Top 12 # Xem Nhiều Nhất Phương Pháp Học Tiếng Anh Y Khoa Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Dịch Thuật Tài Liệu Y Học, Y Khoa, Y Tế Tiếng Pháp

1. Dịch thuật tài liệu y học, y khoa, y tế tiếng pháp

Dịch tiếng Pháp Việt lĩnh vực y khoa, y tế, y học hàng đầu tại Việt Nam, với đội ngũ dịch giả là bác sỹ, giảng viên các trường Y, Dược trên khắp cả nước

2. Khách hàng sử dụng lại dịch vụ dịch thuật tiếng pháp luôn ở mức cao nhất

Các khách hàng đã tin tưởng hợp tác với Dịch thuật Châu Á để dịch thuật tài liệu y khoa, y tế, y học từ tiếng Pháp sang tiếng Việt bao gồm:

Các công ty công nghệ sinh học

Các công ty dược phẩm đa quốc gia

Các nhà sản xuất dược phẩm

Các công ty sản xuất thiết bị y tế

Các tổ chức nghiên cứu lâm sàng (CRO)

3. Kiểm soát chất lượng dịch thuật tiếng pháp hàng đầu

4. Dịch thuật các tài liệu y khoa, y tế, y học tiếng pháp chuyên nghiệp

5. Văn bản pháp quy ngành y tiếng pháp

Tài liệu nội soi

Tài liệu nội tiết

Tài liệu tim mạch

Tài liệu răng hàm mặt

Tài liệu chẩn đoán

Hướng dẫn sử dụng thuốc

6. Cam kết bảo bảo mật thông tin dịch thuật tiếng pháp hàng đầu tại việt nam

Do tính chất bảo mật thông tin của nhiều tài liệu y tế, y khoa, y học mà Công ty Dịch Thuật Châu Á nhận chuyển ngữ, chúng tôi luôn đặc biệt coi trọng việc bảo mật đối với tài liệu dịch thuật. Chúng tôi sẵn sàng ký cam kết bảo mật thông tin trước khi nhận bất kỳ tài liệu nào từ Quý khách là cá nhân hay công ty, kể cả trước khi báo giá. Tương tự như vậy, tất cả các biên dịch viên cộng tác với chúng tôi đều phải ký cam kết bảo mật thông tin trước khi tiếp cận các tài liệu dịch thuật. Nếu tài liệu được phân loại vào dạng cực kỳ bảo mật, chúng tôi sẽ thực hiện phương án đảm bảo an toàn, an ninh ở mức tối đa đối với địa điểm làm việc, phương tiện làm việc và thực hiện các tiêu chuẩn dành riêng cho tài liệu tuyệt mật.

Liên lạc với các chuyên viên của chúng tôi để trao đổi với chúng tôi về tài liệu y dược cần chuyển ngữ của bạn. Quý khách chỉ cần đơn giản gửi email cho chúng tôi, hoặc gửi tài liệu cần dịch để được báo giá trực tuyến. Chúng tôi sẵn sàng dịch thử miễn phí nếu Quý Khách sử dụng dịch vụ lần đầu tiên.

7. Một số đối tác của chúng tôi trong ngành y dược, y học:

Sở y tế tp.hồ chí minh, Sở Y tế Hà Nội, Sở Y tế Đà Nẵng Bệnh viện đại học y dược tp.Hồ Chí Minh, Bệnh viện thống Nhất Tphcm, Bệnh viện Nhi Đồng Công ty cổ phần dược hậu giang Công ty cổ phần Traphaco Bệnh viện Từ Dũ Bệnh viện tai mũi họng trung ương Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm Công ty cp dược vật tư y tế Hải Dương Hdpharma Bệnh viên đa khoa hà nội, Bệnh viện Việt Đức, Bệnh Viện Đống Đa Công ty cổ phần dược phẩm nam hà Namha Pharma Công ty dược phẩm Takeda Văn phòng đại diện Abbott tại tphcm

8. Những lý do khách hàng lựa chọn dịch thuật y khoa tiếng pháp

1.Đội ngũ Biên Phiên dịch đều qua tuyển chọn và có kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực dịch thuật.2.Báo giá linh hoạt và ưu đãi cho khách hàng lâu năm và với số lượng lớn3.Cam kết hoàn tiền 100% nếu sai sót dịch lớn hơn 9%4.Bảo mật tuyệt đối với thông tin của khách hàng5.Đảm bảo về thời gian và tiến độ dịch thuật, hiệu đính bằng các Bộ Quy trình kiểm soát chất lượng hàng đầu EN 15038: 2006, ISO 9001: 2008 được các tổ chức quốc tế công nhận như BVQI, APAVE..6.Bảo hành sản phẩm vĩnh viễn, lưu trữ hồ sơ cho khách hàng trong vòng 10 năm7.Hỗ trợ dịch thuật 24/24 đối với tất cả các dịch vụ Biên Phiên dịch8. Tư vấn miễn phí các dịch vụ với đội ngũ tư vấn nhiệt tình và có nhiều kinh nghiệm trong công việc

Ngành Y Đa Khoa Là Gì? Ngành Y Đa Khoa Học Những Gì

Cập nhật: 07/02/2020

Y đa khoa (hay còn gọi là Y khoa, tên tiếng Anh: General Medicine) là ngành học đào tạo những bác sĩ đa khoa điều trị các bệnh mãn và cấp tính, đưa ra các biện pháp phòng bệnh, hướng dẫn phục hồi sức khỏe và kê thuốc cho bệnh nhân. Mục tiêu đào tạo của ngành Y đa khoa là đào tạo những người có y đức, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về y học để xác định, đề xuất và tham gia giải quyết các vấn đề sức khoẻ cá nhân và cộng đồng.

Sinh viên theo học ngành Y đa khoa sẽ được học tập những môn học phục vụ tốt nhất cho nghề nghiệp của mình sau này như giải phẫu, ký sinh trùng, ngoại bệnh lý, răng – hàm – mặt… đồng thời được trang bị những kỹ năng thực hành và kỹ năng mềm. Cụ thể, người học sẽ được đào tạo những kiến thức sau:

Có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở làm nền tảng cho y học lâm sàng;

Có kiến thức cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh;

Có phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học;

Nắm vững pháp luật và chính sách về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

Sau thời gian 6 -7 năm học tập trong trường đại học, sinh viên ngành Y đa khoa sẽ có những kỹ năng sau:

Vận dụng được các kiến thức khoa học tự nhiên như hóa học, sinh học, vật lý, lý sinh để giải thích các hiện tượng bệnh lý.

Phân tích được các hiện tượng, các cơ chế hoạt động, nguyên lý vận hành của các trang thiết bị phục vụ chẩn đoán và điều trị.

Tiếp cận được với các kiến thức y sinh học và kỹ thuật y dược hiện đại.

Hiểu được đặc điểm giải phẫu, cấu trúc và hoạt động của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý. Đánh giá được sự thay đổi các trạng thái cơ thể trong những điều kiện bình thường và bệnh lý.

Áp dụng được những kiến thức cơ bản, cơ sở để giải thích một cách sâu sắc các triệu chứng bệnh lý của người bệnh. Phân tích và tổng hợp được các triệu chứng, các dấu hiệu để chẩn đoán các tình trạng bệnh lý.

Áp dụng được các phương pháp, các kỹ thuật để điều trị và chăm sóc người bệnh.

Vận dụng tổng hợp kiến thức thu được để phân tích, đánh giá, xử trí các vấn đề sức khỏe tại bệnh viện và cộng đồng.

Muốn học Y đa khoa thì cần phải biết những gì?

2. Chương trình đào tạo ngành Y đa khoa

Theo Khoa Y Dược – Đại học Đà Nẵng

3. Các khối thi vào ngành Y đa khoa

– Mã ngành: 7720101

– Ngành Y đa khoa thường xét tuyển các tổ hợp môn sau:

B00: Toán, Hóa, Sinh

A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn

D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Ngành Y đa khoa luôn được các bạn có lực học khá giỏi và giỏi hướng đến lựa chọn và theo đuổi. Điểm chuẩn ngành Y đa khoa trong năm học 2018 trong khoảng từ 18 đến 24,75 điểm. Nếu bạn có kết quả kỳ thi THPT Quốc gia trong khoảng điểm này hoặc hơn thì bạn có thể tự tin để nộp nguyện vọng các trường có đào tạo ngành này.

5. Các trường đào tạo ngành Y đa khoa

6. Cơ hội việc làm ngành Y đa khoa

Học ngành Y đa khoa là bạn đã tự tạo ra cơ hội việc làm ngay trong tầm tay của chính mình. Bạn có thể làm ở rất nhiều vị trí khác nhau như:

Làm tại Bộ y tế, các bệnh viện từ tuyến huyện lên tới trung ương;

Khám và chữa bệnh thông thường trong phạm vi quy định của phân tuyến kỹ thuật;

Trợ giúp Bác sỹ trong khám, chữa bệnh và thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh tại Trạm Y tế;

Phát hiện và xử trí ban đầu một số bệnh cấp cứu và các vết thương thông thường;

Tham gia sơ cứu các tai nạn và thảm họa xảy ra tại địa phương;

Làm việc tại các trung tâm y tế, y tế dự phòng; hướng dẫn nhân dân sử dụng thuốc an toàn, hợp lý;

Tham gia vào công tác cứu chữa người bệnh, tham khám bệnh nhân thuộc các vùng sâu vùng xa trong các dịp thiện nguyện;

Tham gia các hoạt động chuyên môn, tư vấn và cung cấp các dịch vụ về sức khỏe sinh sản và Dân số – Kế hoạch hóa gia đình;

Hướng dẫn và tư vấn cho nhân dân thực hiện vệ sinh phòng bệnh;

Chăm sóc và hướng dẫn phục hồi chức năng cho người bị tàn tật, thương tật tại cộng đồng trong các trung tâm phục hồi kỹ năng;

Mở phòng khám đa khoa riêng;

Giảng dạy nghiên cứu tại các trường đại học cao đẳng có đào tạo ngành Y đa khoa.

Học ngành Y đa khoa, ngành học không bao giờ hết hot

7. Mức lương ngành Y đa khoa

Làm nghề Y sĩ đa khoa bạn cũng có cơ hội để trở thành các điều dưỡng viên hay là các bác sĩ. Hiện nay, mức lương trung bình của người làm trong ngành Y đa khoa khoảng từ 6 – 8 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên mức lương này có thể lên đến 10 triệu đồng/tháng nếu các bạn có kinh nghiệm làm việc từ 2 – 3 năm trở lên tại các bệnh viện hoặc trung tâm y tế.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Y đa khoa

Cũng giống như những ngành nghề khác thuộc lĩnh vực Y tế thì ngành Y đa khoa cũng cần những tố chất nhất định thì bạn mới có thể làm việc lâu dài và gắn bó với nghề. Đó là:

Cẩn thận, tỉ mỉ;

Nắm vững kiến thức chuyên môn;

Thấu hiểu và cảm thông với nỗi đau của người bệnh;

Kỹ năng giao tiếp tốt;

Có trình độ ngoại ngữ;

Chăm chỉ và kiên trì;

Có tinh thần trách nhiệm cao;

Sẵn sàng làm việc ở mọi hoàn cảnh;

Có sức khỏe tốt vì đây là ngành nghề khá vất vả.

Hy vọng những thông tin trong bài sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngành Y đa khoa và có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân.

Dịch Tiếng Anh Chuyên Ngành Y Khoa

Bạn đang cần tìm một đơn vị Dịch tiếng Anh chuyên ngành y khoa? Dịch tiếng Anh chuyên ngành y khoa chuẩn xác, Dịch tiếng Anh chuyên ngành y khoa giá rẻ.

Dịch Thuật Quang Huy nhận dịch tài liệu Y Khoa, dịch tài liệu Y tế chuẩn xác Uy tín với Biên Dịch là Các y Bác sĩ chuyên ngành.

Với tỷ lệ khách hàng đã dịch lần thứ nhất và tiếp tục sử dụng dịch vụ dịch thuật tài liệu y khoa, y tế là rất cao, thậm chí đã trở thành đối tác thường niên của Dịch thuật Quang Huy. Điều đó có nghĩa rằng Quý khách có thể đặt niềm tin vào độ chính xác và chất lượng của dịch vụ dịch thuật mà Dịch thuật Quang Huy cung cấp.

KHÁCH HÀNG HÀNG CỦA CHÚNG TÔI

Các công ty công nghệ sinh học, Các công ty dược phẩm đa quốc gia, Các nhà sản xuất dược phẩm, Các công ty sản xuất thiết bị y tế, Các tổ chức nghiên cứu lâm sàng (CRO), Dịch thuật tài liệu y khoa tiếng Anh.

CÁC TÀI LIỆU Y KHOA, Y TẾ, Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP

Chúng tôi có kinh nghiệm dịch thuật ở rất nhiều dạng tài liệu y dược bằng tiếng Anh, bao gồm:

+ Các thử nghiệm lâm sàng, Hồ sơ bệnh nhân, Tờ thông tin bệnh nhân (PIL), Bài viết trên tạp chí y khoa.

+ Nghiên cứu dược phẩm, các báo cáo và tài liệu tập huấn trong ngành dược, Bao bì & nhãn y tế, Tài liệu nội soi, Tài liệu nội tiết, Tài liệu tim mạch, Tài liệu răng hàm mặt, Tài liệu chẩn đoán, Hướng dẫn sử dụng thuốc

CAM KẾT BẢO BẢO MẬT THÔNG TIN DỊCH THUẬT HÀNG ĐẦU TẠI VIỆT NAM

– Chúng tôi sẵn sàng ký cam kết bảo mật thông tin trước khi nhận bất kỳ tài liệu nào từ Quý khách là cá nhân hay công ty, kể cả trước khi báo giá.

Quý khách chỉ cần đơn giản gửi email cho chúng tôi, hoặc gửi tài liệu cần dịch để được báo giá trực tuyến. Chúng tôi sẵn sàng dịch thử miễn phí nếu Quý Khách sử dụng dịch vụ lần đầu tiên

Hãy Liên hệ với chúng tôi để có bản dịch Chất lượng Uy tín nhất

Tiếng Anh Y Khoa Hệ Hô Hấp

Hãy làm quen:

10 từ ngữ chuyên khoa (Let’s learn 10 terms of specialities).

10 từ ngữ bác sĩ chuyên khoa (Let’s learn 10 terms of specialist).

4 hậu tố chỉ chuyên khoa (let’s learn 4 suffixes associated with a medical speciality).

4 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa (Let’s learn 4 suffixes associated with a specialist).

Cấu trúc dùng để giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa (The introduction of medical specialities.)

10 từ ngữ chuyên khoa (10 terms of specialities)

1. Laryngology. 2.Rhinology. 3. Pulmonology.4. Radiology. 5. Ophthalmology. 6. Obstetrics. 7. Orthop(a)edics. 8. P(a)ediatrics. 9. Geriatrics. 10. Psychiatry.

1. Laryngology: Khoa họng/thanh quản học

3. Pulmonology: Khoa phổi

4. Radiology: Khoa X quang

5. Ophthalmology: Khoa mắt

– 5 ví dụ về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -logy có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of).

– Các gốc từ (roots) “laryn(o)-” có nghĩa là thanh quản, “rhyn(o)-“: mũi, “pulmon(o)-“: phổi, “radi(o)-“: bức xạ, “ophthalm(o)-“: mắt.

7. Orthop(a)edics: Khoa chỉnh hình

– 2 ví dụ về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -ics có nghĩa là “việc thực hành một chuyên khoa” (the practice of a medical speciality).

– Các gốc từ (roots) “obstetr(o)-” có nghĩa là “sản khoa”, “orthop(a)ed(o)-” gồm 1 tiền tố “ortho-“có nghĩa là “thẳng” + gốc từ “p(a)ed-“: trẻ con.

8. P(a)ediatrics: Nhi khoa

10. Psychiatry: Khoa tâm thần

– 2 ví dụ về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatrics

– 1 ví dụ về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatry. -iatrics và -iatry có nghĩa là “việc thực hành một chuyên khoa” (the practice of a medical speciality)

– Các gốc từ (roots) “p(a)ed-” có nghĩa là “trẻ con”, “ger(on)-” “người già”, “psych(o)-” (tâm thần)

10 từ ngữ bác sĩ chuyên khoa (10 terms of specialists)

1. Laryngologist: bác sĩ chuyên khoa thanh quản

2. Rhinologist: bác sĩ chuyên khoa mũi

3. Pulmonologist: bác sĩ chuyên khoa phổi

4. Radiologist: bác sĩ X quang

5. Ophthalmologist: bác sĩ mắt

6. Obstetrician: bác sĩ sản khoa

7. Orthop(a)edist: bác sĩ chỉnh hình

8. P(a)ediatrician: bác sĩ nhi khoa

9. Geriatrist: bác sĩ lão khoa

10. Psychiatrist: bác sĩ tâm thần

– 5 ví dụ về từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -logist

– 2 ví dụ về từ ngữ chỉ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -(ic)ian

– 1 ví dụ về từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -ist

– 2 ví dụ về từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatrist

4 hậu tố chỉ chuyên khoa (Let’s learn 4 suffixes associated with a medical speciality):

4 hậu tố này khi kết hợp với các gốc từ nói trên tạo ra các từ ngữ chỉ chuyên khoa như “laryngology” (thanh quản học), “obstetrics” (sản khoa), v.v.

Và 4 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa (and 10 suffixes associated with a specialist):

4 hậu tố này khi kết hợp với các gốc từ nói trên tạo ra các từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa như “laryngologist” (bác sĩ chuyên khoa thanh quản), “obstetrician” (bác sĩ sản khoa), v.v.

Cấu trúc dùng để giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa

– I am a(n)+ (từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa) larynologist, pulmonologist

– I am a specialist in + (từ ngữ chỉ chuyên khoa) larynology, pulmonology

– I specialize in + (từ ngữ chỉ chuyên khoa) larynology, pulmonology

Tiểu kết của ngày thứ nhất

– 10 thuật ngữ nói về chuyên khoa

– 10 thuật ngữ nói về bác sĩ chuyên khoa

– 4 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa

– Cách giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa

Phân tích một thuật ngữ y học (Analyzing a medical term)

Gốc từ (Root)

Hậu tố (Suffix)

Tiền tố (Prefix)

Nguyên âm kết hợp (Combining vowel)

Cách định nghĩa một thuật ngữ y học (how to define medical terminology)

Phân tích một thuật ngữ y học

Phân tích các thành phần một thuật ngữ y học là một công cụ có ích để biết nghĩa một thuật ngữ y học. Một thuật ngữ y học thường có 2 hoặc 3 thành phần:

Gốc từ (Root): là bộ phận chính/nền móng của thuật ngữ y học. Các thuật ngữ y học đều có 1 hoặc 2 gốc từ trở lên.

Hậu tố (Suffix): âm/từ thêm vào sau gốc từ làm thay đổi nghĩa của gốc từ. Các thuật ngữ y học đều có một hậu tố.

Tiền tố (Prefix): âm/từ thêm trước gốc từ. Không phải thuật ngữ y học nào cũng có tiền tố nhưng nếu có, nó có thể ảnh hưởng quan trọng đến nghĩa của gốc từ.

Nguyên âm kết hợp (Combining vowel): thường là nguyên âm “o” và thường được dùng để nối gốc từ với hậu tố, gốc từ này với gốc từ khác. Khi một nguyên âm được nối với gốc từ thì việc kết hợp này được gọi là hình thái kết hợp (combining forms).

Cách định nghĩa một thuật ngữ y học

Lấy thuật ngữ pulmon/o/logy làm ví dụ

– Pulmon(o)-: là gốc từ và có nghĩa là “phổi”.

– /o/ là nguyên âm kết hợp.

– -logy là hậu tố và có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of”)

Khi đọc một thuật ngữ y học, đọc hậu tố trước, rồi thành phần mở đầu của thuật ngữ. Vậy,

thuật ngữ “pulmonology” là “the study of the lung” (nghiên cứu về phổi).

Đối với thuật ngữ dài hơn, chia thuật ngữ đó thành các thành phần. Ví dụ chia thuật ngữ “tracheobronchoscopy” thành “trache/o/bronch/o/scopy”, rồi bắt đầu định nghĩa hậu tố “-scopy” có nghĩa là “khám nghiệm/soi” (visual examination) và thành phần mở đầu “trache(o)” có nghĩa là “khí quản” (trachea) và thành phần kế tiếp là “bronch(o)” có nghĩa là “phế quản” (bronchus). Vậy, thuật ngữ “tracheobronchoscopy” là “visual examination of the trachea and the bronchus” (nội soi khí quản và phế quản).

Tiểu kết của ngày thứ hai

– Cấu trúc của một thuật ngữ y học

– Gốc từ, tiền tố, hậu tố

– Cách định nghĩa một thuật ngữ y học

11 hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật

8 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

4 tiền tố chỉ tốc độ/số lượng

Nếu bạn là bác sĩ chuyên khoa phổi, 10 gốc từ (roots) về hô hấp sau là thật sự quan trọng với bạn:

1. Aden(o): Gland tuyến/hạch

Adenoid(o): Adenoids hạch hạnh nhân/sùi vòm họng

2. Bronch(i)/(o): Bronchus phế quản

Bronchiol(o): Bronchiole tiểu phế quản

3. Laryng(o): Larynx thanh quản

4. Pector(o)/thorac(o): Chest ngực

5. Pharyng(o): Pharynx họng, hầu

6. Phren(o): Diaphram cơ hoành

7. Pneumon(o)/pneum(o): Air, lung khí, phổi

10. Sinus(o): Sinus, cavity xoang

11. Tonsil(o): hạnh nhân, amiđan

11 hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật

1. -Algia: Pain/ache đau/sự khó chịu

2. -Cele: Hernia thoát vị, lồi

3. -Dynia: Pain đau/sự khó chịu

4. -Itis: Inflammation viêm

5. -Ectasis: Expansion/dilatation giãn/phình

6. -Iasis: Presence of tình trạng bất thường

7. -Malacia: Softening chứng nhuyễn

9. -Plasia: Abnormal formation thành lập, phát triển quá mức

10. -Ptosis: Downward displacement vị trí sa xuống thấp

11. -Ptysis: Spitting khạc, nhổ

8 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

1. -Centisis: Surgical pucture chọc/dò

2. -Desis: Surgical binding làm dính

3. -Ectomy: Surgical removal cắt bỏ/lấy đi

4. -Pexy: Surgical fixation cố định

5. -Plasty: Surgical repair tạo hình/chỉnh hình

7. -Tomy: Cut/incision cắt/mở

8. -Stomy: Permanent opening mở thông/dẫn lưu

4 tiền tố ( tốc độ và số lượng)Tiểu kết của ngày thứ ba

– Hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật

– Hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

– Tiền tố chỉ tốc độ/số lượng

10 gốc từ chỉ bộ phận trên cơ thể người

5 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

7 từ ngữ y học (gồm 1 gốc từ chỉ cơ thể người + 1 hậu tố rối loạn/bệnh tật.)

7 từ ngữ y học (gồm 1 gốc từ chỉ cơ thể người + 1 hậu tố chỉ sự chẩn đoán.)

10 gốc từ chỉ bộ phận trên cơ thể người

2. Somat(o)-/corpor(o)-: Body cơ thể

3. Mast(o)-/mamm(o)-: Breast vú

4. Thorac(o)-/steth(o)-/pect(o)-: Chest ngực

5. Ot(o)-/aur(o)-: Ear tai

6. Ophthalm(o)-/ocul(o)-: Eye mắt

7. Cephal(o)-/capit(o)-: Head đầu

8. Stomat(o)-/or(o)-: Mouth miệng

9. Trachel(o)-/cervic(o)-: Neck cổ/cổ tử cung

10. Rhin(o)-/nas(o)-: Nose mũi

5 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

1. -Gram: Written/pictorial record bản ghi, hình ghi

2. -Graph: Device for graphic/pictorial recording dụng cụ dùng để ghi

3. -Graphy: An act of graphic/pictorial recording phép ghi, kỹ thuật dùng để ghi

4. -Scope: Device for viewing dụng cụ dùng để xem

5. -Scopy: An act of viewing kỹ thuật dùng để xem

7 từ ngữ y học (gồm 1 gốc từ chỉ cơ thể người + 1 hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật)

3. Ophthalmitis: viêm mắt

5. Stomatitis: viêm miệng

7 từ ngữ y học (gồm 1 gốc từ chỉ hệ hô hấp + 1 hậu tố chẩn đoán)

1. Bronchogram: phim chụp phế quản

2. Laryngograph: thanh quản ký

3. Pharyngography: chụp X quang họng

4. Bronchoscope: ống soi phế quản

5. Pharyngoscopy: khám họng

6. Rhinoscope: cái soi mũi

7. Phrenograph: cơ hoành kế

Tiểu kết ngày thứ tư

– 10 gốc từ chỉ bộ phận cơ thể người

– 5 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

– 14 từ ngữ y học chỉ rối loạn/bệnh tật và chẩn đoán

20 từ ngữ y học (gồm 1 gốc từ hệ hô hấp + 1 hậu tố rối loạn/bệnh tật.)

20 từ ngữ y học (gồm 1 gốc từ hệ hô hấp + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật.)

5 hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y học

10 từ ngữ tận cùng bằng hậu tố -pnea (thở, hô hấp)

20 từ ngữ y học (gồm 1 gốc từ hệ hô hấp + 1 hậu tố rối loạn/bệnh tật)

1. Aden(o); adenoid(o):

adenalgia (đau trong tuyến)

adenomalacia (nhuyễn tuyến)

2. Bronch(i)/(o); bronchiol(o):

bronchitis (viêm phế quản)

bronchiectasis (chứng giãn phế quản)

bronchiolitis (viêm tiểu phế quản).

3. Laryng(o):

laryngocele (u khí thanh quản)

laryngitis (viêm thanh quản)

laryngomalacia (nhuyễn thanh quản)

laryngoptosis (sa thanh quản)

4. Pector(o)/thorac(o):

thoracalgia (chứng đau thành ngực)

thoracodynia (chứng đau ngực).

pharyngalgia (chứng đau họng)

pharyngodynia (chứng đau họng)

6. Phren(o):

phrenalgia (đau cơ hoành)

phrenitis (viêm cơ hoành)

phrenoptosis (sa cơ hoành)

20 từ ngữ y khoa (gồm1 gốc từ hệ hô hấp + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật)

Bronchoplasty: t/t tạo hình phế quản

Bronchorrhaphy: t/t khâu phế quản

Bronchostomy: t/t mở thông phế quản

Bronchotomy: t/t mở phế quản

Laryng(o):

Laryngocentisis: t/t chọc thanh quản

Laryngoplasty: t/t chỉnh hình thanh quản

Laryngostomy: t/t mở thông thanh quản

Laryngotomy: t/t mở thanh quản

Trache(o)

Tracheoplasty: t/t tạo hình khí quản

Tracheostomy: t/t mở thông khí quản

Tracheotomy: t/t mở khí quản

Tracheorrhaphy: t/t khâu khí quản

Pharyng(o)

Pharyngoectomy: t/t cắt bỏ hầu

Pharyngoplasty: t/t tạo hình họng

Thorac(o)

Thoracocentisis: t/t chọc ngực

Thoracoplasty: t/t tạo hình ngực

Thoracostomy: t/t mở thông thành ngực

Thoracotomy: t/t mở thành ngực

5 hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y học và các tĩnh từ chỉ hệ hô hấp

1. -al: bronchial (thuộc phế quản), pectoral (thuộc ngực), pleural (thuộc màng phổi)

2. -ary: pulmonary (thuộc phổi)

3. -eal: esophageal: (l/q thực quản), laryngeal (l/q thanh quản)

4. -ic: phrenic: (thuộc cơ hoành)

5. -oid: adenoid (thuộc dạng tuyến, có dạng như một hạch)

10 từ ngữ tận cùng bằng hậu tố -pnea (thở, hô hấp)

1. eupnea: thở bình thường

4. orthopnea: khó thở nằm

7. hyperpnea: thở nhanh, sâu

8. hypopnea: thở chậm, nông

Tiểu kết ngày thứ 5

– 40 từ ngữ y học về rối loạn/bệnh tật và phương thức phẫu thuật

– 5 hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa

– 10 từ ngữ y học tận cùng bằng hậu tố -pnea (thở, hô hấp)

4 từ viết tắt của bệnh hô hấp

4 từ viết tắt phổ biến về chẩn đoán hình ảnh

10 từ ngữ về phương pháp chẩn đoán bệnh hô hấp

4 cặp từ dễ nhầm lẫn của hệ hô hấp hoặc hệ hô hấp với hệ khác

4 từ viết tắt của bệnh hô hấp

1. CF (Cystic fibrosis): bệnh xơ nang

2. COPD (Chronic obstructive pulmonary disease): bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

3. PE (Pulmonary embolism): nghẽn/tắt mạch phổi

4. OAS (Obstructive sleep apnea): ngừng thở tắt nghẽn khi ngủ

4 từ viết tắt phổ biến về chẩn đoán hình ảnh

1. CT (Computerised/computed tomography): chụp cắt lớp điện toán

2. MRI (Magnetic resonance imaging): chụp cộng hưởng từ

3. PET (Positron emission tomography): chụp cắt lớp phát xạ positron

4. SPECT (Single photon emission computerised/computed tomography): chụp cắt lớp điện toán phát xạ đơn photon

10 từ ngữ về phương pháp chẩn đoán bệnh hô hấp

1. Chest X-ray (CXR): chụp X quang ngực

2. Computed tomography scan of the chest (CT): chụp cắt lớp điện toán ngực

3. Magnetic resonance imaging of the chest (MRI): chụp cộng hưởng từ ngực

4. Positron emission tomography scan of the lung (PET): chụp cắt lớp phát xạ positron phổi

5. Ventilation – perfusion scan: scan thông khí và tưới máu

6. Bronchoscopy: nội soi phế quản

7. Laryngoscopy: nội soi thanh quản

8. Lung biopsy: sinh thiết phổi

9. Thoracotomy: th/th mở thành ngực

10. Tracheotomy: th/th mở khí quản

4 cặp từ dễ nhầm lẫn của hệ hô hấp hoặc hệ hô hấp với hệ khác

1. Bronchitis (viêm phế quản) – Bronchiolitis (viêm tiểu phế quản)

2. Hypopnea (thở chậm, nông) – Hyperpnea (thở nhanh, sâu)

3. Tracheotomy (th/th mở khí quản) – Trachelotomy (th/th mở tử cung)

4. Tracheotomy (th/th mở khí quản) – Tracheostomy (th/th mở thông khí quản)

Tiểu kết ngày thứ sáu

– 8 từ viết tắt của bệnh hô hấp và chẩn đoán

– 10 từ ngữ về phương pháp chẩn bệnh hô hấp

Ngày thứ bảy: (Seventh day):

8 từ ngữ y học về chẩn đoán

10 bệnh/ rối loạn của hệ hô hấp

8 từ ngữ y học về chẩn đoán

1. Auscultation: thính chẩn

2. Percussion: phép gõ chẩn

3. Pleural rub: tiếng cọ phế mạc

4. Rales (crackles): tiếng ran

5. Rhonchi (số nhiều của rhonchus) ran ngáy

7. Stridor: tiếng thở rít

8. Wheezes: tiếng thở khò khè

10 bệnh/rối loạn của hệ hô hấp

3. Epistaxis (nose bleed): chảy máu cam

5. Lung cancer: ung thư phổi

6. Pleural effusion: tràn dịch màng phổi

7. Pleurisy (pleuritis): viêm màng phổi

TỔNG KẾT 7 NGÀY HỌC TIẾNG ANH Y KHOA HỆ HÔ HẤP

Sau 7 ngày, bạn đã học được:

1. Cách phân tích một thuật ngữ y học

2. Cách định nghĩa một thuật ngữ y học

3. Các thành phần ngữ pháp của một thuật ngữ y học

a. Gốc từ

– 11 gốc từ lien quan đến hệ hô hấp

b. Tiền tố

– 4 tiền tố chỉ tốc độ/số lượng

c. Hậu tố

– 4 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa

– 11 hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật

– 8 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

– 5 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

– 5 hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa và…