Học đồng thời từ vựng, Kanji và nghĩa Hán Việt của Kanji
Sự thật là học chữ Hán (漢字 kanji) không dễ dàng. Nó khiến bạn bị chậm hơn trong thời gian đầu và mệt mỏi. Trong hầu hết các sách giáo khoa, không có ngữ cảnh thực sự cho chữ kanji, và với hơn 2000 chữ kanji mà bạn phải học khiến bạn đâu đầu và bế tắc.
Khi học được kanji bạn có thể đoán được cách phát âm từ vựng mới, như sau:
会(gặp)+話(trò chuyện) = cuộc trò chuyện
会社 (kaisha) chữ Hán Việt là HỘI XÃ nghĩa là công ty. Nếu đảo ngược lại là 社会 (shakai) có nghĩa là XÃ HỘI. Vì vậy, nếu bạn chăm chỉ học chữ Hán Việt sau này bạn có thể ghép các âm Hán Việt tạo thành từ mới.
Chữ HỌC trong Kanji là 学 bạn có thể ghép với 生 (SINH) tạo thành 学生 (HỌC SINH) hay ghép với chữ 校 (HIỆU) tạo thành 学校 (HỌC HIỆU) có nghĩa là trường học. việc ghép này nhường cho sự sáng tạo của bạn.
Sau này khi trình độ cao hơn một chút bạn sẽ thấy học chữ Hán giúp bạn biết chữ nào có trường âm trong tiếng Nhật.
Sử dụng ngữ pháp và dùng tiếng Nhật hằng ngày
Càng nói nhiều, bạn sẽ cải thiện nhanh hơn.
Dùng flashcards là đạo cụ học từ vựng rất tốt bởi vừa ngắn gọn dễ hiểu lại tiện dụng có thể hỗ trợ bất cứ khi nào bạn quên.
Học ít nhất 3 chữ Kanji mỗi ngày, không loại trừ ngày nào hết. Tốt nhất là học kèm ví dụ, càng nhiều càng tốt.
Việc đọc sách do người Nhật viết giúp mình biết và học được nhiều thứ hay.
Nên học toàn diện các kỹ năng.
Cách tốt nhất để thực hiện việc này: tìm một người bạn học tiếng Nhật cùng chí hướng.
Hãy học những điều thú vị cơ bản, sử dụng các cấu trúc ngữ pháp đơn giản được giới thiệu trong sách giáo khoa rồi nghĩ đến hầu hết các cuộc trò chuyện hàng ngày.
お は よ う ご ざ い ま す – chào buổi sáng.
こ ん に ち は – xin chào/chào buổi chiều.
良 い 天 気 で す ね – thời tiết tốt nhỉ.
今 何時 で す か? – Bây giờ là mấy giờ?
… あ り ま す か? – Bạn có / Có …?
何 を し て い ま す か? – Bạn đang làm gì vậy?
Bạn đã làm gì ngày hôm qua?
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn