Theo quy định của Bộ GD&ĐT; trọng tâm kiến thức bộ môn Anh Văn lớp 6 gồm:
Chương trình môn tiếng Anh trung học được xây dựng dựa vào quan điểm chủ điểm. Các chủ điểm giao tiếp được coi là cơ sở lựa chọn nội dung giao tiếp và các hoạt động giao tiếp, qua đó chi phối việc lựa chọn, sắp xếp nội dung ngữ liệu. Sáu chủ điểm xuyên suốt chương trình là:
1. PERSONAL INFORMATION
2. EDUCATION
3. COMMUNITY
5. RECREATION
6. PEOPLE AND PLACES
2. Hình thành năng lực:
Năng lực giao tiếp là tổng hòa các năng lực đọc, viết, nói, nghe. Hết lớp 6, học sinh có khả năng sử dụng những kiến thức tiếng Anh đã học trong phạm vi chương trình để:
Nghe: Nghe hiểu được các câu mệnh lệnh và lời nói đơn giản thường dùng trên lớp học. Nghe hiểu những câu nói, câu hỏi-đáp đơn giản với tổng độ dài khoảng 40-60 từ về thông tin cá nhân, gia đình và nhà trường.
Nói: Hỏi – đáp đơn giản về thông tin cá nhân, gia đình và nhà trường trong phạm vi các chủ điểm có trong chương trình.Thực hiện một số chức năng giao tiếp đơn giản: chào hỏi, đưa ra và thực hiện mệnh lệnh, nói vị trí đồ vật, hỏi-đáp về thời gian, miêu tả người, miêu tả thời tiết,…
Đọc: Đọc hiểu được nội dung chính các đoạn độc thoại hoặc hội thoại đơn giản, mang tính thông báo với độ dài khoảng 50-70 từ, xoay quanh các chủ điểm có trong chương trình.
Năng lực tự học là năng lực nắm được phương pháp để giải quyết được các nhiệm vụ, tình huống tương tự tình huống đã học, có thay đổi về lượng và một số các yếu tố khác như thời gian, địa điểm, người thực hiện… Hết lớp 6, học sinh có thể hình thành năng lực tự học cho bản thân, xây dựng được hệ thống nội dung học tập logic, chặt chẽ và chiếm lĩnh nội dung đó bằng các việc làm cụ thể, sao cho đạt kết quả chắc chắn, qua đó khơi gợi tu duy tự tìm hiểu, tự khám phá kiến thức mới gần giống như cái đã học, trong phạm vi khả năng có thể của mỗi em.
3. Rèn luyện phẩm chất:
Học sinh lớp 6 sẽ biết yêu Tổ quốc; giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình Việt Nam; giữ gìn, phát huy giá trị các di sản văn hoá của quê hương, đất nước. Bên cạnh đó, tôn trọng các nền văn hoá trên thế giới; nhân ái, khoan dung và yêu thiên nhiên.
Học sinh lớp 6 sẽ biết cần phải trung thực, tự trong, tự lực, chăm chỉ vượt khó và tự hoàn thiện bản thân. Ngoài ra, học sinh ý thức rõ cái gì nên làm và không nên làm, quyết định hành động một cách tốt nhất cho mục tiêu đã đặt ra từ đầu.
Học sinh lớp 6 sẽ biết đề cao sự tự nguyện (nghĩa là không đổ lỗi cho người khác, có ý thức khắc phục hậu quả bản thân); chấp hành kỷ luật, tuân thủ pháp luật và có ý thức bảo vệ nội quy, bảo vệ pháp luật.
III. NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN THIẾT:
Để học tốt môn Anh Văn lớp 6, học sinh cần ôn lại, nắm vững những kiến thức và kỹ năng sau đây:
1. Kiến thức:
1. Chào hỏi: Good afternoon, Good evening, Good morning, Nice to see you again.
2. Tạm biệt: See you tomorrow; See you later, Goodbye, Good night.
3. Hỏi – Đáp sức khỏe: How are you?
4. Hỏi – Đáp đến từ đâu
Tên nước: Vietnam, English, America, Japanese, Australia, Malaysia
Quốc tịch: Vietnamese, England, American, Japanese, Australian, Malaysian
– Where are you from? – I’m from Vietnam
– Where is he/she from? – He/She is from England.
5. Hỏi – Đáp về quốc tịch:
– What nationality are you? – I am Vietnamese .
6. Hỏi – đáp về ngày tháng:
– What day is today? – It’s Monday.
-What’s the date today? – It’s October 10th 2009.
7. Gọi tên các ngày trong tuần: Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Monday
8. Gọi tên các tháng: January, February, March, April, May, June, July, August, September, October, November, December
9. Hỏi – Đáp về ngày sinh nhật:
– When is your birthday? – It’s on June eighth.
10. Liệt kê một số hành động: Swim (bơi), dance (múa), ride (cởi), play (chơi) , sing (hát), learn (học), write (viết), read (đọc), listen (nghe), speak (nói), draw (vẽ), cook ( nấu ăn), skate (trượt patanh)
11. Diễn tả khả năng:
– Can you swim? – Yes, I can.
– Can you dance? – No, I can’t.
– What can you do? – I can play the guitar/ piano/ table tennis/ volley ball/ chess.
12. Gọi tên các địa danh: street (đường phố), road (hương lộ), village (làng), district (quận, huyện), class (lớp học), school (trường)
13. Hỏi đáp về trường lớp:
– Where is your school? – My school is in Bat Trang Villge
– Which class are you in? – I am in class 4 B.
14. Gọi tên các hoạt động ưa thích: Swimming (bơi), cooking (nấu ăn), collecting stamps (sưu tập tem), riding a bike (cởi xe đạp), Playing badminton (chơi cầu lông), flying a kite (thả diều), watching TV (xem Tivi)
15. Hỏi đáp về các hoạt động ưa thích:
– What do you like doing? – I like swimming/ playing badminton.
– What is your hobby? – I like, flying a kite/ watching TV
16. Gọi tên các môn học: Math (toán), Literature (Văn), English (tiếng Anh), Art (hoạ), Music (nhạc), Science (khoa học)
17. Hỏi đáp về quá khứ:
– Where were you yesterday? – I was in the library.
– What did you do yesterday? – I read a book.
18. Các môn học trong ngày:
– What subject do you have today? – I have English and Art.
– When do you have English? – I have it on Wednesday and Thursday.
19. Gọi tên các hoạt động: read (đọc), write (viết), paint (sơn), make (làm), watch (xem) , listen (nghe), water (tưới)
20. Hỏi đáp ai đang làm gì:
– What’s he/she doing? – He’She’s paiting mashs.
– What are they doing? – They’re drawing pictutres/ making a papar boat.
21. Gọi tên các vị trí: at home (ở nhà), at school (ở trường), at the zoo (ở sở thú), on the beach (ở biển), in the library
22. Hỏi đáp về các môn học ưa thích:
– What subject do you like? – I like English.
– What’s your favorite subject? – I like English best.
23. Hỏi đáp về lý do ưa thích một môn học:
– Why do you like Music? – Because I like to sing.
24. Hỏi đáp về hoạt động trong lớp:
– What do you do during English lessons? – I learn to write and read in English.
25. Đếm số: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve, thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen, twenty
– What time is it? – It’s 9 o’clock. / It’s 10:30.
27. Hỏi – đáp về giờ thực hiện hoạt động hàng ngày:
– What time do you get up? – I get up at six o’clock.
– What time does she/ he get up? – He/ She gets up at six o’clock.
28. Hỏi – đáp về công việc/ nghề nhgiệp:
– What’s your job? – I am a student.
– What’s his /her job? – She’s / He’s a teacher.
29. Hỏi – đáp về món ăn – đồ uống ưa thích nhất:
– What’s your favorite food? – My favorite food is chicken. / I like chicken best.
– What’s your favorite drink? – My favorite drink is coca. / I like coca best.
30. Diễn tả cảm giác: I’m hungry. / I’m thirsty.
31. Gọi tên các con vật: monkey, bear, elephant, tiger
32. Nêu lý do thích hay không thích các con vật:
– I like monkeys because they can swing.
– I don’t like monkeys because they can’t dance.
– She likes bears because they can climb.
– She doesn’t like tigers because they can’t jump.
33. Gọi tên các toà nhà: Supermarket, zoo, post office, cinema….
34. Đề nghị đi đâu: Let’s go to the post office.
35. Hỏi đáp về lý do muốn đi đâu :
– Why do you want to go to the zoo? – Because I want to see elephants.
36. Gọi tên các y phục học sinh: T- shirt (Áo thun chử T), blouse (Áo tay phồng), skirt (váy ngắn), jeans (quần áo Jean), shoes (giày)
37. Hỏi đáp về màu sắc:
– What color is it? – It’s blue/ yellow/ brown /pink.
– What color are they? – They’re green /white / red / black.
38. Hỏi – đáp về giá cả:
– How much is the T- shirt? – It’s 30.000 dong.
– How much are the blouses? – They’re 50.000 dong.
39. Chúc mừng ngày sinh nhật: Happy birthday, Mai.
40. Cám ơn và phản hồi ý kiến: Thanks (Thank you) – You are welcome.
41. Xin lỗi và phản hồi ý kiến: I’m sorry. – Not at all. / No problem
42. Gọi tên thức ăn / thức uống dặm : an ice cream (cây kem), an apple (táo), a candy (kẹo), a banana (chuối), a packet of milk (hộp sữa), water (nước), milk (sữa), juice (nước trái cây), coca (nước cô ca), soda (nước sô đa)
– Would you like some milk? – Yes, please./ No, thanks.
44. Gọi tên đồ vật ở trường: Pencil (bút chì), school bag cặp học sinh), notebook (vở) , eraser (cục tẩy), ruler (thước), box (hộp)
45. Giới thiệu tên các đồ vật: These/ Those are school bags.
47. Hỏi đáp số lượng đếm được: Có bao nhiêu……? / Có 1, 2, 3 …
– How many pencils are there? – There is one. / There are two/ three…
48. Từ để hỏi: (Question – words): Who, What, What time, What color, Why, When, Which, Where, How, How old, How much, How many…
49. Đọc số thứ tự: first (1st), second (2nd), third (3rd), fourth (4th), fifth (5th), ninth (9th), tenth (10th) eleventh (11th), twelfth (12th), thirteenth (13th), fourteen (14th), fifteen (15th), sixteen (6th),… twentieth (20th), twentieth- first (21st), twentieth-second (22nd), twentieth- third (23rd),… thirtieth (30th), thirtieth – first (31st)
– How many people are there in your family?
– There are three/ four… people in my family.
51. Hỏi – đáp về tên của một người:
– What’s your name? – My name’s Quan.
– What’s your father’s name? – His name’s Nam.
– What’s your mother’s name? – Her name’s Mai.
52. Gọi tên nghề nghiệp: a post man (bưu tá), a factory worker (CN), a farmer (ND), a doctor (BS), a nurse(YT), a singer, a footballer, a dancer, a musician, a taxi driver, an engineer(KS)…
53. Hỏi – đáp về nghề nghiệp của một người:
– What do you do? – I am a post man.
– What does your father/ mother do? – He’s / She’s a doctor.
54. Nói về công việc yêu thích: I want to be a nurse. He/ She wants to be an engineer.
55. Hỏi – Đáp về nơi làm việc:
– Where do you work? – I study at Quang Son B Primary School.
– Where does he/ she work? – He/ She works at Bach Mai Hospital.
56. Gọi tên các hoạt động cụ thể: read a book, write a letter, draw a picture, and sing a song…
57. Gọi tên các hoạt động giải trí: play skipping rope/ badminton / hide and seek, go swimming..
58. Hỏi ý kiến và phản hồi về các hoạt động giải trí:
– Do you want to play hide and seek? – Sure. / Yes, I do.
58. Liệt kê mức độ thường xuyên: always, usually, sometimes, never, once a week, twice a week
59. Hỏi – Đáp về sự thường xuyên:
– How often do you play football? – Sometimes.
60. Gọi tên các lễ hội: School Festival, School Games, Song Festival
61. Gọi tên các bộ phận cơ thể: Face: eye, nose, ear, mouth, tooth – Head, neck, arm, hand, leg, foot
62. Gọi tên chứng bệnh thông thường: a fever, a headache, a cough, a sore throat, a toothache
63. Hỏi – Đáp về các chứng bệnh thông thường:
– What’s the matter with you? / I have a fever.
64. Các lời khuyên: see a doctor, take some aspirins, not go out, not go to school…
– I have a headache. – You should take some medicine.
– She has a cough. – She shouldn’t go out.
65. Các hoạt động cuối tuần: w ent to the cinema, wrote a letter, visited Ha Long Bay, played football
66. Hỏi – Đáp các hoạt động cuối tuần qua:
– What did you do last weekend? – I read Harry Potter. I wrote a letter.
67. Các tính từ miêu tả: interesting, beautiful, enjoyable, great, exciting
68. Hỏi đáp về tính chất của hành động/ sự việc:
– What was it like? – It was interesting.
69. Các hoạt động ở nhà: clean the floor, watch TV, cook dinner, listen to music, play chess
– Did you clean the floor yesterday? – Yes, I did. / No, I didn’t
70. Hỏi – Đáp về kế hoạch cho ngày mai:
– What are you going to do tomorrow? – I’m going to play badminton.
– Are you going to have a picnic? – Yes, I am. /No, I am not.
71. Diễn tả về mùa và thời tiết:
– Seasons: Spring, summer, autumn, winter
– Weather: warm, hot, cool, cold
72. Hỏi – Đáp về các mùa ở một nước:
– How many seasons are there in England? – There are four. They are spring…
73. Hỏi – Đáp về thời tiết vào các mùa:
– What’s the weather like in spring? – It’s warm.
– What’s the weather like today? – It’s hot.
74. Các hoạt động ngoài trời: go swimming, go fishing, go skiing, go camping
75. Hỏi – Đáp các hoạt động thường làm vào một mùa:
– What do you usually do in the summer? – I usually go fishing.
76. Các điểm tham quan: zoo, museum, swimming pool, amusement park
77. Hỏi – Đáp về kế hoạch cho một chuyến đi đến các điểm tham quan:
– Where are you going tomorrow? – I’m going to the zoo.
– Is he/she going the museum? – Yes, he/she is. / No, he/she isn’t.
78. Hỏi – Đáp về phương hướng:
– Where’s the museum? Turn left/ Turn right/ Go ahead. It’s on your left/ right.
79. Hỏi đáp về khoảng cách:
– How far is it from here to Ha Long Bay? – It’s about 100 kilometers.
80. Hỏi đáp về phương tiện đi lại:
– How do we get there? – By bus.
– How is he going to get there? – By bus.
IV. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN ANH VĂN LỚP 6:
Để đạt kết qủa tốt trong việc học Văn lớp 6, học sinh sẽ được giáo viên hướng dẫn phương pháp học tập trong suốt quá trình giảng dạy. Học sinh sẽ rèn luyện để đạt kết quả tốt.
1. Phương tiện học tập:
– Bắt buộc: Sách giáo khoa
b. Tập – vở: 2 quyển:
– Tập bài học: ghi chép nội dung học trên lớp và những dặn dò cho bộ môn
– Tập bài tập: Làm một số bài luyện tập trên lớp và cho về nhà; chesp từ mới
2. Sự chuẩn bị:
– Mang đầy đủ sách, vở bộ môn và dụng cụ học tập khi đến lớp;
– Đọc bài (ít nhất 3 lần), soạn bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp;
– Cần đọc nhiều để mở rộng kiến thức, trau dồi vốn từ, mở rộng kiến thức;
– Chia sẻ những thắc mắc, những tâm đắc cho bạn bè (qua mail, điện thoại …)
3. Hoạt động trong lớp:
– Ghi chép NHƯ THẾ NÀO?
– Giải bài tập tại lớp;
4. Hoạt động ngoại khoá và ngoài giờ lên lớp:
– Tập quan sát, ghi nhận những điều quan sát được về thế giới quanh em;
– Nên có thói quen lập sổ tay văn học.
IV. CÁCH KIỂM TRA VÀ TÍNH ĐIỂM:
Với bộ môn Anh Văn có tổng cộng 7 cột điểm/ học kì.
Kiểm tra miệng: có 2 cột điểm kiểm tra miệng trong 1 học kỳ. Điểm nhân hệ số 1
Trả bài tại lớp:
– Trả bài phần nội dung bài học đã được dặn dò (6đ).
– Viết bài đầy đủ trong tập bài học, sách vở nghiêm túc (2đ).
– Câu hỏi nâng cao (2đ).
– Nếu như học sinh không học bài cho 01đ, không kiểm tra các nội dung còn lại.
Kiểm tra tập bài học và bài tập: (Đột xuất)
Kiểm tra 15 phút: có 2 cột điểm kiểm tra 15 phút trong 1 học kì. Điểm nhân hệ số 1.
– Giáo viên dặn dò nội dung kiểm tra 15 phút trước cho học sinh.
Kiểm tra 1 tiết: có 2 cột điểm kiểm tra 45 phút trong một học kì. Điểm nhân hệ số 2
– Giáo viên gửi đề cương, hướng dẫn nội dung ôn tập phần kiểm tra 1 tiết trước 1 tuần cho học sinh. (đồng thời đăng tãi đề cương ôn tập trên website trường THCS Nguyễn Du chúng tôi
– Học sinh làm bài tại lớp và tập trung toàn trường.
– Nếu học sinh vắng mặt trong ngày kiểm tra 1 tiết có phép, giáo viên sẽ cho kiểm tra lại với một đề khác sau khi học sinh đi học lại.
Kiểm tra học kỳ: có 1 cột điểm thi học kì. Điểm nhân hệ số 3.
– Theo lịch kiểm tra của phòng giáo dục
– Giáo viên gửi đề cương, hướng dẫn nội dung ôn tập phần kiểm tra HK trước 1- 2 tuần cho học sinh. (đồng thời đăng tãi đề cương ôn tập trên website trường THCS Nguyễn Du chúng tôi
– Học sinh làm bài tại phòng thi. Thời gian làm bài là 60 phút.
Lưu ý: Tất cả nội dung bài học của bộ môn đều được GV đăng tải trên website trường (thcsnguyenduq1.hcm.edu.vn). Vì vậy, HS và PHHS có thể vào trang web để xem và giúp các em học, ôn lại bài, đồng thời giải quyết các bài tập hoặc chuẩn bị bài cho buổi học tiếp theo yêu cầu của GV.