Top 9 # Xem Nhiều Nhất Môn Học Tiếng Nhật Là Gì Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Trường Học Tiếng Nhật Là Gì? Cao Đẳng Nghề Tiếng Nhật Là Gì

Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản . Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết: Trường học tiếng Nhật là gì

Trường học tiếng Nhật là gì

学校(がっこう, gakkou): Trường học nói chung.

幼稚園(ようちえん, youchien): Trường mẫu giáo

小学校(しょうがっこう, shougakkou): Trường tiểu học

中学校(ちゅうがっこう, chuugakkou): Trường trung học (cấp 2)

高校(こうこう, koukou): Trường cấp 3.

大学(だいがく, daigaku): Trường đại học. Trong nhiều tài liệu sẽ ghi “trường đại học” là 学部(がくぶ, gakubu)

大学院(だいがくいん, daigakuin): Cao học. Sau khi học xong đại học thì mới có thể học lên cao học

短期大学(たんきだいがく, tankidaigaku): Trường đại học ngắn hạn. Những trường này sẽ cung cấp các khóa học ngắn hạn (trong khoảng 2 -3 năm)

私立学校(しりつがっこう, shiritsu gakkou): Trường tư lập

公立学校(こうりつがっこう, kouritsu gakkou): Trường công lập.

専門学校(せんもんがっこう, senmongakkou): Trường chuyên môn. Nhiều nơi sẽ ghi “trường đại học chuyên môn” là 専修大学(せんしゅうだいがく, senshuudaigaku)

高等専門学校(こうとうせんもんがっこう, koutou senmon gakkou): Trường trung cấp. Người sau khi tốt nghiệp cấp 2 nếu không có nguyện vọng học lên tiếp thì có thể vào trường này.

日本語学校(にほんごがっこう, nihongo gakkou): Trường học tiếng Nhật.

夜学校(やがっこう, yagakkou): Trường học buổi tối

国家大学(こっかだいがく, kokka daigaku): Trường quốc lập

Các loại trường đại học trong tiếng Nhật

芸術大学(げいじゅつだいがく, geijutsu daigaku): Trường đại học nghệ thuật

美術大学(びじゅつだいがく, bijutsu daigaku): Trường đại học mỹ thuật

経済大学(けいざいだいがく, keizai daigaku): Trường đại học kinh tế

人文社会科学大学(じんぶんしゃかいかがくだいがく, jinbun shakai kagaku daigaku): Trường đại học nhân văn xã hội

外国語大学(がいこくごだいがく, gaikokugo daigaku): Trường đại học ngoại ngữ

自然科学大学(しぜんかがくだいがく, shizen kagaku daigaku): Trường đại học tự nhiên

師範大学(しはんだいがく, shihan daigaku): Trường đại học sư phạm

財政学院(ざいせいがくいん, zaisei gakuin): Trường đại học tài chính

情報工学大学(じょうほうこうがくだいがく, jouhou kougaku daigaku): Trường đại học công nghệ thông tin

交通運輸大学(こうつううんゆだいがく, koutsuu unyu daigaku):Trường đại học giao thông vận tải

農林大学(のうりんだいがく, nourin daigaku): Trường đại học nông lâm

貿易大学(ぼうえきだいがく, boueki daigaku): Trường đại học ngoại thương

法科大学(ほうかだいがく, houka daigaku): Trường đại học luật

水利大学(すいりだいがく, suiri daigaku): Trường đại học thủy lợi

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Học Tiếng Nhật N3 Là Gì?

N3 được xem là trình độ trung cấp trong tiếng Nhật. Khi đạt đến trình độ này học viên đã hoàn thành 50 bài trong giáo trình Minna no Nihongo và có khả năng hiểu được các đoạn hội thoại trong giao tiếp hằng ngày với mức độ trung bình.

Có được N3 đồng nghĩa với việc học viên có thể:

Có khả năng hiểu và tóm tắt tiêu đề của bài báo.

Nắm được các cuộc hội thoại có phần phức tạp hơn so với trình độ N4.

Hiểu được nội dung của đoạn văn và biết cách sử dụng các từ thay thế.

Có khả năng nghe và hiểu được các cuộc trò chuyện dựa trên các tình huống hằng ngày.

Có thể giao tiếp được ở tốc độ tự nhiên như người bản xứ.

Với số lượng kiến thức và thời gian như vậy bạn sẽ có thể thi được mỗi cấp độ trong thời gian:

Thời gian bạn có thể thi N5 khoảng 2.5 tháng.

Thời gian bạn có thể thi N4 khoảng 5 tháng.

Thời gian bạn có thể thi N3 khoảng 7.5 tháng.

Thời gian bạn có thể thi N2 khoảng 10 tháng.

Thời gian bạn có thể thi N1 khoảng 15 tháng.

2. Phần thi và khung điểm đậu rớt đối với N3

Cũng giống như những kì thi JPLT khác, kì thi N3 cũng bao gồm 2 phần chính là từ vựng và ngữ pháp và đọc hiểu. Đối với mỗi phần phần sẽ có thời gian thi cũng như khung điểm khác nhau. Cụ thể là:

Cũng tương tự như các kì thi khác, bạn cần phải đạt được điểm tối thiểu cho tất cả các phần mới được xem là đỗ. Vì vậy để có thể thi tốt N3 bạn nên trau dồi cho bản thân những kiến thức nền tảng từ ngữ pháp, từ vựng cho đến kĩ năng nghe ngay từ lúc bắt đầu học N5 và tiếp tục với N4.

Việc liên tục gợi nhớ kiến thức cũ sẽ giúp bạn có một nền tảng vững chắc hỗ trợ tốt cho việc học tiếng Nhật lên các cấp độ cao hơn sau này.

3. Lộ trình để học tốt N3

Như mình đã nói, để có thể thi tốt N3 bạn cần chuẩn bị một nền tảng vững chắc bằng cách học những bài giảng trong giáo trình Minna trung cấp, đây là bộ sách nối tiếp phần giáo trình Minna sơ cấp gồm 50 bài.

Sau đó hãy rèn luyện kĩ năng nghe của mình bằng cách thường xuyên luyện tập với những chuyên đề có sẵn và sắp xếp chúng theo dạng từ dễ đến khó để có thể dễ dàng luyện tập.

Việc học tiếng Nhật không bao giờ là điều dễ dàng đặc biệt là đối với những bạn chưa có đủ đam mê và niềm yêu thích đối với ngôn ngữ này. Nếu bạn là một người thật sự yêu thích tiếng Nhật và mong muốn có thể chinh phục nó ở những cấp bậc cao hơn thì N3 chính là bước đệm mà bạn cần vượt qua. Hãy cứ cố gắng hết sức chắc chắn bạn sẽ đạt được điều mình mong muốn.

769 views

Trường Âm Trong Tiếng Nhật Là Gì?

Nếu có ý định du học Nhật Bản thì chắc chắc các bạn phải biết trường âm trong tiếng Nhật là một trong những điều mà bất cứ ai quan tâm đến ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản đều nên biết đến. Nhiều người đánh giá trường âm chính là “đặc sản” của đất nước hoa anh đào vì nó không có trong tiếng Anh và trong tiếng Việt cũng không có.

Khái niệm trường âm trong tiếng Nhật

Điều quan trọng trước khi bắt đầu tìm hiểu từ vựng tiếng Nhật hay về trường âm là chúng ta nên chuẩn bị cho mình một bảng chữ cái Hiragana và một bảng chữ cái Katakana, vì 2 bảng chữ cái này có mối quan hệ mật thiết với điều mà chúng ta muốn biết.

Trường âm là gì?

Trường âm được định nghĩa là những nguyên âm kéo dài, có độ dài 2 âm tiết của 5 nguyên âm [あ] [い] [う] [え] [お] (a i u e o). Chẳng hạn, nếu chữ あ(a) được phát âm bằng một âm tiết thì ああ được phát âm gấp đôi và có độ dài là 2 âm tiết. (Nguồn Wikipedia)

Trường âm sẽ làm thay đổi nghĩa của từ.

Trường âm trong bảng chữ cái Hiragana

Với bảng chữ cái Hiragana, trường âm của cột [い] [う] chúng ta thêm [い] [う] vào ngay sau đó.

Trong khi đó, trường âm của cột [え] chúng ta thêm [い] vào ngay sau [え]. Có một số trường hợp đặc biệt trong trường âm của cột [え], thay vì thêm [い] chúng ta sẽ phải thêm [え] vào sau [え]. Chẳng hạn ええ có nghĩa là vâng/ ừ.

Trường âm của cột [お] chúng ta sẽ thêm [う] vào sau, chẳng hạn こうこう (koukou- trường cấp 3). Đối với một số trường hợp đặc biệt chúng ta sẽ thêm [お] vào ngay sau đó. Chẳng hạn おおきい (ookii- to lớn).

Trường âm của cột [あ] thêm [あ] sau chữ Kana cột [あ]

Trường âm cột [い] và [え] thêm [い] vào sau chữ Kana. Trường hợp ngoại lệ: ええ: Vâng, ねえ:Này,  あねえさん:chị gái

Trường âm cột [う] thêm [う] vào sau chữ Kana

Trường âm cột [お] thêm [う], một số trường hợp ngoại lệ: おおきい、おおい、とおい、…

Trường âm trong bảng chữ cái Katakana

Với bảng chữ cái Katakana thì trường âm được ký hiệu bằng – ở phía sau các nguyên âm hoặc âm ghép.

Thứ 7, Chủ Nhật Tiếng Anh Là Gì ?

Một câu hỏi khá đơn giản, những khi đặt ra không ít người phải lúng túng để có thể liệt kê chúng thật chi tiết và chính xác, đó chính là: Thứ 7, chủ nhật tiếng anh là gì ? Để có thể trả lời được câu hỏi này, cũng như hiểu được vai trò của ngôn ngữ này quan trong đến mức nào, mời bạn cùng theo dõi bài viết.

what day is it? hôm nay là thứ mấy?

what day is it today? hôm nay là thứ mấy?

every Monday hoặc on Mondays thứ Hai hàng tuần

every Tuesday hoặc on Tuesdays thứ Ba hàng tuần

every Wednesday hoặc on Wednesdays thứ Tư hàng tuần

every Thursday hoặc on Thursdays thứ Năm hàng tuần

every Friday hoặc on Fridays thứ Sáu hàng tuần

every Saturday hoặc on Saturdays thứ Bảy hàng tuần

every Sunday hoặc on Sundays Chủ Nhật hàng tuần

a week tomorrow ngày mai là được một tuần

a week on Tuesday thứ Ba là được một tuần

Một con số đáng cho bạn quan tâm đó là tiếng Anh chính là ngôn ngữ chính thức của hơn 53 quốc gia và vùng lãnh thổ, và là ngôn ngữ chính thức của khối E.U và là ngôn ngữ thứ 3 được nhiều người sử dụng nhất chỉ sau tiếng Trung Quốc và Tây Ban Nha (do sự chênh lệch về dân số các quốc gia sử dụng).

Đặc biệt nếu các bạn có nhu cầu muốn đi du học, và các nước ở khối liên minh Châu Âu luôn là sự ưu tiên hàng đầu cho bạn bởi điều kiện sống và các trường học danh tiếng, thì tiếng Anh là một ngôn ngữ bạn không bao giờ có thể bỏ qua.

Các nhà tuyển dụng sẽ muốn lựa chọn một ứng viên có khả năng tiếng Anh tốt, thay vì một ứng viên không thể sử dụng hoặc sử dụng rất tệ ngoại ngữ này.

Có tới hơn 1 tỷ trang Web sử dụng tiếng Anh, những phần mềm thông dụng nhất trên thế giới, những mạng xã hội nổi tiếng nhất, những cổng thông tin phong phú nhất, những ví điện tử được ưa chuộng nhất, tất cả đều được viết bằng tiếng Anh.

Chỉ có báo và tạp chí tiếng Anh là có thể mua được ở khắp mọi nơi trên thế giới. Bạn không cần phải lùng sục tìm kiếm những tờ báo như Times , Newsweek hay International Herald Tribune.

Thể hiện “kiến thức tiếng Anh tuyệt vời” trên CV (lý lịch) của bạn. Nhận được việc làm mơ ước và kiếm được nhiều tiền hơn. Hãy có sự lựa chọn khôn ngoan, dù cho công việc của bạn không yêu cầu kĩ năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, nhưng nếu bạn chứng tỏ mình là một nhân viên chuyên nghiệp, không khó để sếp của bạn cất nhắc bạn lên vị trí cao hơn.

Để có khả năng tiếng Anh thành thạo, bạn hãy thực sự siêng năng như: Nghiên cứu khoa học máy tính. Đọc các bài báo chuyên môn kỹ thuật không mấy khó khăn. Hoặc viết những bài báo của riêng bạn.

Giúp bạn năng động trong môi trường xã hội, tự tin trong giao tiếp và luôn muốn khám phá những nền văn hóa của các nước trên thế giới.Học Tiếng Anh hiện nay đã trở thành thứ ngôn ngữ toàn cầu. Giữa hàng chục, hàng trăm thứ ngôn ngữ khác nhau, thế giới đã lựa chọn tiếng Anh như phương tiện để mọi người có thể hiểu được nhau. Theo số liệu từ Wikipedia, 53 quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức. Các sự kiện quốc tế như Olympic, các tổ chức toàn cầu, các công ty đa quốc gia… cũng đều coi tiếng Anh là ngôn ngữ giao tiếp thông dụng.

Để không trở thành một vị khách, một người bạn “không thể giao tiếp”, bạn cần phải học để sử dụng tiếng Anh. Nhất là khi Việt Nam, quốc gia của chúng ta đã gia nhập kinh tế thế giới, bạn sẽ không muốn mình phải lắc đầu lắc tay khi một người bạn nước ngoài tươi cười hỏi đường bạn chứ?

Cảm giác tiến bộ thật tuyệt. Bạn sẽ không bao giờ quên được giây phút phát hiện ra mình có thể nói chuyện với người Mỹ hoặc xem các kênh tivi tiếng Anh. Tới đây có lẽ bạn đã tìm được cho mình động lực để học tiếng Anh. Còn nhiều, nhiều nữa những lý do mà bạn có thể nêu ra vì sao mình cần học tiếng Anh.

Nhưng cho dù lý do của bạn là gì thì bạn cũng đang mong muốn cải thiện khả năng sử dụng một thứ ngôn ngữ và điều đó không dễ gì thực hiện được một mình trong ngày một ngày hai. Lời khuyên cho bạn chị là chỉ nhìn thành quả mình đạt được khi tiếng Anh đã trở thành thứ tiếng thứ 2 của bạn.