trên bảng đen, có chiều cao bằng 1 dòng kẻ, đồng thời ra lệnh: Viết một nét thẳng lên bảng con
H. Thực hiện, miệng nói
T. Kiểm tra một số em
T. Làm mẫu viết tiếp một nét thẳng đứng trên bảng lớp, H thực hiện ở bảng con
Lưu ý: Làm tương tự với nét ngang và nét xiên
Thao tác 3:Taytrái xóa bảng
T. Làm mẫu tay trái xóa bảng.
H. Thực hiện
Việc 2: Làm việc với sách, vở và bút chì 2a. Nhận biết đồ dùng Thao tác 1: giới thiệu sách Tiếng việt Thao tác 2: giới thiệu bút chì, vở “Em tập viết – CGD lớp 1”, tập1
T. Tay phải giơ bút chì, tay trái giơ vở giới thiệu
H. ĐT, tay giơ bút chì, vở: Bút chì, vở Em tập viết – CGD lớp 1, tập 1
2b. Cách dùng bút chì và vở Thao tác 1: Tư thế ngồi viết
T. Hướng dẫn H đặt vở trước mặt, tay trái đè lên góc vở phía trên bên trái để giữ vở, tay phải cầm bút chì. Lưng thảng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, hai chân để song song thoải mái
T. Ra lệnh:Tayphải cầm bút
H. Thực hiện và nhắc lại
Thao tác 2: Tay phải viết, tay trái giữ vở
T. Làm mẫu viết một nét thẳng ở vở em tập viết . Hướng dẫn H điểm đặt bút, điểm kết thúc
T. Ra lệnh H viết một nét thẳng vào vở Em tập viết
H. Thực hiện và nói lại
T. Viết thêm một nét thẳng nữa vào vở Em tập viết, H thực hiện và nói lại
Chú ý:
T Làm tương tự với nét ngang và xiên
H. Làm lại, viết các nét: Nét thẳng, nét ngang, nét xiên trong vở ETV
* Tiết 3: Vị trí trên / dưới Việc 0:
T. Giao việc: Tiết này các em sẽ học về các vị trí trên và dưới. Các em nói lại: trên/ dưới
H. ĐT: trên/dưới
T. Mời một số em nhắc lại
Việc 1: Xác định vị trí trên/ dưới với vật thật
T. Chỉ trên trần nhà/ chỉ xuống phía dưới chân, nói : Trên …dưới
H. Chỉ và nói theo
T. Mời một số H thực hiện và nói lại
Tương tự với trên đầu …dưới chân; trên trời….dưới đất
Việc 2: Xác định vị trí trên / dưới ở bảng 2a. T làm mẫu vị trí trên / dưới ở bảng lớn
T. Thực hiện mẫu trên / dưới ở bảng lớn
H. Thực hiện theo
T. Thực hiện trên bảng lớn và nói: phía trên….phía dưới
H. Thực hiện và nói theo
Tương tự với bên trên …bên dưới, ở trên…ở dưới
T. Viết một nét móc ngược phí trên ( làm và nói)
H. Chỉ trên bảng và nói theo
Phía dưới, nét mọc xuôi và nét móc 2 đầu làm tương tự
2b. Xác định vị trí trên/ dưới ở bảng con vị trí thẳng đứng
T. Đặt bảng con theo hướng thẳng đứng, làm mẫu ở bảng con trên…dưới; bên trên….bên dưới
H. Làm và nói theo.
2c. Xác định trên/ dưới ở bảng con nằm ngang
Tương tự với đặt bảng con thẳng đứng: trên…dưới; bên trên…bên dưới
T. Viết mẫu lên bảng một nét móc ngược, nói: Các em viết một nét móc ngược phía trên bảng con (chú ý điểm đặt bút và điểm dừng bút)
H. Thực hiện và nói theo
Tương tự với nét móc xuôi, nét móc 2 đầu
T. Viết một nét mọc xuôi, 1 nét mọc ngược, 1 nét móc 2 đầu phía trên bảng con
H. Vừa làm vừa nói.
T. Viết mẫu lên bảng, nói: Viết 1 nét thẳng đứng, 1 nét ngang, 1 nét xiên phía dưới bảng con.
H. THực hiện, nói
Việc 3: Luyện tập
Hướng dẫn H viết nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu ở vở Em tập viết
* Tiết 4: Vị trí trái /phải Việc 0:
T. Giao việc: Tiết này các em sẽ học về trá và phải. Các em nói lại: trái / phải
H. ĐT
T. Mời một số em nhắc lại
Việc 1: Xác định vị trí trái/ phải
H. Thực hiện và nói theo
T. Mời một số H thực hiện và nói lại
T. Thực hiện vẫy tay trai….vẫy tay phải
H. Làm và nói theo
Làm tương tự với nắm tay trái…nắm tay phải, bên trái….bên phải
Việc 2: Xác định vị trí trái/ phải trên bảng 2a. T làm mẫu vị trí trái/ phải trên bảng lớn
Thực hiện và nói: Trái….phải; phía trái….phía phải; ở bên trái…..ở bên phải; đây là bên trái….đây là bên phải
2b. Xác định vị trí trái / phải ở bảng con Việc 3: Viết 3a. Hướng dẫn viết bảng
T. Hướng dẫn viết nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín. Chú ý HD tỉ mỉ điểm đặt bút, điểm dừng bút
H. THực hiện và nói theo.
3b. Hướng dẫn viết vở
T. Hướng dẫn H viết nét cong trái, nét con gphair, nét cong kín ở vở Em tập viết
H. Viết ở vở ETV
T. Theo dõi, HD thêm
* Trò chơi củng cố: trên /dưới, trái /phải
T. Hướng dẫn H chơi trò chơi: H nhứ làm theo T nói, không được làm theo động tác sai của T
H. Chơi thử
T. Quan sát, nhận xét, tổng kết trò chơi
H. Chơi trò chơi.
* Tiết 5; Luyện tập – Trò chơi củng cố kĩ năng
T. Hướng dẫn học sinh chơi một số trò chơi củng cố một số kiến thức đã học về vị trí trên/ dưới, trái/ phải
VD: Trò chơi Đặt người đúng chỗ ( Đặt đồ vật đúng chỗ)
Trò chơi Bịt mắt vẽ mặt ( vẽ cái cây, vẽ cái ô tô…)
Trò chơi Ô tô vào nhà kho ( Đoàn tàu đi vào nhà ga,…)
* Tiết 6: Vị trí trước / sau Việc: 0
T. Giao việc, tiết này các em sẽ học về vị trí trước / sau
H. ĐT- CN nhắc lại: Trước/ sau
Việc 1: T làm mẫu trước / sau với vật thật
T. Làm mẫu: Phía trước/ phía sau
H. Chỉ tay và nói: Phía trước/ phía sau
Tương tự với : Trước mặt/ sau lưng hoặc đằng trước/ đằng sau.
Việc 2: Xác định vị trí trước / sau ở bảng. 2a. Xác định vị trí trước / sau trên bảng lớn
T. Làm mẫu: Đánh dấu một chấm trên dòng kẻ mẫu . Sau đó, chỉ phía trước dấu chấm/ phía sau dấu chấm
T. Thực hiện trên bảng con
2b. Xác định vị trí trước/ sau trên bảng con
T. Chỉ vào mặt trước/ sau của bảng con: Đây là mặt trước / sau của bảng con
H. Thực hiện và nhắc lại
Việc 3: Viết 3a. Hướng dẫn viết bảng
T. HD viết các nét khuyết trên.
T. Làm mẫu, chú ý điểm đặt bút, điểm chuyển hướng, điểm kết thúc
T. Viết một nét khuyết trên phía trước dấu chấm.
H. Thực hiện và nói
Tương tự với: Viết một nét khuyết trên phái sau dấu chấm, nét khuyết dưới, nét khuyết kép
Mặt trước, mặt sau bảng con
3b. Hướng dẫn viết vở
T. Hướng dẫn H viết vào vở ETV: nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét khuyết kép
* Tiết 7: Vị trí trong /ngoài Việc 0:
T. Tiết học này các em sẽ học về vị trí trong/ ngoài
H. Nhắc lại: Trong /ngoài
Việc 1: T làm mẫu trong/ ngoài với vật thật
T. Làm mẫu đây là bên trong/ bên ngoài cặp sách
H. Nhắc lại: Bên trong/ bên ngoài
Thực hiện với bảng lớn
Việc 2: Xác định vị trí trong / ngoài trên bảng 2a. T xác định vị trí trong/ ngoài trên bảng lớn
T. Làm mẫu vẽ 1 hình tròn trên bảng và chỉ: Đây là bên trong/ bên ngoài hình tròn
H. Nhắc lại: Bên trong/ bên ngoài
Thực hiện với hình vuông, hình chữ nhật…
2b. Xác định vị trí trong / ngoài ở bảng con
T. Yêu cầu H vẽ lên bảng con 1 hình chữ nhật
H. Thực hiện
T. Yêu cầu H vẽ 1 hình tròn bên trong hình chữ nhật và 1 hình tròn bên ngoài hình chữ nhật
H. Thực hiện
Tương tự với hình tam giác.
Việc 3: Viết 3a. Hướng dẫn viết bảng
T. Hướng dẫn H viết nét xoắn và nét thắt
T. Viết một nét xoắn phía trước dấu chấm
H. Thực hiện và nói lại
T. Viết 1 nét xoắn phái sau dấu chấm
H. Thực hiện, nói lại
Tương tự với mặt trước, mặt sau của bảng con;
T. Viết 1 nét thắt bên trong/ bên ngoài hình chữ nhật
H. Thực hiện , nói lại
3b. Hướng dẫn viết vở
T. Hướng dẫn H viết nét xoắn và nét thắt vào vở ETV
* Tiết 8: Luyện tập – Trò chơi củng cố kĩ năng
T. Hướng dẫn H chơi một số trò chơi củng cố vị trí trong/ ngoài; trước/ sau
VD: Trò chơi : Ai nhanh hơn
Trò chơi: giấu tay, dùng tay
Trò chơi: Mèo bắt chuột
*Tiết 9: Làm quen với kí hiệu Việc 1: Làm quen với đồ dùng học tập 1a. Thao tác 1: T hướng dẫn H làm quen với đồ dùng học tập
T. Phát cho mỗi H, 1 vòng tròn, 1 que ngắn, 1 que dài gấp đôi que ngắn
T. Hôm nay, cô và các em cùng làm quen với các đồ dùng học tập. Các em nhắc lại: Đồ dùng học tập
H. ĐT- CN
T. Hãy nói cho cô biết các em đang có những đồ vật gì?
H. Một vòng tròn, 1 que dai, 1 que ngắn
T. yêu cầu H giơ vòng tròn lên cao/ xuống thấp, sang trái/ sang phải
Tiếp tục với que dài, que ngắn
Thao tác 2: Hướng dẫn H ghép những đồ vật trên thành các tổ hợp
T. Yêu cầu H đặt que dài, que ngắn bên phải/ bên trái , bên trên/ bên dưới, ở giữa hình tròn
H. Thực hiện
Tương tự với que dài và que ngắn
Việc 2: Dùng tổ hợp các đồ vật để tạo ra kí hiệu 2a. Thao tác 1: Dùng tổ hợp các đồ vật để thay thế cho các đồ dùng học tập.
T. Các em nghe hiệu lệnh của cô và tự chọn các đồ vật thay thế cho các đồ dùng học tập.
T. Chọn đồ vật thay thế cho quyển sách
H. Vừa làm vừa nói: Quyển sách
T. Mời một số H làm lại
2b. Thao tác 2: Hướng dẫn H dùng tổ hợp đồ vật để tạo ra các kí hiệu. 2c. Thao tác 3: K íhiệu có quy ước
T. Chọn 1 hình chữ nhật thay thế cho Quyển sách
H. Thực hiện và nói
Việc 3: Luyện tập với kí hiệu 3a. Thao tác 1: Luyện tập tạo ra kí hiệu, thay cho vật thật
T. Các em tạo kí hiệu thay thế cho một cái ô tô ( thống nhất cách dùng kí hiệu chung cho cả lớp)
H. Thực hiện, đọc tên vật thay thế
Làm lại vài lần với kí hiệu khác.
3b. Thao tác 2: Hướng dẫn H dùng kí hiệu để thay thế cho các vật thật
T. Dùng 1 kí hiệu hoặc hơn 1 kí hiệu để thay thế cho quyển vở
H. Làm và nói
T. Dùng kí hiệu khác cho cái bảng
H. Thực hiện và nói
T. Em nhìn vào kí hiệu cho biết vật thật là gì?
H. Quyển sách, cái bảng
* Tiết 10: Luyện tập – Trò chơi củng cố kĩ năng
T. Hướng dẫn H chơi một số trò chơi nhằm làm quen và đọc được kí hiệu, tạo ra các kí hiệu, nắm được bản chất của kí hiệu là mang tính quy ước
VD: Trò chơi: Đi tìm kho báu
Trò chơi: Tập làm cô giáo
Trò chơi: Ai là người giỏi nhất?
3. Thảo Luận 4. Tổng kết: Một số lưu ý khi dạy 2 tuần 0: – Xây dựng được các động hình học tập: Các quy ước, kí hiệu của T – Hướng dẫn học sinh biết cách chơi một số trò chơi học tập. – Giúp HS nắm chắc khái niệm đường kẻ,dòng kẻ. – Giúp H biết nhận lệnh và thực hiện lệnh nhanh gọn. – T thân thiện , cởi mở với H để H yêu thích đến trường. – Giúp H nắm chắc và viết đúng, đẹp các nét cơ bản. – H xác định được các vị trí trái/ phải, trên/ dưới, trước/ sau, trong/ ngoài. – H biết cách chào hỏi T,biết tự giới thiệu về bản thân..
– Lệnh T đưa ra rõ ràng, dứt khoát, không nhắc lại…nói ít chủ yếu dùng lệnh.
– Giao trách nhiệm cho từng tổ viên phải báo cáo thường xuyên những vướng mắc trong dạy 2 tuần 0 về tổ chuyên môn.
2. Đối với tổ chuyên môn:
– Xây dựng kế hoạch triển khai chuyên đề về dạy 2 tuần 0 ngay từ đầu năm.
– Chỉ đạo tổ viên có kế hoạch nghiên cứu thiết kế.
Sơn Tây, ngày … tháng 08 năm 2017
Phạm Thị Trà Giang @ 05:32 23/09/2017 Số lượt xem: 6157