Top 9 # Xem Nhiều Nhất Phản Ứng Hóa Học Tiếng Anh Là Gì Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Phản Ứng Hóa Học Là Gì? Diễn Biến Của Phản Ứng Hóa Học, Ví Dụ Và Bài Tập

– Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia).

– Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm

* Phương trình chữ của phản ứng hóa học như sau:

Tên các chất phản ứng → Tên các sản phẩm

Dấu “→” đọc là tạo thành (hay sinh ra)

Dấu “+” phía trước dấu “→” đọc là tác dụng với (hay phản ứng với, hóa hợp với)

Dấu “+” phía sau dấu “→” đọc là: và

* Ví dụ về phản ứng hóa học:

(1) Lưu huỳnh + Sắt → Sắt(II) sunfua

(Chất tham gia) (Sản phẩm)

⇒ Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng với Sắt tạo thành Sắt(II) sunfua

(Chất tham gia) (Sản phẩm) (Sản phẩm)

⇒ Đọc là: Canxicacbonat sinh ra Canxioxit và khí cacbonic

* Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

II. Diễn biến của phản ứng hóa học

– Sơ đồ tường trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và khí oxi tạo thành nước như sau:

⇒ Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

III. Khi nào xảy ra phản ứng hóa học

* Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra:

– Các chất phản ứng tiếp xúc với nhau thì phản ứng xảy ra.

– Tùy vào từng phản ứng cụ thể cần phải đun nóng đến một nhiệt độ nào đó.

– Một số phản ứng cần đến chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.

IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?

– Nhận biết phản ứng hóa học xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành (màu sắc, trạng thái, tỏa nhiệt, phát sáng,…).

V. Bài tập về phản ứng hóa học

a) Phản ứng hóa học là gì?

b) Chất nào gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia) là sản phẩm?

c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?

a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

b) Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng. Chất mới sinh ra là sản phẩm.

c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

a) Vì sao nói được: Khi chất có phản ứng chính là phân tử phản ứng (nếu là đơn chất kim loại thì chất phản ứng là nguyên tử kim loại phản ứng).

b) Trong một phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì? Kết quả là gì?

c) Theo hình 2.5 trong bài học hãy rút ra câu trả lời: Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước và sau phản ứng không?

a) Khi chất phản ứng chính là phân tử phản ứng vì hạt hợp thành hầu hết từ các chất là phân tử mà phân tử thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử, nên nguyên tử tham gia phản ứng (tạo ra liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác).

b) Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.

c) Hình 2.5 là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước: số nguyên tử của mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên trước và sau phản ứng. Số nguyên tử H là 4 và số nguyên tử oxi là 2.

– Phương trình chữ của phản ứng:

Parafin + Oxi → Cacbon đioxit + Nước

– Chất phản ứng: parafin và khí oxi

– Sản phẩm: nước và khí cacbon đioxit

Trước khi cháy chất parafin ở thể (1) … còn khi cháy ở thể (2) … Các (3) … parafin phản ứng với các (4) … khí oxi.

1) rắn. (2) hơi. (3) phân tử. (4) phân tử.

Biết rằng axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất này có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua (chất này tan) nước và khí cacbon đioxit thoát ra.

Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra. Ghi lại phương trình bằng chữ của phản ứng.

– Phương trình chữ của phản ứng:

Axit clohiđric + Canxi cacbonat → Canxi clorua + Nước + khí cacbon đioxit.

– Chất tham gia: Axit clohiđric và canxi cacbonat.

– Sản phẩm: Canxiclorua, nước và khí cacbon đioxit.

– Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra: hiện tượng sủi bọt khí.

a) Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi?

b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng biết rằng sản phẩn là khí cacbon đioxit.

– Phương trình chữ của phản ứng:

a) Đập vừa nhỏ than để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi, dùng que lửa châm để nâng nhiệt độ của than, quạt mạnh để thay đổi không khí nhằm thêm đủ khí oxi. Khi than bén cháy là có phản ứng hóa học xảy ra.

b) Phương trình chữ của phản ứng: Than + oxi → Cacbon đioxit.

Phản Ứng Hóa Học Trong Tiếng Tiếng Anh

Mangan (II) oxit trải qua phản ứng hóa học điển hình của một ion oxit.

Manganese(II) oxide undergoes the chemical reactions typical of an ionic oxide.

WikiMatrix

Một phản ứng hóa học.

A chemical reaction.

OpenSubtitles2018.v3

Nó hoàn toàn là phản ứng hóa học.

It’s literally a chemical reaction.

OpenSubtitles2018.v3

Trong một phản ứng hóa học, Các yếu tố tái kết hợp để tạo nên hợp chất mới.

In a chemical reaction, the elements recombine to make new compounds.

QED

Có một từ diễn tả một phản ứng hóa học…

It’s a word that describes a chemical react…

OpenSubtitles2018.v3

Phản ứng hóa học là sự chuyển đổi một số chất thành một hoặc nhiều chất khác nhau.

A chemical reaction is a transformation of some substances into one or more different substances.

WikiMatrix

Khi axít tiếp xúc với kim loại, một phản ứng hóa học sẽ xảy ra.

When acid touches metal, a chemical reaction happens.

tatoeba

Nên khi phản ứng hóa học xẩy ra sẽ chỉ còn lại các yếu tố vi lượng.

Which only leaves you with the trace elements down where the magic happens.

OpenSubtitles2018.v3

Cuộc sống chỉ là những gì bộ não ta nhận thức được bằng phản ứng hóa học.

What is life but our brain’s chemical perception of it?

OpenSubtitles2018.v3

Một enzim có thể kích hoạt 1000 phản ứng hóa học trong một giờ.

One enzyme can activate a thousand of these chemical reactions in an hour.

ted2019

Khi chất tẩy này phân hủy, Phản ứng hóa học sẽ giải phóng ra dưới dạng nhiệt năng.

As the hydrogen peroxide decomposes, the reaction will release energy in the form of heat.

OpenSubtitles2018.v3

Chờ đợi cho phản ứng hóa học có thể nguội dần.

Wait out the chemical reaction that may be taking place.

LDS

Mà kệ thôi, đại khái có nghĩa là phản ứng hóa học.

Anyway, it means chemical reactions.

OpenSubtitles2018.v3

Ở đây chúng ta loại bỏ người trung gian và tiến thẳng tới những phản ứng hóa học.

Here, we just remove the middleman and we go straight to the chemistry.

OpenSubtitles2018.v3

Sớm hơn, nhưng sẽ gây ra phản ứng hóa học với não.

Well, sooner, but it’s nearly a chemical lobotomy.

OpenSubtitles2018.v3

Chúng cũng tạo thành các enzyme kiểm soát phản ứng hóa học trong cơ thể.

They also form the enzymes that control chemical reactions throughout the body.

WikiMatrix

Các vụ nổ là kết quả của các phản ứng hóa học… xảy ra gần như tức thời.

Explosions are the result of chemical reactions happening almost instantaneously.

OpenSubtitles2018.v3

Sớm hơn, nhưng sẽ gây ra phản ứng hóa học với não

Sooner, but it’ s nearly a chemical lobotomy

opensubtitles2

Thật sự có phản ứng hóa học giữa chúng tớ mà không ai có thể phủ nhận được.

There was a real chemistry between us both that I think no one could deny.

OpenSubtitles2018.v3

Cô ấy có một phản ứng hóa học cần xảy ra nhanh hơn.

She has a chemical reaction that needs to occur more quickly.

QED

Phản ứng hóa học xảy từng bước hoặc nhiều bước.

A chemical reaction takes place in one or more steps.

Tatoeba-2020.08

Có gì đó tạo ra phản ứng hóa học bên trong lõi nhân

Something to create a chemical reaction in the core.

OpenSubtitles2018.v3

Điều tương tự cũng đúng, đến một điểm, về các phản ứng hóa học của các sinh vật sống.

The same is true, up to a point, of the chemical reactions of living things.

WikiMatrix

Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 36: Tốc Độ Phản Ứng Hóa Học

§36. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC A. LÍ THUYẾT KHÁI NIỆM VỀ TỐC DỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC Thí nghiệm Nhận xét Từ hai thí nghiệm trên ta thây rằng, plìíin ứng (1) xáy ra nhanh hơn phàn ứng (2). Đế đánh giá mức dộ Xíiy ru nhanh, chậm ciia các phán ứng hóa học, người ta dùng dại lượng tốc dộ phán ứng hóa' học, gọi tát là tô'c độ phản ứng. Tôc độ phản ứng là độ biển thiên nồng độ của một trong các chát phản ứng hoặc sản phẩm trong một dơn vị thời gian. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐEN Tốc HỘ PHẢN ỨNG Ánh hưởng của nồng dộ Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phủn ứng tăng. Anh hưởng của áp suất , Ap suất ảnh hưởng đèn tốc độ phản ứng có chất khi tham gia. Khi áp suất tăng nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng. Anh hưởng của nhiệt độ Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phán ling tăng. Anh hưởng của diện tích bề mặt Đôi với phản ứng có chất rắn tham gia, khi tăng diện tích bề mặt., tốc độ phán ứng tăng. Anh hưởng của chât xúc tác Chât xúc tác là chát làm tăng tốc độ phan ứng, nhưng không bị tiên hao trong phán ứng. Ngoài các yếu tố trên, môi trường xảy ra phản ứng, tốc độ khuấy trộn, tác dụng của các tia bức xạ, v.v,... cùng ánh hường lớn đến tốc độ phản ứng. Ý NGHĨA THựC TIEN CỦA Tốc DỘ PHẨN ÚNG Các yếu tô' ảnh hướng đến tốc độ phán ứng được vận dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Ví dụ, nhiệt độ cùa ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí, nên tạo nhiệt độ hàn cao hơn. Nấu thực phẩm trong nồi áp suất chóng chín hơn so với khi nấu chúng ở áp suâ't thường. Các châ't đô't rắn như than, cúi có kích thước nhỏ sè cháy nhanh hơn khi chúng có kích thước lớn hơn. Đế tăng tốc độ tổng hợp NH.-i từ N, và H-J, người ta phái dùng châ't xúc tác. tăng nhiệt độ và thực hiện ở áp suất cao. B. BÀI TẬP Y nao trong các y SOÍ/ dây là dúngt. Bát cứ phán ứng nào cũng chi cạn (tụng dược một trong các yên tô ánh hướng (lẽn tóc (lộ phán ứng dê tăng tóc độ phán ừng. Bát cư phán ứng náo cùng phái cận dụng (hi cúc yéu tô (inh hương (lén tóc (lộ phán ứng mới tãng dược tôc dộ phản ứng. c. Tùy theo phán ứng mà cận dụng theo một. một só'hay tất cá các yen td cìnli hưởng den tốc độ phán ứng de tăng tốc độ phán ứng. D. Bất cư phán ứng náo cũng cán chát xúc tác dè tàng tôc dộ phán ứng. Ý C đúng Tim một số ví dụ cho mỗi loại phán ứng nhanh hay chậm má em quan sát dược trong cuộc sông và trong phòng thi nghiệm. Giải Một số phản ứng nhanh và phàn ứng chậm quan sát được trong thực tế là: + Phàn ứng nhanh: Phán ứng cháy cùa C,H, trong đèn xì oxi - axetilen. 2 - Phán ứng giữa hai dung dịch AgNO.ì và NaCl. + Phản ứng chậm: Sắt phán ứng với oxi trong không khí ấm. Hiện tượng lên men rượu. (glucôzơ) Nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tick bể mặt, chất xúc tác ánh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng? Giải Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tôc độ phản ứng tăng. Khi áp suất tăng, nồng độ chất khí tàng theo, nên tốc độ phản ứng tăng. Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng. Đỗì với phản ứng có châ't rắn tham gia, khi tăng diện tích bề mặt, tô'c độ phản ứng tăng. Châ't xúc tác làm tăng tô'c độ phản ứng. Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào đế tăng tốc độ phán ứng trong các trường hợp sau: Dùng không khi nén, nóng thối rào lò cao dế dốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). Nung đá vôi ở nhiệt độ cao đế săn xuất vói sôiìg. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung dể sởn xuất clanhkeJtrong sản xuất ximõngi. Giải Không khí nén có nồng độ oxi cao hơn trong không khí thường nên tốc độ phản ứng tăng. Dùng không khí đã nóng sẵn từ trước thổi vào lò cao sẽ làm cho toàn bộ nguyên, vật liệu trong lò được sâ'y nóng lên, đến khi than cốc trong lò cháy tỏa nhiệt sẽ làm cho nhiệt độ trong lò cao hơn nữa, tiết kiệm nhiên liệu, rút ngắn thời gian luyện gang. Tăng nhiệt độ để tăng tóc độ phản ứng. Tăng diện tích bề mặt chát rắn để tăng tóc độ phản ứng. Cho 6 g kẽm hạt vào một cốc dựng dung dịch HịSOi 4'4 (dư) ớ nhiệt độ thường. Nấu giữ nguyên các điểu kiện khác, chi biến dối một trong các diều kiện sau đây thi tóc độ phán ứng biến đối như thế nào (tăng lên, giăm xuống hay không dõ'i)? Thay 6 g kẽm hạt bàng 6 g kèm bột. Thay dung dịch H2SO.1 4M bàng dung dịch HiSOt 2M. Thực hiện phán ứng a nhiệt độ cao hơn (khoáng 50"C). Dùng thế tích dung dịch H'jSOi 4M gấp dôi ban dấu. Giải Cho 6g kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch PLSO.1 4M ở nhiệt độ thường xảy ra phản ứng sau: Thay 6g kẽm hạt bằng 6 g kẽm bột: Tốc độ phản ứng tăng vì dã tăng diện tích tiếp xúc. Thực hiện nhiệt độ ờ phản ứng cao hơn (khoáng 50"C): Tốc độ phản ứng tăng. Dùng thể tích dung dịch H2SOị 4M gã'p đôi: Tỏ'c độ phản ứng không thay đổi vì nồng độ chất phán ứng không đổi.

Đường Hóa Học Tiếng Anh Là Gì?

Đường hóa học còn được gọi chất tạo ngọt nhân tạo, chất thay thế đường thông thường là hóa chất tổng hợp dùng thay thế đường mía vì có vị ngọt có độ ngọt gấp trăm lần so với vị ngọt của đường tự nhiên. Đường hóa học không cung cấp hoặc cung cấp rất ít năng lượng. Ăn nhiều đường hóa học sẽ không tốt cho sức khỏe thậm chí ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe.

Đường hóa học tiếng anh là gì

Đường hóa học tiếng anh là “Saccharine”

Tác hại của đường hóa học

Đường hóa học (hay còn gọi là chất ngọt tổng hợp) là chất không có trong tự nhiên, thường có vị ngọt rất cao, có thể tạo vị ngọt gấp 30 đến 40 lần so với đường tự nhiên khai thác từ mía, củ cải đường và tuyệt nhiên không hề có một giá trị dinh dưỡng nào khác.

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành hóa học

Atmosphere: Khí quyển

Atom: Nguyên tử

Alloy: Hợp kim

Base: Bazơ

Biochemical: Hóa sinh

Compose: Cấu tạo

Compound: Hợp chất

Desiccant: chất hút ẩm

Design: cấu tạo

Enamel: men

Energetics: năng lượng học

Energy: năng lượng

Fine glass: tinh thể

Fusion power: năng lượng nhiệt hạch

Gasoline: xăng

General chemistry: hóa học đại cương

Inflammable: chất dễ cháy

Interact: tác dụng lẫn nhau

Length: độ dài

Lipid: chất béo

Merchandise: hoá phẩm

Neat: nguyên chất

Negative charge: điện tích âm

Negative electric pole: âm điện

Organic chemistry: hóa học hữu cơ

Oxide: oxit

Practical chemistry: hóa học ứng dụng

Precious metals: kim loại quý

Prepare: điều chế

Pressure: áp suất

Quantic: nguyên lượng

Chắc chắn bạn chưa xem:

Radioactive isotopes: năng lượng phóng xạ

Rate: tốc độ

Raw material/ stuff: nguyên liệu

Scientist: nhà khoa học

The atomic theory: thuyết nguyên tử

Touch: tiếp xúc

Nguồn: https://lg123.info/