Top 7 # Xem Nhiều Nhất Phương Pháp Tự Học Tiếng Nhật N3 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Chinh Phục Chữ Hán: Phương Pháp Học Hán Tự N3 Ẵm Điểm Tuyệt Đối

Sự kiện “Chinh phục chữ Hán” – Sự kiện ra mắt sách đầu tiên do Riki Nihongo trực tiếp biên soạn và xuất bản đã thu hút được rất nhiều sự quan tâm của các bạn trẻ yêu thích tiếng Nhật và mong muốn tìm kiếm cho mình một phương pháp học Hán tự hiệu quả.

Sự kiện diễn ra với hai phần chính đó là giới thiệu về cuốn sách đầu tay được ấp ủ trong suốt một năm bởi Nhuận sensei và Shin sensei về Hán tự N3 và phần thứ hai là gặp gỡ, giao lưu cùng khách mới về phương pháp học Hán tự sao cho hiệu quả.

Cuốn sách “Chinh phục chữ Hán N3” được xây dựng dựa trên lộ trình luyện thi JLPT chuẩn dành cho phần từ vựng + Hán tự trong cấu trúc đề thi.

Theo đó, cuốn sách gồm 375 chữ Hán tự của N3, được chia theo lộ trình học hàng ngày cực kỳ khoa học. Phần lộ trình này có thể thấy ngay khi bạn vừa mở quyển sách ra.

Lộ trình học của cuốn sách được chia thành 35 ngày, mỗi ngày 10 chữ Hán. Bài học sẽ bao gồm các chữ Hán được sắp xếp theo bộ, các chữ Hán giống nhau cùng ví dụ minh họa và phân tích cấu tạo thành phần của chữ.

Sự kiện thu hút hơn 30 bạn trẻ có niềm yêu thích Hán tự. Không chỉ là một sự kiện ra mắt sách mà khi tham gia sự kiện các bạn còn được trực tiếp giao lưu cùng tác giả của cuốn sách, chia sẻ những bí quyết học hay giúp bạn ẵm trọn điểm thi JLPT.

Đồng thời, các bạn còn được thử sức với các game đồng đội vô cùng thú vị và đội chiến thắng sẽ nhận được một phần quà hấp dẫn từ ban tổ chức.

Buổi giao lưu trong sự kiện có sự góp mặt của MOn sensei, cô Nguyễn Song Lan Anh là phó trưởng khoa tiếng Nhật tại trường đại học Hà Nội.

Khép lại chương trình, đã có rất nhiều bạn hứng thú với cuốn sách và không thể chờ đợi lâu, các bạn đã đăng ký đặt sách trước để có thể sử hữu cuốn sách luyện thi JLPT cấp tốc này.

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3

Để diễn tả một kế hoạch, dự định mang sự nỗ lực, quyết tâm của bản thân, ngoài cách sử dụng thể ý chí như trong sơ cấp thì ta sẽ được làm quen với các cấu trúc ngữ pháp cao cấp hơn. Ngữ pháp tiếng Nhật N3 – Bài 11: Cấu trúc câu thể hiện ý chí, quyết tâm. Học tiếng Nhật cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei nào!

Cách kết hợp : 動―辞書刑/ない刑 +ようにする・~ようにしている

Ý nghĩa : ~Chắc chắn làm…/ Cố gắng làm…

Cách dùng: Biểu hiện sự quyết tâm, nỗ lực thể tạo lập được một thói quen, một hành vi ( mang tính giải pháp), mang ý chí cao của người nói.

(1). 健康のために、毎日一時間は歩くようにしている。 Để tăng cường sức khỏe, hàng ngày tôi đều cố gắng dành một tiếng để đi bộ.

(2). 私はもう油の多い料理は食べないようにしよう。 Tôi quyết tâm không ăn nhiều thức ăn nhiều dầu mỡ nữa.

()3. 私はなるべく自分で料理を作って食べるようにしている。 Tôi đang cố gắng ăn thức ăn do mình tự nấu.

(4). 日本語が上手に話せるために、できるだけ会話を練習するようにしている。

Để có thể nói giỏi tiếng Nhật, tôi sẽ cố gắng luyện tập hội thoại nhiều nhất có thể.

Cách kết hợp : 動―う・よう刑 +とする

Ý nghĩa : ~Thử làm gì… ~ Cố gắng làm gì…~

Cách dùng: Sử dụng để diễn đạt những điều mình muốn làm, có ý định thực hiện nhưng khác với 「ようにする」, cấu trúc này chỉ đề cập đến những hành động tức thì, trong một khoảnh khắc, không mang tính lâu dài. Dùng 「(よ)うとした」 khi đề cập đến hành động muốn làm nhưng xảy ra không như ý muốn, 「(よ)うとしている」 khi muốn thể hiện hành động đó sắp sửa được bắt đầu,「(よ)うとする」 ít sử dụng.

(1). 家を出ようとしたとき、突然大雨が降り出した。 Tôi vừa định ra khỏi nhà thì trời đổ mưa to.

(2). 薬は好きじゃないと言って、田中さんは病院から出た薬飲もうとしない。

Anh Tanaka nói rằng ghét thuốc, vì vậy mà vừa xuất viện mà anh ấy cũng nhất định không chịu uống thuốc.

(3). 父に事情を説明しようとしたが、父は話を聞こうとはしなかった。 Tôi cố gắng giải thích sự tình cho bố hiểu nhưng ông nhất định không lắng nghe một tí nào.

(4). 明日は大切なテストなので早く寝るうとしても、なかなか眠れなかった。

Vì mai có một bài kiểm tra quan trọng nên tôi cố gắng đi ngủ sớm, thế mà cứ thao thức mãi không buồn ngủ.

Phương Pháp Học Tiếng Nhật N3 Hiệu Quả Từ Cao Thủ 170 Điểm

cách học tiếng Nhật N3 hiệu quả trong khoảng cao thủ 170 điểm

A. Học tiếng Nhật N3 với khó không?

Theo các đơn vị quản lý độ trong kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT (Japanese Language Proficiency) được diễn ra bởi Japan Foundation (国際交流基金), 1 cơ quan thuộc Bộ Ngoại giao Nhật Bản, tiếng Nhật chia thành 5 cấp độ theo trật tự khó dần là N5, N4, N3, N2 và N1. Như vậy, bạn sở hữu thể thấy trình độ tiếng Nhật N3 sẽ ở mức trung cấp. N5, N4 là trình độ sơ cấp. Và trình độ N2, N1 đòi hỏi khó tính hơn về khả năng tiếng Nhật của bạn. N3 là sẽ bước đệm để bạn mang thể chinh phục chừng độ tiếng Nhật cao cấp hơn giả dụ bạn mang 1 nền tảng kiến thức cứng cáp.

trước hết, cộng Kosei xem qua thang Đánh giá khối lượng tri thức của mỗi cấp độ theo tài liệu của Hiệp hội tương trợ Giáo dục Quốc tế Nhật Bản

B. Học tiếng Nhật mất bao lâu?

Dựa trên khối lượng kiến thức được kể trên, thời gian học tiếng Nhật theo từng cấp độ có thể được ước lượng như sau:

như vậy, bạn có thể tính toán thời lượng học mỗi ngày để đạt được mức độ đề xuất. Chả hạn, bạn còn 6 tháng nữa cho tới ngày thi, tức thị sở hữu 180 ngày. Để đạt được N3 bắt buộc học 450 giờ, bạn cần học ít nhất 450/180=2,5h/ngày.

C. Cách học tiếng Nhật N3 thời kỳ đầu hiệu quả

trước hết, hãy cứng cáp rằng bạn nắm vững kiến thức sơ cấp, tức là từ vựng, kanji, ngữ pháp của trình độ sơ cấp bạn phải hiểu rõ. Bởi sơ cấp là nền móng, là “cái móng” để xây lên “ngôi nhà tiếng Nhật” của bạn. Móng sở hữu sâu và chắc thì nhà mới cao. Nếu như chưa chắc chắn, hãy ngồi lại ôn tập một lần nữa.

lúc bạn đã sẵn sàng cho công đoạn học và ôn luyện tiếng Nhật N3 thì hãy bắt tay vào học luôn nào!

một. Học từ vựng tiếng Nhật N3

a) Giáo trình học từ vị tiếng nhật trình độ N3

b) những cách học từ vựng tiếng Nhật N3

Học từ vựng tiếng Nhật theo từng cụm/câu

Bạn sở hữu thấy rằng học từng từ riêng rẽ rất nhàm chán và khó nhớ không? Đã thế lại còn không biết cách dùng trong khoảng ấy trong câu như thế nào. Vì vậy, hãy thay đổi bí quyết học từ vựng bằng bí quyết học từ vị theo từng cụm. Khi bạn biết một trong khoảng, hãy dùng nó bằng cách viết hoặc đề cập câu với dùng trong khoảng mới đi kèm những động trong khoảng, tính từ hoặc trợ từ,… Nhờ vậy, cách thức biểu lộ của bạn sẽ dần bất chợt và trôi chảy hơn.

tiêu dùng những phần mềm học từ vị

Bạn với thường xuyên học trong khoảng mới rất nhanh nhưng cũng lại quên nhanh không? Nguyên do là do bạn ko ôn tập các từ vựng ấy. Mình thường hay tiêu dùng app điện thoại là Anki và Quizlet (2 ứng dụng này đều với thể thuận tiện sắm thấy trên cả Android và iOs. Bản chất, hai app này hoạt động giống như các Flashcard, nhưng có rộng rãi tính năng hơn và thuận tiện, bởi khi nào bạn cũng mang điện thoại bên mình nên những lúc mang thời gian rỗi rãi như đợi người nào ấy, ngồi trên xe bus, đi cà phê,… Đều có thể bỏ điện thoại ra ôn tập lại từ vựng.

lúc học trong khoảng mới nào mình thường nhập vào Anki. Mình nhập để Kanji ở 1 mặt cố nhiên câu thí dụ, còn mặt kia sở hữu Hiragana và nghĩa. Anki mang tính năng thông tin giờ học và kể lại ôn tập nên mình thấy rất thuận lợi. Bạn có thể đặt số lượng từ mới mỗi ngày (nếu lấy bộ từ mới được san sẻ trên mạng) và số lượng trong khoảng ôn tập mỗi ngày. Mỗi trong khoảng mới được kể đi đề cập lại và lên lịch ôn tập 3 ngày/10 ngày/1 tháng (tùy theo bạn cài đặt).

Học từ vị kết hợp có chữ Hán

ko phải từ vựng nào bạn học cũng với Kanji đúng theo trình độ N3, nhưng ko sao hết, mình cho rằng việc phối hợp học Kanji luôn giúp bạn khiến cho quen với cả những Kanji ở trình độ cao hơn. Như vậy, lúc bạn ôn thi trình độ N2 hay N1 cũng ko sợ bị choáng ngợp bởi số lượng Kanji khủng khiếp đó.

hai. Học chữ Hán trong tiếng Nhật N3

a) Tài liệu học

Viết Kanji nhiều lần để nhớ Kanji lâu hơn. Lúc học Kanji điều quan yếu là bóc tách 1 chữ thành rộng rãi bộ thủ khác nhau và vun đắp thành một câu chuyện. Sau ấy, bạn sẽ nhớ lại câu chuyện và viết chữ Hán đó ra dựa trên câu chuyện mà bạn tự hình dong.

Ví dụ: Chữ An gồm hai bộ là bộ Miên (mái nhà) và bộ Nữ (con gái, phụ nữ).

“Đêm hôm khuya khoắt nhưng người con gái vẫn an toàn trong nhà.”

Chữ thích “suki” âm Hán Việt là HẢO, gồm hai bộ Nữ và Tử (trẻ con) thì rất thuần tuý, hãy nhớ tới 1 người bạn nữ mà thích trẻ con rồi thêm chút mắm muối vào. &Ldquo;Chị Trang thích con trẻ đến phát cuồng vì chiếc má núng nính.”

tương tự như học từ vựng, bạn cũng mang thể tiêu dùng Anki và Quizlet để ghi lại các từ mà mình học trong ngày, cố nhiên phiên âm, âm Hán Việt và dòng ví dụ để dễ nhớ hơn.

Đọc báo tiếng Nhật hằng ngày

Mình hay dùng app Easy Japanese News để đọc tin tức hàng ngày và cải thiện khả năng dịch của bản thân. Vận dụng này với nhiều chức năng rất hữu ích. Từ vựng tiếng Nhật trong bài đọc được chia theo cấp độ và bạn sở hữu thể lọc từ vựng này theo cấp độ. Ấn vào từ vị mà bạn chưa biết thì sẽ hiện ra 1 cửa sổ có dịch nghĩa và cả Kanji. App này còn cho phép lưu lại từ vị hoặc Kanji mà bạn chưa biết rồi học theo cách Flashcard.

nguồn: https://kosei.vn/phuong-phap-hoc-tieng-nhat-n3-hieu-qua-tu-cao-thu-170-diem-n3019.html

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 (Phần 1)

Học ngữ pháp tiếng Nhật N3 (phần 1)

1.~たばかり~ : Vừa mới ~

Giải thích: dùng để diễn tả một hành động, vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại. mẫu câu này thể hiện một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.

Ví dụ:

Tôi vừa mới tới nơi さっき着いたばかりです。

Vừa mới mua gần đây mà cái ti vi đã hỏng mất rồi この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった

Anh Tanaka vừa cưới vợ năm rồi, vậy mà nghe nói đang tính chuyện li hôn 田中さんは一昨年結婚したばかりなのに、もう離婚を考えているらしい。

Hồi vừa mới qua Nhật tôi không hiểu tiếng Nhật nên cũng vất vả lắm 日本に来たばかりのころは、日本もよく判らなくて本当に困った。

Chị tôi vừa mới tốt nghiệp đại học 姉は大学を出たばかりです。

Trong văn nói có thể chuyển thành 「ばっか」Vたばっか Có lẽ nào bây giờ nới dậy đó hả? まさか、今起きたばっかなの?

2. ~ようになる~: Trở nên ~, trở thành ~

Giải thích: Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi

Tôi muốn nhanh chóng trở nên nói tiếng Nhật giỏi 日本語が上手に話すようになりたいな。

Nếu quen thì trở nên dễ dàng 慣れると簡単するようになる。

Nếu đã học 1 năm thì có thể trở nên nói tiếng Nhật trôi chảy 1年勉強に日本語が話せるようになるでしょう。

Chú ý: Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc tự động từ thể khả năng

V可能形/見える、分かる、聞こえるなど+ようになる

Vì thầy giáo đã chỉ cho, nên giờ đã hiểu được rồi 先生が教えてもらったので、今も分かるようになりました。

Thể phủ định nối tiếp, thể hiện sự biến đổi phủ định

Vないように → なくなる

Vì đã xây khách sạn cao lên nên trở nên không nhìn thấy núi từ cửa sổ nữa 高いホテルが建ったので、窓から山が見えなくなりました。

3. ~ことになる~: Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên ~

Giải thích: Dùng khi thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi và dùng khi muốn nói rằng: từ một tình huống nào đó thì suy ra đương nhiên là như thế.

Lần này tôi có quyết định là phải đi chi nhánh của hãng ở Osaka こんど大阪支社に行くことになりました。

Tôi đã có quyết định là sẽ chuyển đến Nhật sống vào năm sau 来年日本に引っ越すことになりました。

Nếu không cố gắng hết sức thì sau này có thể sẽ hối hận đấy 一所懸命頑張らなければ、後悔することになりますよ。

Mẫu câu này thường xuyên sử dụng vì khi thể hiện ý nghĩa được quyết định thì không nhất thiết phải có người / nhân tố đã ra quyết định trong câu. Đối với ý nghĩa “trở nên” thì phía trước thì có tình huống giả định hoặc giải thích lý do cho sự đương nhiên đó.

4. とても~ない: Không thể nào mà ~

Giải thích: Dùng để thể hiện một cách mạnh mẽ rằng không thể nào làm được việc gì đó

Một bài toán khó như thế này thì tôi không thể nào giải nổi こんな難しい問題はとても私には解けません。

Vẻ đẹp ấy chẳng thể nào diễn tả bằng lời あの美しさはとても言葉では表現できない。

Không thể nào nhớ hết nhiều từ vững như thế này trong một lần 一度にこんなにたくさんの単語はとても覚えられません。

Động từ chính thường được chia ở thể khả năng hoặc là tự động từ thể khả năng とてもV可能形ない/見えない、分からない、聞こえないなど

Cách giải thích của giáo viên khó hiểu quá, rất khó hiểu 先生の説明が難しかったので、とても何も分からないよ。

5. ~らしい~: Có vẻ là ~, dường như là ~, nghe nói là ~

Giải thích: Dùng để biểu thị lại những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận thấy

Theo dự báo thời tiết thì hình như ngày mai trời mưa 天気予報によると明日は雨らしい。

Ở Nhật Bản nghe nói là giá cả cao lắm 日本で物価が高いらしい

Nghe nói là anh ta sẽ nghỉ làm ở công ty hiện nay, và tự mình thành lập công ty 彼はどうやら今の会社を辞めた、自分で会社を作るらしい。

Người kia là ai vậy? Trông như bạn của An あの人は何なの?アンさんの友達らしいだ。

“らしい” còn dùng sau một số danh từ thể hiện hành vi, tính cách của con người

Nらしい=子供らしい、女らしい、大人らしいなど Mới có 5 tuổi thôi nhưng cách nói chuyện không phải là con nít đâu 5歳だら、話し方は子供らしくない

6. ~てはじめて(~て初めて):Rồi thì mới …, sau khi ….rồi thì mới….

Giải thích: Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác.

Sau khi tôi đến Nhật rồi mới ăn món nattou 私は日本に来て初めて納豆を食べた。

Tôi đi làm rồi mới quen biết anh ấy 働くに入ってはじめて彼と知り合いになった。

Xem nhiều lần rồi mới biết độ hay của bộ phim đó 幾度も見てはじめてその映画のよさが分かる

Học ngoại ngữ phải viết nhiều thì mới được 外国は何回も書いてはじめて上手になるのだ。