Top 8 # Xem Nhiều Nhất Quy Tắc Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Các Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Cùng Quy Tắc Phát Âm Đơn Giản, Dễ Nhớ

Học bảng chữ cái tiếng Nhật gồm: bảng chữ cái Hiragana, Kantakana, Kanji, Romaji với cách phát âm chuẩn, các học và ghi nhớ đơn giản cho du học sinh, người xuất khẩu lao động Nhật đơn giản, dễ nhớ nhất. Mất bao lâu để học thuộc bảng chữ cái tiếng Nhật Học số đếm tiếng Nhật đầy đủ& chính xác nhất Bảng chữ cái tiếng Nhật HiraganaHiragana là…

Học bảng chữ cái tiếng Nhật gồm: bảng chữ cái Hiragana, Kantakana, Kanji, Romaji với cách phát âm chuẩn, các học và ghi nhớ đơn giản cho du học sinh, người xuất khẩu lao động Nhật đơn giản, dễ nhớ nhất.

Mất bao lâu để học thuộc bảng chữ cái tiếng Nhật

Học số đếm tiếng Nhật đầy đủ& chính xác nhất

Hiragana là loại chữ đầu tiên được người Nhật Bản dạy cho trẻ em. Đây là loại chữ mềm, thông dụng nhất.

Trong quá khứ, người Nhật đã vay mượn chữ tiếng Hán để sử dụng, nhưng khi sử dụng lại có một số hạn chế phá sinh. Tiếng Hán thường sử dụng từ đơn âm, trong từ vựng tiếng Nhật, phải ghép nhiều âm tiết mới trở thành một từ có nghĩa, bên cạnh đó, họ cũng chia ra thành các thì khác nhau (quá khứ, hiện tại, tương lai).

Do phức tạp như vậy, nên cần dùng thêm chữ Hiragana để làm rõ nghĩa hơn. Các chữ trong bảng chữ cái Hiragana có kí tự âm thuần túy và chúng chỉ có một cách đọc duy nhất. Do đó, Hiragana đã được sử dụng để làm chức năng ngữ pháp, biểu thị mối quan hệ và biểu thị các chức năng trong câu của các chữ Hán được mượn.

Vì Hiragana gồm các nét uốn cong lượn, do đó Hiragana còn được gọi là chữ mềm.

Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana

Trong tiếng Nhật có 5 nguyên âm cơ bản: あ (a), い (i), う (u), え (e), お (o). Đây là hàng đầu tiên và có thể nói là quan trọng nhất trong bảng chữ cái Hiragana. Về cơ bảng các nguyên âm này đều được đi kèm với các phụ âm khác.

Tìm hiểu thêm nguyên âm và phụ âm tiếng Nhật tại Wikipedia.

い (i) có cách đọc tương tự như cách phiên âm, nó vẫn được phát âm là “i” tương tự như tiếng Việt. Tức là い (i) được phát âm giống với chữ “i” trong từ “xuyến chi” hay “hòn bi”. Bạn có thể nhận thấy các nét trong âm い khá giống với cách viết chữ “i” phải không nào? Đó là cách để bạn nhớ nguyên âm này đó.

あ (a) sẽ được phát âm nhẹ hơn một chút. Trong Hiragana âm お (o) nhìn khá giống あ (a), những bạn mới học tiếng Nhật sẽ rất dễ nhớ nhầm hai từ này. Một cách để phân biệt cũng như ghi nhớ chúng tốt hơn bạn hãy để ý kỹ cách viết của hai âm này. Với あ (a) bạn sẽ nhận thấy có một hình tam giác nằm chính giữa từ, giúp bạn có thể liên tưởng đến chữ “A”, trong khi đó お (o) lại không có, nó chỉ có một hình trong nằm góc trái.

お (o) có cách phát âm hơi lái chữ “ô” trong từ “ô tô” hoặc “phô bày”, nếu khi bạn viết chữ ra giấy bạn sẽ nhận thấy dường như âm tiết này có hai chữ “o” lồng vào nhau. Đó chính là cách để bạn nhớ tốt hơn

う (u) thì khi phát âm sẽ có khẩu hình miệng chữ u nhưng âm thoát ra thành tiếng lại là ư, nên khi nghe, う (u) sẽ có vẻ lai giữa u và ư. Với う (u) , bạn dễ dàng nhận thấy có một chữ “u” nằm ngang xuất hiện trong cách viết của âm tiết này.

Hàng tiếng theo trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana là hàng ‘k”. Để phát âm hàng này bạn chỉ cần ghép phụ âm “k” với các nguyên âm hàng 1, như vậy ta được các từ か (ka), き(ki), く(ku), け (ke), こ ( ko).

Hàng “t” là hàng thứ tư chúng ta cần học trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana. Trong hàng này chúng ta cũng có hai trường hợp đặc biệt là ち (chi) và つ (tsu). Tức là khi đọc chúng ta không kết hợp “t” với các nguyên âm để được “ti” và “tu” mà chúng ta sẽ được hai chữ khác là ち (chi) và つ (tsu).

Như vậy, trong hàng “t” chúng ta có: た(ta) – ち(chi) – つ(tsu) – て(te) – と(to). Lưu ý, mặc dù た; と được phiên âm là “ta” và “to”nhưng trên thực tế, người Nhật phát âm hai chữ này là “tha” và “tho”.

Hàng này không có trường hợp đặc biệt nào, việc chúng ta cần làm chỉ đơn giản là ghép “n” với các nguyên âm để tạo ra các âm hàng “n” bao gồm: あ (na)- に (ni)- ぬ (nu)- ね (ne)- の (no).

ふ (Fu); mặc dù được phiên âm là “fu” nhưng khi nói, người ta thường phát âm chữ này lái giữa “fu” và “hư”.

Hàng “m” không có trường hợp đặc biệt, như vậy chúng ta được các chữ: ま(ma) – み(mi) – む(mu) – め(me) – も(mo).

ら(ra);り (ri);る (ru);れ (re);ろ (ro) các chữ này đều thuộc hàng “r” nhưng khi nói người Nhật thường phát âm các âm gần với âm “l” hơn.

Những chữ cái hàng 10 là nhóm cuối cùng trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, bao gồm わ (wa), を (wo) ( khi phát âm từ này khá giống giống お (o) nhưng を chỉ được dùng làm trợ từ), và âm ん (n)) (là chữ cái duy nhất chỉ có 1 ký tự là phụ âm).

ん có ba cách đọc tùy vào tường trường hợp:

ん được đọc là m khi nó đứng trước các phụ âm p; b; m. Ví dụ: えんぴつ (empitsu- bút chì).

ん được đọc là ng khi đứng trước các phụ âm: k; w; g. Ví dụ: こんかい (kongkai- lần này).

Các trường hợp còn lại hầu như ん đều được phát âm là n

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Dakuten

Dakuten là những chữ cái được kết hợp từ các chữ cái Hiragana đã được học với những ký hiệu được học để thay đổi cách phát âm của những chữ Hiragana đó. Những ký hiệu này có thể là những ký hiệu giống ngoặc kép hoặc một vòng trong nhỏ.

Trong bảng chữ cái Hiragana chỉ có 5 hàng có thể đi với kí hiệu đặc biệt để tạo nên Dakuten.

か (ka) → が (ga): Tất cả các chữ cái thuộc hàng “k” đều có thể đi cùng dấu nháy để biến âm “K-” trở thành âm “g”.

さ (sa) → ざ (za): Khi chữ thuộc hàng “s” đi với dấu nháy, có sẽ chuyển sang âm “z-“. Ngoại trừ chữ し, khi đi với ” nó sẽ chuyển thành “JI”.

た (ta) → だ (da): Với Dakuten, các chữ thuộc hàng “t” sẽ chuyển từ âm “t-” sang âm “d-“, trừ 2 chữ cái là ち và つ. ち và つ khi thêm ” sẽ có cách phát âm gần giống với じ (ji) và ず (zu), chứ không phải giống hệt. Điều này có nghĩa là cách phát âm của 2 chữ này sẽ là sự kết hợp của âm D- và Z- (dzu và dzi).

は (ha) → ば (ba) / ぱ (pa): Điểm đặc biệt ở hàng “h” là các chữ trong hàng này có thể kết hợp cùng cả 2 loại dấu Dakuten – dấu nháy trên và dấu khuyên tròn. Khi dùng “, âm “h” sẽ chuyển sang âm “b”, còn khi đi với dấu khuyên tròn, ta sẽ được âm “p”.

Katakana là chữ cứng, bảng chữ cái này là các phiên âm mượn nước ngoài.

Giống như Hiragana, Katakana cũng là bảng chữ cái quan trọng của người Nhật, và bảng chữ cái này cũng chứa các kí tự âm cơ bản, mỗi chữ cũng chỉ có một cách đọc duy nhất. Katakana nhìn cứng cáp và gãy gọn hơn với các với nét cong, nét gấp và thẳng, cũng vì thế nếu Hiragana được gọi là chữ “mềm” do các nét uốn cong thì với những nét viết cứng cáp, Katakana được gọi là chữ “cứng”.

Tham khảo bảng chữ cái Kata tiếng Nhật nguồn từ Wikipedia

Katakana và Hiragana có cách viết và cách sử dụng khác nhau nhưng cách phát âm và cách sử dụng Dakuten ở hai bảng chữ cái này hoàn toàn giống nhau.

Kanji là chữ Hán cổ, đây là bảng chữ cái có tuổi đời lâu nhất trong tiếng Nhật Bản. Các chữ có trong bảng chữ cái này thường là dạng tượng hình, được vay mượn từ bảng chữ cái Trung Quốc, những chữ trong bảng chữ cái này cũng được sử dụng nhiều.

Tìm hiểu bảng chữ cái Kanji tiếng Nhật từ Wikipedia

Tuy nhiên đây là bảng chữ cái khó học nhất do mỗi chữ trong bảng chữ cái Kanji có thể có nhiều hơn một cách phiên âm, và tùy theo hoàn cảnh mà những chữ cái này được phát âm khác nhau. Vì vậy mếu muốn học, chúng ta phải kiên trì và rèn luyện thường xuyên.

Hiện nay, trong từ điển chữ Hán có khoảng 5 vạn chữ Kanji. Tuy nhiên với những người học tiếng Nhật chỉ cần biết khoảng 2000 chữ Kanji thông dụng là đã đủ để giao tiếp và làm việc một cách chuyên nghiệp rồi. Những chữ cái Kanji mà chúng ta cần học là những chữ được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sinh hoạt hàng ngày, trong cả công việc, học tập và giai tiếp thông thường.

Chữ Hán được cấu tạo từ hai phần chính: phần bộ (ý nghĩa của chữ) và phần âm (cách đọc, cách phát âm).

Bộ thủ chữ Hán

Cạnh phần bộ là phần âm của các chữ Kanji. Khi đọc phần âm người ta thường căn cứ vào phát âm chuẩn dựa trên âm đọc của người Hoa. Khi chuyển những âm này sang âm Việt, cách đọc không còn chính xác nữa. Dẫu vậy chúng ta vẫn có một số quy tắc nhận biết phần âm trong một vài trường hợp.

白 bạch ( trắng), 拍 phách (nhịp), 迫 bách ( thúc bách)…

Nếu bạn biết nhiều âm Hán Việt, bạn sẽ có lợi thế hơn khi học Kanji.

Mỗi chữ Kanji đều được cấu tạo từ nhiều bộ phận và nhiều chữ đơn giản, để hiểu và nhớ từng thành phần của nó sẽ giúp chúng ta liên tưởng tới mặt chữ nhanh hơn.

Chẳng hạn: Chữ 男 (nam) gồm bộ điền cộng với lục, nó có ý nghĩa là người làm việc trên đồng ruộng.

Để nhớ được cách viết các chữ Hán, bạn nên tách ra thành nhiều bộ phận nhỏ, như đã nói, chữ Kanji được kết hợp từ nhiều bộ phận có ý nghĩa liên kết với nhau, từ những ý nghĩa đơn lẻ của bộ chúng ta sẽ được nghĩa của chữ Hán. Điều đặc biệt là mỗi bộ trong tiếng Hán đều có thể liên tưởng thành những hình ảnh cụ thể mang ý nghĩa của nó.

Cách viết chính xác các từ Kanji là trái trước, phải sau, trên trước, dưới sau, ngang trước, sổ sau.

Chẳng hạn: Chữ 校 (hiệu) ,ta sẽ viết bộ mộc trước vì nó nằm ở bên trái ( gồm 1 nét ngang và 1 nét sổ thẳng, 2 nét phẩy 2 bên) rồi tới dấu ( gồm 1 chấm, 1 ngang) và chữ chữ giao ( gồm chữ bát và 2 nét phẩy đè lên nhau) theo thứ tự trên dưới…

Romaji là bảng chữ cái sử dụng hệ thống chữ Latinh để phiên âm tiếng Nhật, do đó, bảng chữ cái này được đánh giá bảng chữ cái tiếng Nhật thích hợp nhất để dạy cho người nước ngoài làm quen với tiếng Nhật.

Khi đã học Romaji, những người nước ngoài không cần phải biết tiếng Nhật nhưng vẫn có thể giao tiếp, nói tên người hoặc vật. Đây thực sự là một điều thuận lợi cho những người mới.

Việc latinh hóa tiếng Nhật được bắt đầu từ thế kỷ 16 bởi các nhà truyền đạo Kito người Bồ Đào Nha. Khi đó, những nhà truyền giáo này sử dụng hệ thống chữ latinh để hiểu được các ký hiệu tiếng Nhật, thời đó, không chuyển tự từng âm Kanagana hay Hiragana sang chữ latinh và nó cũng chỉ được sử dụng hạn chế trong phạm vi truyền giáo vào các học giả.

Sau này, đến khoảng năm 1867, một nhà truyền giáo người Mỹ là James Curtis Hepburn (1815- 1911) đã sáng tạo ra hệ thống chuyển tự một đối một từ Kanagana sang Romaji.

Kinh nghiệm học thuộc các bảng chữ cái tiếng Nhật

Có 4 nguyên tắc chính để chúng ta có thể học bảng chữ cái tiếng Nhật nhanh và hiệu quả hơn:

Nguyên tắc 1: Ghi nhớ bằng hình ảnh

Theo quy luật trí nhớ của con người, những hình ảnh màu sắc, gần gũi với cuộc sống hàng ngày có khả năng được lưu giữ nhanh hơn những từ ngữ xa lạ thông thường (Hiệu ứng ưu thế hình ảnh). Vì vậy, việc mã hóa những chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana thành những hình ảnh thú vị là một biện pháp hoàn hảo để việc học đạt được kết quả tốt hơn.

Chẳng hạn, あ (a) bạn có nhận thấy nguyên âm này rất giống chiếc “ăng ten” không. Như vậy, khi nhắc đến “ăng ten” bạn có thể nhớ đến cách viết và phát âm của あ.

Thay vì việc chỉ học thông qua một giác quan là thị giác thì việc kết hợp nhiều loại giác quan sẽ đem đến hiệu quả tốt hơn. Vì vậy tôi cho rằng, kết hợp nhìn, nói, nghe, viết là điều cần thiết nếu bạn muốn học ngoại ngữ tốt hơn.

Nguyên tắc 4: Luyện tập

bảng chữ cái tiếng nhật đầy đủ

cách học bảng chữ cái tiếng nhật nhanh nhất

bảng chữ cái tiếng nhật dịch sang tiếng việt

dịch tiếng việt sang tiếng nhật bằng chữ hiragana

chúng tôi Báo Nhật Bản tiếng Việt cho người Việt

Tin tức nước Nhật online: Nhật Bản lớn thứ 2 tại Nhật BẢn cập nhật thông tin kinh tế, chính trị xã hội, du lịch, văn hóa Nhật Bản

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật: Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Với Hiragana, Katakana Và Romaji

Khi mới bắt đầu học tiếng Nhật, tôi đã mua một cuốn sách được viết hoàn toàn bằng bảng chữ cái La Mã. Tôi sẽ học các từ và cụm từ mới dựa trên hệ thống chữ viết của ngôn ngữ tiếng Anh mẹ đẻ của tôi, và tôi phải nói rằng nó rất khó khăn. Có rất nhiều chữ cái ghép lại với nhau khiến tôi rất khó nhớ hết ý nghĩa của nó.

Khi tôi chuyển đến Nhật Bản, tôi đã gặp một số người Mỹ khác cũng đang học tiếng Nhật. Họ biết tất cả bốn hệ thống chữ viết: kanji, hiragana, katakana và romaji.

“Gì??” Tôi đã nghĩ. Điều đó có vẻ như rất nhiều việc đối với tôi. Ghi nhớ bốn hệ thống chữ viết khác nhau? Tại sao không chỉ viết tiếng Nhật bằng bảng chữ cái tiếng Anh? Điều đó dường như dễ dàng hơn nhiều.

Tuy nhiên, một chàng trai nhấn mạnh rằng tiếng Nhật bắt đầu có ý nghĩa hơn nhiều nếu bạn học các âm tiết tiếng Nhật, và bạn trai tôi rất vui vì tôi đã nghe lời khuyên của anh ấy!

2.Romaji tiếng Nhật là gì?

Từ romaji là sự kết hợp của từ “Rome” (như trong tiếng La Mã) và ji (chữ cái). Ghép chúng lại với nhau và bạn có “chữ cái La Mã” hoặc “bảng chữ cái La Mã”.

Khi chúng ta lần đầu tiên học tiếng Nhật, sẽ dễ dàng hơn để có được kiến thức tốt hơn về ngôn ngữ bằng cách so sánh nó với hệ thống chữ viết mà chúng ta đã học ở trường, bảng chữ cái.

Sushi, chẳng hạn, được viết bằng romaji vì nó sử dụng một từ tiếng Nhật và viết nó bằng cách sử dụng ABC.

Người Nhật đôi khi sử dụng romaji, nhưng nó chủ yếu là một cách để làm cho một từ hoặc cụm từ nổi bật hơn. Ví dụ: nếu bạn đang ở một nhà hàng ramen và có một tùy chọn trên thực đơn để có thêm món mì, họ có thể viết, “KAEDAMA OK !!” (kaedama có nghĩa là giúp thêm mì hoặc gạo) .Romaji cũng được sử dụng như một phương tiện để giao tiếp với những người không phải người Nhật. Ví dụ, hộ chiếu của Nhật Bản có tên của họ được viết bằng romaji để người nước ngoài có thể phát âm tên của họ tốt hơn. Ví dụ: nếu tên của người đó là 高橋 美 香, thì hầu hết những người không đến từ Nhật Bản sẽ không biết cách phát âm tên của họ. Do đó, nếu họ muốn những người không đến từ Nhật Bản có thể đọc tên của họ, họ sẽ viết nó bằng chữ romaji: Mika Takahashi.

3.Âm tiết tiếng Nhật – Hiragana ひ ら が な

Âm tiết tiếng Nhật – Kết hợp Hiragana ひ ら が な

4.Âm tiết tiếng Nhật – Katakana カ タ カ ナ

Katakana là gì ?:

Katakana được sử dụng phổ biến hơn nhiều so với romaji, nhưng nó được sử dụng ít thường xuyên hơn hiragana.

Katakana được sử dụng chủ yếu cho các từ vay mượn nước ngoài. Từ mượn tiếng nước ngoài là những từ vay mượn từ các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Nhật. Lý do người Nhật cần nhập một từ nước ngoài để thay thế một từ tiếng Nhật là để giữ văn hóa gốc gắn liền với từ hoặc khái niệm đó. Ví dụ: nếu bạn đến McDonald’s, bạn có thể gọi một ハ ン バ ー ガ ー (hambāgā, hoặc “hamburger”). Nếu người Nhật sử dụng một từ tiếng Nhật cho “hamburger” (pan to pan ga hasande iru gyū-niku, hoặc “thịt bò giữa hai miếng bánh mì”) thì điều đó sẽ hơi lạ khi nói mỗi lần, phải không ? Do đó, việc sử dụng từ tiếng Anh “hamburger” sẽ dễ dàng và thú vị hơn nhiều.

Ngoài ra còn có một số cụm từ tiếng Anh và tiếng nước ngoài khác mà người Nhật đã sử dụng trong lời nói hàng ngày. Một số ví dụ bao gồm ド ン マ イ (don mai, hoặc “Don’t lo lắng về điều đó”), ナ イ ス ガ イ (naisu gai, hoặc “một người đàn ông đẹp trai”), và thậm chí một cái gì đó rất đơn giản như オ ッ ケ ー (okkē, hoặc “Okay”).

Giống như romaji, tiếng Nhật cũng nhập các từ nước ngoài để làm cho một từ hoặc cụm từ trở nên nổi bật hoặc để tạo điểm nhấn cho nó – giống như đặt một từ tiếng Anh in nghiêng.

Các mục đích sử dụng khác là để tạo hiệu ứng âm thanh và làm hướng dẫn phát âm, được viết ngay trên các ký tự kanji khó (tin hay không thì người Nhật cũng gặp khó khăn khi phát âm kanji!)

Âm tiết tiếng Nhật – Katakana カ タ カ ナ

Âm tiết tiếng Nhật – Kết hợp Katakana カ タ カ ナ

5.Hiragana là gì ?:

Bây giờ chúng tôi đã vượt ra khỏi nhóm nước ngoài và sang nhóm Nhật Bản. Hiragana là hệ thống chữ viết độc đáo của Nhật Bản bắt nguồn từ khoảng năm 800 sau Công nguyên. Trong ba hệ thống chữ viết, hệ thống này là phổ biến nhất vì nó được sử dụng để diễn đạt các từ hoàn toàn bằng tiếng Nhật. Do đó, bất kỳ lúc nào (hay nói cách khác là hầu hết thời gian) khi bạn không xử lý một từ mượn từ ngôn ngữ khác, bạn sẽ sử dụng kết hợp chữ hiragana và kanji.

Hiragana thường xuất hiện dưới dạng lời khen cho một ký tự kanji để biểu thị âm thanh ngữ âm và / hoặc để biểu thị một phần của lời nói. Ví dụ, từ 行 く (iku, “đi”) sử dụng chữ kanji có nghĩa là “đi” và chữ hiragana “ku”, chỉ ra rằng nó là một động từ. Một ví dụ khác là 可愛 い (kawaii, “dễ thương”). Hai ký tự đầu tiên là chữ kanji có nghĩa là “khả năng” và “tình yêu”, và ký tự cuối cùng là chữ hiragana “i”, chỉ ra rằng đó là một tính từ i.

Hiragana cũng có thể được sử dụng thay cho các ký tự kanji tùy thuộc vào sở thích cá nhân. Không có gì lạ khi thấy 可愛 い được viết thành か わ い い đơn giản vì người viết nó cảm thấy rằng chữ hiragana diễn đạt những gì họ muốn nói tốt hơn chữ kanji.

Cách Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Bảng chữ cái tiếng Nhật có 3 bảng: Hiragana, Katakana và Kanji. Chúng ta cùng học bảng chữ cái tiếng Nhật thôi!

1. Học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana (hay còn gọi bảng chữ mềm) cơ bản bao gồm 46 chữ cái được chia thành 5 nguyên âm cơ bản: a, i, u, e, o. Bảng này các bạn bắt buộc phải thuộc làu. Vì nếu không thuộc Kanji, bạn vẫn có thể giao tiếp bằng tiếng Nhật bình thường. Còn nếu không nhớ bảng chữ cái Hiragana, 100% bạn sẽ không thể học tiếng Nhật.

2. Học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana (hay còn gọi là bảng chữ cứng) là bảng chữ cái phiên âm các từ mượn, từ nước ngoài sang tiếng Nhật. Sau khi học thuộc toàn bộ Hiragana, chúng ta chuyển sang bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana. Hai bảng chữ cái này có cách đọc hoàn toàn giống nhau, nên ta chỉ cần nhớ thêm mặt chữ.

Có thể nói bảng chữ cái Kanji là bảng chữ khó học nhất trong cả 3 bảng chữ cái tiếng Nhật. Ngay cả người Nhật cũng khó học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji này hết được. Vì vậy học chữ Kanji không thể một sớm một chiều, bạn phải kiên trì và học dần. Nếu kiên trì thực hiện theo các bước sau bạn sẽ thấy tiếng Nhật rất thú vị và hứng thú với nó ngay.

4. Một số quy tắc học viết bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Một số quy tắc bắt buộc bạn cần học thuộc và nhớ khi luyện viết chữ Kanji như sau:

Vậy là với khoảng thời gian 1 – 2 tuần đầu tư tập trung vào bảng chữ cái bạn có thể học bảng chữ cái tiếng Nhật tốt rồi.

HỆ THỐNG 48 CHI NHÁNH KOKONO TRÊN TOÀN QUỐC

TẠI HÀ NỘI

MIỀN BẮC

Cơ sở 2: Đường Lạch Tray, P. Đằng Giang, Q. Ngô Quyền –Hải Phòng

Cơ sở 4: Phố Kim Đồng, P. Trần Hưng Đạo, Thái Bình, tỉnh Thái Bình

Cơ sở 5: Đường Trần Nguyên Hán – – Bắc Giang

Cơ sở 6: Đường Chu Văn An – Hoàng Văn Thụ – Thái Nguyên

Cơ sở 7: Đường Lê Phụng Hiểu – P. Đông Ngàn – Thị xã Từ Sơn – Bắc Ninh

Cơ sở 8: Đường Chu Văn An – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc

Cơ sở 9: Đường Ngô Gia Tự – P. Hùng Vương – Thị xã Phúc Yên – Vĩnh Phúc

Cơ sở 11: Khu 10 – P. Nông Trang – Việt Trì -Tỉnh Phú Thọ

Cơ sở 15: Thị trấn Bần – Yên Nhân – Mỹ Hào – Hưng Yên

MIỀN TRUNG

Cơ sở 2: Đường Đình Hương – P. Đồng Cương – Thanh Hoá

Cơ sở 5: Đường Lê Sát – P. Hoà Cường Nam – Q. Hải Châu – Tp Đà Nẵng

MIỀN NAM

Trụ sở chính Miền Nam: Lầu 6 – Phòng A16 – T6 – Chung cư Phúc Lộc Thọ – Số 35 Đường Lê Văn Chí – P. Linh Trung

Cơ sở 4: Đường Bà Sa – Khu phố Bình Minh 2 – Thị xã Dĩ An – Bình Dương

MIỀN TÂY

CS 3: Đường Phạm Ngũ Lão, Phường 1,Trà Vinh,Tỉnh Trà Vinh

CS 11: Đường Tôn Đức Thắng, Khóm 7, Phường 1, Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu

Giáo Trình Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Giáo Trình Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Về Món ăn Nhật Bằng Tiếng Nhật, Trình Bày Lí Do Nghỉ Học Bằng Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Mẫu Bằng Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Tốt Nhất, Giáo Trình Học Tiếng Hàn Tốt Nhất, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Sơ Cấp Pdf, Giáo Trình Học Tiếng Nhật, Giáo Trình Tiếng Anh Hay Nhất Cho Trẻ Em, Giáo Trình Tiếng Anh Hay Nhất, Giáo Trình Tiếng Nhật Mới Bài Học 3, Giáo Trình Tiếng Nhật, Giáo Trình Tiếng Anh Giao Tiếp Hay Nhất, Download Giáo Trình Học Tiếng Nhật Sơ Cấp, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu, Giáo Trình Học Kaiwa Tiếng Nhật, Giáo Trình Tiếng Anh Mới Nhất Hiện Nay, Giáo Trình Học Tiếng Anh Hiệu Quả Nhất, Giáo Trình Tiếng Anh Tốt Nhất Hiện Nay, Giáo Trình Học Tiếng Trung Tốt Nhất, Giáo Trình Tiếng Anh Hay Nhất Hiện Nay, Giáo Trình Học Từ Vựng Tiếng Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Hiệu Quả, Giáo Trình Ngữ Pháp Tiếng Anh Hay Nhất, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Minano Nihongo, Giáo Trình Học Tiếng Việt Cho Người Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Anh Bằng B, Giáo Trình Tiếng Anh Bằng B, Giáo Trình Tiếng Anh Bằng A, Giáo Trình Kinh Tế Bằng Tiếng Việt, Giáo Trình Tự Học Ruby Bằng Tiếng Việt, Giáo Trình E-learning Office 2007 Bằng Tiếng Việt, Bảng Kiểm Điểm Bằng Tiếng Nhạt, Mẫu Hợp Đồng Tư Vấn Xây Dựng Bằng Tiếng Anh Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật Cao Nhất, Mẫu Đơn Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N1, Bằng Tiếng Nhật N2, Bằng Tiếng Anh Nào Cao Nhất, Bài Văn Mẫu Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N4, Mẫu Thư Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N3, Mẫu Thư Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Anh Nào Có Giá Trị Nhất, Có Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N5, Bảng Cam Kết Tiếng Nhật, Mẫu Cv Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Mẫu Cv Bằng Tiếng Nhật, Thư Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Thư Xin Lỗi Bằng Tiếng Nhật, Bản Cam Kết Bằng Tiếng Nhật, Cv Mẫu Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Hợp Đồng Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Email Bằng Tiếng Nhật, Bài Luận Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Câu Chào Hỏi Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Thư Mời Sinh Nhật Bằng Tiếng Anh, Mẫu Hồ Sơ Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Hợp Đồng Bằng Tiếng Nhật, Sách Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật, Mẫu Sơ Yếu Lý Lịch Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Mẫu Sơ Yếu Lý Lịch Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Câu Chúc Bằng Tiếng Nhật, Download Mẫu Cv Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Câu Phỏng Vấn Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Viết Thư Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Thư Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Cv Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Thư Gửi ông Già Noel Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Mẫu Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Xin Mẫu Cv Và Mẫu Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật Quốc Tế, Bảng Điểm Tiếng Nhật, Mẫu Câu Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Cv Chuyên Nghiệp Bằng Tiếng Nhật, Kiểm Điểm Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Đơn Xin Việc Viết Tay Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Câu Phỏng Vấn Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật Có Thời Hạn Không, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Đơn Xin Thôi Việc Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Mẫu Đơn Xin Thôi Việc Bằng Tiếng Nhật, Luận Văn Tốt Nghiệp Bằng Tiếng Nhật, Truyện Doremon Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Đơn Xin Việc Hay Nhất Bằng Tiếng Việt, Mẫu Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật, 136 Bài Tiểu Luận Mẫu Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Mẫu Thiệp Sinh Nhật Bằng Tiếng Anh, Bảng Kiểm Điểm Tiếng Nhật, Đơn Xin Nghỉ Việc Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Bản Kiểm Điểm Bằng Tiếng Nhật, Bản Kiểm Điểm Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Thiệp Mời Sinh Nhật Bằng Tiếng Anh, Đơn Xin Thôi Việc Bằng Tiếng Nhật,

Giáo Trình Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Về Món ăn Nhật Bằng Tiếng Nhật, Trình Bày Lí Do Nghỉ Học Bằng Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Mẫu Bằng Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Tốt Nhất, Giáo Trình Học Tiếng Hàn Tốt Nhất, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Sơ Cấp Pdf, Giáo Trình Học Tiếng Nhật, Giáo Trình Tiếng Anh Hay Nhất Cho Trẻ Em, Giáo Trình Tiếng Anh Hay Nhất, Giáo Trình Tiếng Nhật Mới Bài Học 3, Giáo Trình Tiếng Nhật, Giáo Trình Tiếng Anh Giao Tiếp Hay Nhất, Download Giáo Trình Học Tiếng Nhật Sơ Cấp, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu, Giáo Trình Học Kaiwa Tiếng Nhật, Giáo Trình Tiếng Anh Mới Nhất Hiện Nay, Giáo Trình Học Tiếng Anh Hiệu Quả Nhất, Giáo Trình Tiếng Anh Tốt Nhất Hiện Nay, Giáo Trình Học Tiếng Trung Tốt Nhất, Giáo Trình Tiếng Anh Hay Nhất Hiện Nay, Giáo Trình Học Từ Vựng Tiếng Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Hiệu Quả, Giáo Trình Ngữ Pháp Tiếng Anh Hay Nhất, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Minano Nihongo, Giáo Trình Học Tiếng Việt Cho Người Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Anh Bằng B, Giáo Trình Tiếng Anh Bằng B, Giáo Trình Tiếng Anh Bằng A, Giáo Trình Kinh Tế Bằng Tiếng Việt, Giáo Trình Tự Học Ruby Bằng Tiếng Việt, Giáo Trình E-learning Office 2007 Bằng Tiếng Việt, Bảng Kiểm Điểm Bằng Tiếng Nhạt, Mẫu Hợp Đồng Tư Vấn Xây Dựng Bằng Tiếng Anh Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật Cao Nhất, Mẫu Đơn Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N1, Bằng Tiếng Nhật N2, Bằng Tiếng Anh Nào Cao Nhất, Bài Văn Mẫu Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N4, Mẫu Thư Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N3, Mẫu Thư Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Anh Nào Có Giá Trị Nhất, Có Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N5, Bảng Cam Kết Tiếng Nhật, Mẫu Cv Bằng Tiếng Anh Hay Nhất,