Top 10 # Xem Nhiều Nhất Nhà Khoa Học Tiếng Anh Là Gì Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Nền Khoa Học Tiếng Anh Là Gì ?

Nền khoa học tiếng anh là gì? Và những điều bạn chưa bao giờ biết đến hay đã lỡ quên đi.

Nền khoa học tiếng anh là gì?

Nền khoa học tiếng anh là “Science background”

Autophagy (n): tự thực bào

Advancement (n): sự tiến bộ

Autophagosomes (n): các túi tự thực

Activate (v): kích hoạt

Accumulate (v): tích lũy

Auto-decomposition (n): sự tự phân hủy

Acidifying (n): axit hóa

Accountability (n): trách nhiệm

Administer (v): quản trị

Altruistic (adj): vị tha

Alignment (n): sự liên kết

Accelerating (adj): tăng tốc

Arithmetic (adj): toán học

Accumulate (v): tích lũy

Algebra (n): đại số học

Automation (n): sự tự động hóa

Aspirational (adj): nguyện vọng

Bracket (n): giá đỡ

Bizarre (adj): kỳ lạ

Bestow (n): trao cho

Bureaucracy (n): chế độ quan liêu

Back-end : cuối cùng

Component (n): bộ phận

Combustion (n): sự đốt cháy

Clean-up mechanism (n): cơ chế tự làm sạch

Collaborator (n): cộng tác viên

Cultivate (v): nuôi dưỡng

Catalyst (n): chất xúc tác

Cull (v): lựa chọn

Centralize (v): tập trung

Correlation (n): sự tương quan

Durability (n): tính bền

Disruption (n): sự phá vỡ

Discipline (n): quy tắc

Decode (v): giải mã

Deform (v): biến dạng

Disassemble (adj): tháo rời

Differentiation (n): biệt hóa

Disorder (n): sự rối loạn

Donation (n): sự quyên góp

Deliberate (adj): suy nghĩ cân nhắc

Digital device (n): thiết bị số

Dimension (n): kích cỡ

Disengage (v): tách rời

Emerge (from) (v): bắt nguồn từ

Envision (v): hình dung

Epicenter (n): tâm chấn

Encode (v): mã hóa

Embryo (n): phôi

Excrete (v): thải ra

Endorsement (n): sự xác nhận

Equation (n): sự cân bằng

Efficient (adj): hiệu dụng

Exponent (n): toán số mũ

Fuel injection system (n): hệ thống phun nhiên liệu

Flatland (n): bình nguyên

Fluctuation (n): sự dao động

Fracture (n): chỗ gãy (xương)

Face-to-face: trực tiếp

For-profit: vì lợi nhuận

Foundation (n): nền tảng

Framework (n): khuôn khổ

Geometry (n): cơ cấu

Glimpse (n): nhìn thoáng qua

Groundbreaking (adj): đột phá

Groundwork (n): nền tảng

Generation (n): thế hệ

Grasp (v): nắm vững

Homeostasis (n): cân bằng nội môi

Hunger (n): sự đói

Hallmark (n): sự xác nhận

Harness (v): khai thác

Innovation (n): sự đổi mới

Inevitable (adj): không thể tránh khỏi

Intense (adj): cường độ cao

Insulator (n): vật cách điện

Infectious (adj): truyền nhiễm

Impermanence (n): vô thường

Infancy (n): phôi thai

Illuminate (v): làm sáng tỏ

Inescapable (adj): không thể lờ đi được

Incubator (n): ươm mầm

Initiative (adj): mở đầu

Incorporate (v): kết hợp chặt chẽ

Imperative (n): nhu cầu

Jet engine (n): động cơ phản lực

Long-standing (adj): lâu đời

Leverage (v): tận dụng

Legacy (n): tài sản kế thừa

Logarithm (n): (toán học) loga

Massive (adj): lớn

Mere (adj): chỉ là

Molecular (adj): phân tử

Mutant (n): đột biến

Menopause (n): thời mãn kinh

Mentality (n): trạng thái tâm lý

Medieval (adj): kiến trúc Trung Cổ

Mastery (n): ưu thế

Mindset (n): tư duy

Martial art (n): võ thuật

Navigate (v): điều hướng

Neurodegeneration (n): bệnh thoái hóa tế bào não

Nudge (v): điều chỉnh

Nurturing (n): nuôi dưỡng

Notion (n): quan điểm

Nonprofit : phi lợi nhuận

Ongoing (adj): đang xảy ra

Osteoporosis (n): chứng loãng xương

Orientation (n): sự định hướng

Outreach (v): vượt hơn

3D printing (n): công nghệ ấn xuất 3 chiều

Prototyping (n): sự tạo mẫu

Prestigious (adj): uy tín

Paradigm-shifting: chuyển hóa

Photochemistry (n): quang hóa học

Philosophy (n): triết lý

Peel off (v): mở ra

Perceptible (adj): cảm nhận

Pre-kindergarten (n): mẫu giáo

Revolution (n): cuộc cải cách

Rigorous (adj): nghiêm ngặt

Reminiscent (adj): gợi nhớ

Rotate (v): quay

Regeneration (n): sự tái sinh

Reform (n): sự cải thiện

Reinforce (v): củng cố

Self-eating cell (n): tự thực bào

Sustain (v): duy trì

Superconductor (n): chất siêu dẫn

Starve (v): bỏ đói

Sensor (n): cảm biến

Stoke (v): thổi bùng

Stoop (v): cúi xuống

Scenario (n): tình huống

Simulation (n): sự giả vờ

Streamline (v): sắp xếp hợp lý hoá

Standardize (v): chuẩn hóa

Shepherd (v): dẫn dắt

Torture (v): tra tấn

Topology (n): hình học không gian

Twist (v): xoắn

Two-dimensional (adj): 2 chiều

Trigonometry (n): lượng giác

Uplift (n): nâng cao

Unprecedented (adj): chưa bao giờ có

Unfold (v): hé lộ

Unravel (v): làm sáng tỏ

Utopian (adj): duy tâm

Vacuole (n): không bào

Virtual Reality (n): công nghệ thực tế ảo

Vibration (n): sự rung động

Các từ vựng này sẽ rất hữu ích cho các bạn! Mong rằng các bạn sẽ thấy nó có ích cho bản thân mình.

Hội Nghị Khoa Học Tiếng Anh Là Gì ?

Hội nghị khoa học tiếng Anh là gì ?

Hội nghị khoa học trong tiếng Anh có nghĩa là “Scientific conference”

Mục đích của các cuộc họp khoa học

Lời khuyên khi tham dự các hội nghị khoa học

Xác định mục tiêu của bạn

Bạn đang bước chân vào thị trường việc làm? Bạn đang tìm kiếm một người cố vấn hoặc cộng tác viên? Cho dù bạn nhắm đến mạng lưới, chia sẻ nghiên cứu của mình hay trau dồi kỹ năng nói trước công chúng, hãy xác định mục tiêu của bạn trước thời hạn. Làm điều này sẽ cung cấp cho bạn ý tưởng về cách tiếp cận hội nghị và những người bạn gặp; nó có thể giúp bạn sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các hoạt động của mình và tạo thời gian biểu cho chính mình.

Lên kế hoạch trước

Đừng đợi đến khi bạn có mặt tại hội nghị để lên kế hoạch cho các hoạt động của mình – hãy bắt đầu sớm.

Nghiên cứu xem ai sẽ tham dự và thuyết trình trước thời hạn. Tìm chương trình hội nghị trực tuyến và tìm kiếm sở thích nghiên cứu của bạn. Có bất kỳ diễn giả chính nào không? Có ai bạn có thể muốn kết nối với? Liên hệ với những người bạn muốn liên lạc trước hội nghị và cố gắng lên kế hoạch gặp gỡ trước thời hạn.

Chọn đúng phiên

Rất có thể, sẽ có nhiều phiên hơn bạn có thể tham dự. Hãy chọn những thứ hữu ích, phù hợp nhất để đảm bảo bạn tận dụng tối đa thời gian ngắn ngủi mà bạn có ở đó. Nếu có nhiều phiên đồng thời, hãy ưu tiên những phiên có thể giúp bạn đạt được mục tiêu và mục tiêu nghiên cứu của mình.

Hãy chuẩn bị để ghi chú

Nếu bạn đang tham dự một buổi thuyết trình hoặc hội thảo, hãy sẵn sàng ghi chép. Cho dù đó là với bút và giấy, hay trên máy tính xách tay hoặc máy tính bảng, hãy nhớ ghi chú chi tiết mọi thứ, bao gồm cả những suy nghĩ và ý tưởng của riêng bạn. Ghi chú nhanh về mỗi cuộc trò chuyện của bạn với những người mới để bạn có thể nhớ họ là ai và bạn có điểm chung gì.

Bekka (Khoa Dự Bị Đại Học) Là Gì?

BEKKA là hình thức học tiếng Nhật 1 năm trong một trường đại học tại Nhật Bản và học lên thẳng đại học (hay cao đẳng, cao học, …) tại trường đại học đó. Đây là hình thức học DỰ BỊ ĐẠI HỌC tại khoa Bekka (khoa riêng cho lưu học sinh). Thời gian học là 1 năm, học phí tương đối rẻ so với trường Nhật ngữ. Lý do là vì trường đại học có sẵn cơ sở vật chất và khi bạn học lên cao tại đó thì … trường sẽ thu tiền bạn sau. Như vậy cả hai bên đều có lợi.

Nếu tài chính không tốt / tiếng Nhật sơ cấp / chưa quyết định học ngành gì / chưa quyết định học đại học nào thì con đường tốt nhất là: Du học tại trường Nhật ngữ (xem ví dụ) rồi đi thi đại học (xem ví dụ).

Muốn có danh sách và tìm hiểu thêm về bekka?

SO SÁNH BEKKA (ĐẠI HỌC) VÀ TRƯỜNG NHẬT NGỮ ― (C) SAROMA SEA

CÁC CHÚ Ý KHI THI ĐẠI HỌC TẠI NHẬT BẢN (TRƯỜNG NHẬT NGỮ)

THỜI ĐIỂM DU HỌC THỜI GIAN HỌC/THỜI ĐIỂM CHUYỂN TRƯỜNG (HỌC LÊN CAO) THỜI ĐIỂM ĐI THI ĐẠI HỌC THỜI ĐIỂM THI EJU (Kỳ thi lưu học sinh)

Tháng 10 (ví dụ tháng 10/2016)

1.5 năm sau (ví dụ 4/2018)

Như trên.

Như trên. (1 năm thi 2 lần: Tháng 6 và tháng 11, chủ nhật giữa tháng)

Tháng 7 (ví dụ tháng 7/2016)

1 năm 9 tháng sau (ví dụ 4/2018)

Như trên.

Như trên. (Kết quả có sau 1 tháng)

Tháng 1 (ví dụ tháng 1/2017)

1 năm 3 tháng sau (ví dụ 4/2018)

Như trên.

Như trên. (Nộp kết quả kỳ thi EJU cao nhất – nếu thi nhiều lần)

Bạn có thể thi nhiều kỳ thi EJU và nộp kết quả cao nhất.

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG CÓ KHOA LƯU HỌC SINH (BEKKA)

Đại học có bekka (khoa du học sinh) Tên tiếng Anh Tỉnh Vùng

Jumonji University (Intensive Japanese Language Program)

Saitama

KANTŌ (trừ Tokyo)

Ghi chú: “Cao đẳng” là “đại học ngắn hạn” tại Nhật học trong 3 năm; Đại học thông thường học 4 năm (trừ đại học y 6 năm).

(C) SAROMA SEA. Bảo lưu mọi quyền với bài viết này.

Tiếng Anh Thực Nghiệm Khoa Học Là Gì? Hiệu Quả Như Thế Nào?

Tiếng Anh thực nghiệm khoa học là phương pháp dạy đã có từ lâu ở nhiều nước tiên tiến trên thế giới nhưng là một thuật ngữ còn khá mới mẻ tại Việt Nam. Nhiều phụ huynh không khỏi thắc mắc về lợi ích của phương pháp này.

Tiếng Anh thực nghiệm khoa học là gì? Hiệu quả như thế nào?

Khác với phương pháp học truyền thống, nơi trẻ em chủ yếu thụ động tiếp thu kiến thức qua sách vở, “THỰC NGHIỆM KHOA HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO”  mang đến cho các em tư duy tích cực, chủ động qua thực nghiệm khoa học, thực hiện dự án, trò chơi logic và chuỗi hoạt động sáng tạo.

TIẾNG ANH THỰC NGHIỆM KHOA HỌC CÓ KHÓ KHÔNG?

Các bạn nhỏ rất tò mò khám phá mọi thứ xung quanh

➡Không chỉ vậy, các bé được tiếp cận với vốn kiến thức đa dạng đó theo nhiều khía cạnh khác nhau, mang đến sự hứng thú, không gây nhàm chán. 

➡Các kiến thức được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh giúp các bé nâng cao vốn từ vựng về mọi mặt của cuộc sống, bổ sung ngữ pháp, các kỹ năng nghe nói đọc viết thông qua hệ thống bài tập phong phú, gần gũi.

Một ví dụ về hoạt động thực nghiệm tại Aplus

Không chỉ nâng cao kỹ năng tiếng Anh, bé còn háo hức mỗi ngày tới lớp bởi biết mình sẽ được làm những hoạt động thú vị.

PHÁT TRIỂN CẢ NGÔN NGỮ VÀ TƯ DUY SÁNG TẠO, HIỂU BIẾT VỀ THẾ GIỚI – đó là hiệu quả mà chỉ có phương pháp Thực nghiệm khoa học và hoạt động sáng tạo tại Tiếng Anh A+ mang lại. Tại A+, các bé sẽ được thỏa sức đắm chìm trong một thế giới tiếng Anh thực sự khác biệt, để:

🏆 Tự mình khám phá vẻ đẹp của tri thức

🏆 Phát triển óc sáng tạo, tư duy logic,

🏆 Hình thành kỹ năng thực hành, xây dựng ý thức làm việc nhóm

🏆 Từng bước hình thành và phát triển tư duy tích cực

🏆 Chủ động tìm hiểu kiến thức mới với tiếng Anh là “công cụ” để tiếp cận khối kiến thức mới đó

Một điều cuối cùng, các lớp học tại A+ English được thiết kế linh động, dễ dàng sắp xếp các em thành từng nhóm nhỏ hoặc tập hợp thành nhóm lớn phù hợp với chương trình. Sĩ số lớp học thấp, tối đa 12-14 học viên, đảm bảo tương tác tối đa giữa thày và trò. Chúng tôi tin rằng: “The more children interact with the materials, the teacher and each other, the more they will learn”.

Tiếng Anh thực nghiệm khoa học còn rất mới mẻ ở Việt Nam. Với việc đi đầu giảng dạy tiếng Anh theo phương pháp này, Aplus tin rằng sẽ mang đến cho các bé môi trường học tiếng Anh hoàn toàn khác biệt và hiệu quả!

FORM ĐĂNG KÝ

FORM ĐĂNG KÝ

Họ và tên phụ huynh

*Bắt buộc

Số Điện Thoại

*Bắt buộc

Địa chỉ Email

Khu vực sinh sống

Lời nhắn đến Aplus

 

XEM THÊM: Một số khóa học tiêu biểu: