Top 12 # Xem Nhiều Nhất Phòng Học Trong Tiếng Nhật Là Gì Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Trường Âm Trong Tiếng Nhật Là Gì?

Nếu có ý định du học Nhật Bản thì chắc chắc các bạn phải biết trường âm trong tiếng Nhật là một trong những điều mà bất cứ ai quan tâm đến ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản đều nên biết đến. Nhiều người đánh giá trường âm chính là “đặc sản” của đất nước hoa anh đào vì nó không có trong tiếng Anh và trong tiếng Việt cũng không có.

Khái niệm trường âm trong tiếng Nhật

Điều quan trọng trước khi bắt đầu tìm hiểu từ vựng tiếng Nhật hay về trường âm là chúng ta nên chuẩn bị cho mình một bảng chữ cái Hiragana và một bảng chữ cái Katakana, vì 2 bảng chữ cái này có mối quan hệ mật thiết với điều mà chúng ta muốn biết.

Trường âm là gì?

Trường âm được định nghĩa là những nguyên âm kéo dài, có độ dài 2 âm tiết của 5 nguyên âm [あ] [い] [う] [え] [お] (a i u e o). Chẳng hạn, nếu chữ あ(a) được phát âm bằng một âm tiết thì ああ được phát âm gấp đôi và có độ dài là 2 âm tiết. (Nguồn Wikipedia)

Trường âm sẽ làm thay đổi nghĩa của từ.

Trường âm trong bảng chữ cái Hiragana

Với bảng chữ cái Hiragana, trường âm của cột [い] [う] chúng ta thêm [い] [う] vào ngay sau đó.

Trong khi đó, trường âm của cột [え] chúng ta thêm [い] vào ngay sau [え]. Có một số trường hợp đặc biệt trong trường âm của cột [え], thay vì thêm [い] chúng ta sẽ phải thêm [え] vào sau [え]. Chẳng hạn ええ có nghĩa là vâng/ ừ.

Trường âm của cột [お] chúng ta sẽ thêm [う] vào sau, chẳng hạn こうこう (koukou- trường cấp 3). Đối với một số trường hợp đặc biệt chúng ta sẽ thêm [お] vào ngay sau đó. Chẳng hạn おおきい (ookii- to lớn).

Trường âm của cột [あ] thêm [あ] sau chữ Kana cột [あ]

Trường âm cột [い] và [え] thêm [い] vào sau chữ Kana. Trường hợp ngoại lệ: ええ: Vâng, ねえ:Này,  あねえさん:chị gái

Trường âm cột [う] thêm [う] vào sau chữ Kana

Trường âm cột [お] thêm [う], một số trường hợp ngoại lệ: おおきい、おおい、とおい、…

Trường âm trong bảng chữ cái Katakana

Với bảng chữ cái Katakana thì trường âm được ký hiệu bằng – ở phía sau các nguyên âm hoặc âm ghép.

Âm On Và Âm Kun Trong Tiếng Nhật Là Gì?

Chữ Kanji chính là chữ Hán của Trung Quốc được du nhập vào Nhật Bản. Nhờ có sự sâu sắc, một chữ Hán có thể diễn đạt một hoặc nhiều từ khác nhau. Chính vì vậy, người Nhật sử dụng chữ Hán để rút gọn chữ viết của mình. Tuy nhiên, điều đó lại phát sinh vấn đề: có những từ mang nghĩa hoàn toàn mới so với tiếng Nhật và có những từ đã có sẵn trong tiếng Nhật cần chữ Hán đồng nghĩa để viết thay thế. Từ đó, cách đọc phân thành hai loại: Âm On (cách đọc theo âm – âm Hán – Nhật) và Âm Kun (cách đọc theo nghĩa – âm thuần Nhật).

Để quyết định sử dụng cách đọc nào, ta phải dựa vào văn cảnh, dụng ý của , thậm chí là vị trí từ kanji đó trong câu…Để phân biệt âm on và âm kun trong tiếng Nhật ta căn cứ vào những ý sau đây:

Định nghĩa âm On và âm Kun trong tiếng Nhật

Âm On: Viết tắt của On’yomi (音読み) tức là cách đọc theo âm: âm Hán Nhật. Âm on để đọc các từ vay mượn của Trung Quốc (phần nhiều là từ ghép). Âm Kun: Viết tắt Kun’yomi (訓読み) tức là cách đọc theo nghĩa: âm thuần Nhật. Âm kun để đọc những chữ Nhật gốc được viết bằng chứ Hán có ý nghĩa tương đương. Tức là đọc bằng cách nhìn chữ kanji lấy nghĩa và đọc dựa trên cách phát âm của một từ tương đương trong tiếng Nhật.

Có thể phân biệt âm on và âm kun như sau:

biểu thị cách đọc bằng katakana (vì là phiên âm từ tiếng nước ngoài – Tiếng Hán), còn biểu thị cách đọc bằng hiragana (vì là cách đọc thuần Nhật).

Ví dụ: kanji 東 tức là “phía Đông”, có cách đọc on là トウ (tou) ( Gần giống với từ “đông” trong tiếng Việt phải không nào? Sở dĩ có sự gần tương đồng đó, bởi Tiếng Việt cũng sử dụng rất nhiều âm tiếng Hán). Trong tiếng Nhật, có hai từ mang nghĩa “phía Đông” là ひがし (higashi) và あずま (azuma). Vì vậy, ký tự 東 có cách đọc như sau: ON トウ KUN 東 ひがし 東 あずま

Vậy trong Tiếng Nhật, khi nào dùng cách đọc âm On và khi nào dùng cách đọc âm Kun?

Những kanji độc lập, chẳng hạn một ký tự biểu diễn một từ đơn nhất, thường được đọc bằng cách đọc bằng âm Kun. Chúng có thể được viết cùng với okurigana để biểu đạt biến cách kết thúc của động từ hay tính từ, hay do qui ước. Ví dụ: 情け nasake “sự cảm thông”, 赤い akai “đỏ”, 新しい atarashii”mới”, 見る miru “nhìn”, 必ず kanarazu “nhất định, nhất quyết”.(* け, い, る, ず trong các ví dụ trên chính là Okurigana)

Kokono luôn sẵn sàng phục vụ Quý phụ huynh và học sinh!

Trường Học Tiếng Nhật Là Gì? Cao Đẳng Nghề Tiếng Nhật Là Gì

Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản . Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết: Trường học tiếng Nhật là gì

Trường học tiếng Nhật là gì

学校(がっこう, gakkou): Trường học nói chung.

幼稚園(ようちえん, youchien): Trường mẫu giáo

小学校(しょうがっこう, shougakkou): Trường tiểu học

中学校(ちゅうがっこう, chuugakkou): Trường trung học (cấp 2)

高校(こうこう, koukou): Trường cấp 3.

大学(だいがく, daigaku): Trường đại học. Trong nhiều tài liệu sẽ ghi “trường đại học” là 学部(がくぶ, gakubu)

大学院(だいがくいん, daigakuin): Cao học. Sau khi học xong đại học thì mới có thể học lên cao học

短期大学(たんきだいがく, tankidaigaku): Trường đại học ngắn hạn. Những trường này sẽ cung cấp các khóa học ngắn hạn (trong khoảng 2 -3 năm)

私立学校(しりつがっこう, shiritsu gakkou): Trường tư lập

公立学校(こうりつがっこう, kouritsu gakkou): Trường công lập.

専門学校(せんもんがっこう, senmongakkou): Trường chuyên môn. Nhiều nơi sẽ ghi “trường đại học chuyên môn” là 専修大学(せんしゅうだいがく, senshuudaigaku)

高等専門学校(こうとうせんもんがっこう, koutou senmon gakkou): Trường trung cấp. Người sau khi tốt nghiệp cấp 2 nếu không có nguyện vọng học lên tiếp thì có thể vào trường này.

日本語学校(にほんごがっこう, nihongo gakkou): Trường học tiếng Nhật.

夜学校(やがっこう, yagakkou): Trường học buổi tối

国家大学(こっかだいがく, kokka daigaku): Trường quốc lập

Các loại trường đại học trong tiếng Nhật

芸術大学(げいじゅつだいがく, geijutsu daigaku): Trường đại học nghệ thuật

美術大学(びじゅつだいがく, bijutsu daigaku): Trường đại học mỹ thuật

経済大学(けいざいだいがく, keizai daigaku): Trường đại học kinh tế

人文社会科学大学(じんぶんしゃかいかがくだいがく, jinbun shakai kagaku daigaku): Trường đại học nhân văn xã hội

外国語大学(がいこくごだいがく, gaikokugo daigaku): Trường đại học ngoại ngữ

自然科学大学(しぜんかがくだいがく, shizen kagaku daigaku): Trường đại học tự nhiên

師範大学(しはんだいがく, shihan daigaku): Trường đại học sư phạm

財政学院(ざいせいがくいん, zaisei gakuin): Trường đại học tài chính

情報工学大学(じょうほうこうがくだいがく, jouhou kougaku daigaku): Trường đại học công nghệ thông tin

交通運輸大学(こうつううんゆだいがく, koutsuu unyu daigaku):Trường đại học giao thông vận tải

農林大学(のうりんだいがく, nourin daigaku): Trường đại học nông lâm

貿易大学(ぼうえきだいがく, boueki daigaku): Trường đại học ngoại thương

法科大学(ほうかだいがく, houka daigaku): Trường đại học luật

水利大学(すいりだいがく, suiri daigaku): Trường đại học thủy lợi

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Tin Học Văn Phòng Tiếng Anh Là Gì ? Kỹ Năng Tin Học Văn Phòng Tiếng Anh

Tin học văn phòng tiếng Anh là gì – Kỹ năng tin học văn phòng tiếng Anh là gì

Khái niệm tin học văn phòng

Ngày nay, ngoài việc có kiến thức về chuyên ngành mình theo học ra, để dễ dàng kiếm được những công việc phù hợp. Môi trường làm việc đáp ứng với yêu cầu của mình. Các bạn cần phải trau dồi cho mình thật nhiều những kĩ năng cơ bản. Điển hình không thể không được nhắc tới đó là kĩ năng tin học văn phòng. Có thể nói đây là kĩ năng cơ bản nhất mà bất kì ai muốn ra trường cũng phải được học qua. Tin học văn phòng được ứng dụng nhiều trong công việc đặc biệt là đối với ‘ dân văn phòng’ . Vì thế nó càng ngày càng được chú trọng hơn ngay cả trong tiếng anh.

Tin học văn phòng trong tiếng anh là gì

Đối vợi cụm từ tin học văn phòng thì trong tiếng anh người ta thường sử dụng 2 cụm từ sau :

+ Office information

+ Computer Science

Một số từ đồng nghĩa đối với cụm từ tin học văn phòng :

+ Information processing

+ informatics

+ Computer studies

Một số từ vựng tiếng Anh thường gặp trong môn tin học văn phòng cơ bản. Sử dụng trong Microsolf Office..

Một số câu thường được sử dụng với cụm từ tin học văn phòng

+ Your office computer skills are awesome.

Kỹ năng tin học văn phòng của cậu quá đỉnh.

+ How long have you been studying computer science ?

Bạn học tin học văn phòng được bao lâu rồi ?

+ Please, hone your office computing skills if you don’t want to get in trouble .

Làm ơn ,hãy trau dồi thêm kỹ năng tin học văn phòng của bạn đi nếu bạn không muốn gặp rắc rối

+ You must have received an office computer degree before you can graduate

Bạn phải nhận được bằng tin học văn phòng thì mới có thể tốt nghiệp.

+ Office computing is a basic skill that everyone must learn.

Kỹ năng tin học văn phòng tiếng anh là gì

Kỹ năng tin học văn phòng tiếng anh là office computer skills

Chứng chỉ tin học văn phòng tiếng anh là gì

Chứng chỉ tin học văn phòng tiếng anh là Office information technology certificate.

Tìm hiểu về Ngành tin học Văn học

Tin học văn phòng là một kỹ năng cơ bản mà bất kì ai cũng phải học.

Tin học văn phòng là bộ công cụ thuộc Microsolf Office điều hành bao gồm : M.O word ,M.O point, M.O excel…..Để thực sự tốt về kĩ năng này bạn phải luyện tập và thực hành thật nhiều trên máy tính đặc biệt bàn phím là thứ bàn cần luyên tập nhất điển hình như : tập luyện thao tác đánh mười ngón ,sử dụng các phím tắt, phím chức năng sao cho thành thạo…

Hiện nay trên internet có rất nhiều khóa học miễn phí và có phí. Giáo án bài học rất đa dạng và phù hợp cho mọi đối tượng muốn trau dồi kĩ năng tin học văn phòng. Vì thế việc học kĩ năng này không hề khó chỉ cần chúng ta chăm chỉ, siêng năng. Cũng như cố gắng mày mò từ trình độ thấp thì nhanh chóng sẽ đạt được tới trình độ cao mà thôi !

Chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm bài viết này !

Môn tin học văn phòng tiếng anh là gì ? tin học văn phòng trong tiếng anh là gì