Top 10 # Xem Nhiều Nhất Kết Quả Học Tập Trong Tiếng Anh Là Gì Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Tập Kết Quả Trong Tiếng Tiếng Anh

Câu lệnh SELECT (mang nghĩa lấy dữ liệu hay câu lệnh truy vấn) trong SQL trả về một tập kết quả các bản ghi từ một hoặc nhiều bảng.

The SQL SELECT statement returns a result set of records from one or more tables.

WikiMatrix

[Thứ tự đếm vị trí trong các kết quả tìm kiếm hình ảnh thuộc tập hợp kết quả từ trái sang phải]

[Counting order for position in image search results, in a left-to-right result set]

support.google

Bằng cách sử dụng cùng một thủ tục SQL cũng có thể định nghĩa một tập kết quả và trả lại trực tiếp cho người gọi thủ tục SQL hoặc ứng dụng khách.

By using the same mechanics, a SQL procedure can also define a result set and return it directly to the caller of the SQL procedure or to a client application.

WikiMatrix

Dùng tập tin kết quả

Use Output File

KDE40.1

[Thứ tự đếm vị trí trên tập hợp kết quả 2 cột.]

[Position counting order on a 2-column result set.]

support.google

Sau đó, ECPC sẽ so sánh hai tập hợp kết quả và điều chỉnh cho phù hợp.

Then it compares the two sets of results and adjusts accordingly.

support.google

Tập tin kết quả KFind

KFind Results File

KDE40.1

Trong các thủ tục SQL, một cursor sẽ làm cho nó có thể định nghĩa một tập kết quả (một tập hợp các dòng dữ liệu) và thực hiện logic phức tạp trên cơ sở hàng bằng hàng.

In SQL procedures, a cursor makes it possible to define a result set (a set of data rows) and perform complex logic on a row by row basis.

WikiMatrix

Bảng xếp hạng của tập 5 là kết quả của việc cộng lượt bình chọn trực tuyến và lượt bình chọn trực tiếp ở tập trước.

The ranking for Episode 5 is the result of combining online votes and live votes from the previous episode.

WikiMatrix

Các em sẽ tập trung hơn vào học tập và đạt kết quả tốt hơn.

As a result, they are more able to focus on their studies and perform well at school.

worldbank.org

Chúng ta vẫn tập trung đến kết quả cuối hay là điểm thi, và lo lắng.

We keep focusing on the end results or test results, and getting frustrated.

ted2019

Thay vào đó, tôi muốn xoay quanh và tập trung vào kết quả đánh giá.

Instead, I would pivot and narrow and focus down on the results estimates.

QED

Họ có 3000 đứa trẻ, họ cho chúng những viên dầu cá lớn, 6 viên mỗi ngày và một năm sau, họ đánh giá kết quả học tập ở trường của chúng và so sánh kết quả học tập đó với những gì mà họ dự đoán kết quả học tập sẽ đạt được khi chúng không có những viên dầu cá đó.

They were taking 3, 000 children, they were going to give them all these huge fish oil pills, six of them a day, and then a year later, they were going to measure their school exam performance and compare their school exam performance against what they predicted their exam performance would have been if they hadn’t had the pills.

QED

Tổng cộng có 33 tập hợp kết quả cá nhân đã được xem xét sau 5 bổ sung , những sự so sánh chưa công bố đã được bao gồm trong toàn bộ tập hợp này .

A total of 33 sets of individual results were reviewed after five additional , unpublicized comparisons were included in this total set .

EVBNews

Một hệ thống xử lý dữ liệu là sự kết hợp giữa máy móc, con người và các quá trình cho một bộ đầu vào tạo ra một tập các kết quả xác định.

A data processing system is a combination of machines, people, and processes that for a set of inputs produces a defined set of outputs.

WikiMatrix

Khi ta lớn lên, ta mất khả năng đầu tư vào quá trình, ta bắt đầu tập trung vào kết quả.

As we grow up, we lose the ability to invest in the process, we start investing in the outcome.

ted2019

Họ gọi vào câu hỏi sản xuất ngũ, và đó là tất cả những giai đoạn này đã làm cho phát sóng hiệu, do đó, họ đã làm tất cả ba tập vào 3-1 kết quả.

They called into question the production team, and that all these episodes were making the broadcasting effects, so that they made all the three episodes into 3-1 results.

WikiMatrix

Cô băn khoăn vể kết quả tập huấn tình huống Kobayashi Maru.

You’re bothered by your performance on the Kobayashi Maru.

OpenSubtitles2018.v3

Phần Thông Thạo Giáo Lý tập trung vào hai kết quả:

Doctrinal Mastery focuses on two outcomes:

LDS

Không thể tạo tập tin để lưu kết quả tìm lỗi vết lùi

Cannot create a file to save the backtrace in

KDE40.1

Sử dụng Kết hợp thứ nguyên duy nhất khi bạn muốn tập trung vào dữ liệu mà không nhất thiết phải được liên kết với sự kiện, nhưng được tập trung vào kết quả duy nhất của hành vi người dùng.

Use Unique Dimension Combinations when you want to focus on data that is not necessarily associated with events, but is focused on unique results of user behavior.

support.google

Các hoạt động khác hướng đến việc tạo ra một môi trường học tập, vượt quá kết quả và nhân viên tham gia phải có mặt.

Other activities geared toward creating a learning environment, exceeding results and engaging employees must be present.

WikiMatrix

IDA được 170 nước thành viên quản lý, tạo cơ hội truyền bá tri thức và chuyên môn, và bảo đảm tập trung vào kết quả hoạt động.

IDA is overseen by its 170 shareholder countries, creating opportunities for transfer of knowledge and expertise and ensuring a focus on results.

worldbank.org

Hoặc khi cấp bách, những gì họ làm là chỉ tập trung vào kết quả ngắn hạn, nhưng không đưa ra hy vọng nào cho tương lai.

Or, given the urgency, what they’ll do is they’ll just focus on the short-term results, but that doesn’t give any hope for the future.

ted2019

Tìm kiếm được bổ sung chi tiết là một tập hợp các kết quả chi tiết và được triển khai bằng cách sử dụng dữ liệu có cấu trúc.

Enriched search is a subset of rich results, and is implemented using structured data.

support.google

Chill Là Gì? Chill Phết Là Gì? Trong Tiếng Anh Có Nghĩa Là Gì?

Buzzsumo là gì?

Theo một số giải thích mà Ad được biết, thì Chill là một danh từ thể hiện sự thờ ơ, lạnh nhạt, vô cảm với một sự việc hay hiện tượng nào đó. Chill hiểu một cách đơn giản thì giống như là mặc kệ, “bơ đi mà sống”, dạng như vậy

Chill out là gì ?

Chill out là 1 từ lóng tiếng anh, nó là sự thể hiện sự yêu cầu giảm tính nóng nảy. hoặc yêu cầu bạn hãy giải trí, xả hơi vì bạn trông có vẻ mệt mỏi, stress rồi. Nói chung là từ bảo người khác hãy bình tĩnh, đừng nóng giận

Chill phết trong bài hát của Đen Vâu trên Facebook hiện nay

Gần đây anh Đen có ra bài mới, tên nghe cực mộc mạc: “Bài Này Chill Phết”. Mới được mấy hôm thôi nhưng hơn đã đạt vài triệu view rồi, từ Chill trong bài viết này có thể nói là lời kêu gọi nhân vật nữ hãy xả hơi, xả stress sau những chuỗi dài công việc vất vả, mệt mỏi!

Giải thích Netflix and Chill là gì?

Thông thường, chill có thể dùng như một danh từ, tính từ hoặc động từ với nghĩa lạnh nhạt, ớn lạnh, lạnh lẽo. Tuy nhiên, trong những cuộc trò chuyện trên mạng xã hội, chill thường được dùng với nghĩa lóng: “very relaxed or easygoing”, nghĩa là rất thư giãn, dễ chịu hoặc dễ tính. Nghĩa này có thể hợp với chill trong “Bài này chill phết” của Đen Vâu, sau khi hỏi han về những áp lực, bí bách mà cô gái trong bài hát đang gặp phải, Đen muốn có thể giúp cô ấy thư giãn một chút bằng cách nghe những giai điệu anh đang hát này. Chill phết chính là thư giãn phết, dễ chịu phết.

Ruby on rails là gì?

Chill trong tiếng anh có nghĩa là gì?

1. Chill out = Calm down

Chill out là một từ lóng trong tiếng Anh, nghĩa tương tự như calm down (hãy bình tĩnh, không nên kích động). Từ này thường được các game thủ sử dụng rất nhiều để khích lệ đồng đội trong khi đang chiến đấu, truyền cảm hứng để mọi người cảm thấy vui vẻ, thoải mái khi đang ở thế yếu hơn địch.

Ví dụ: Hey, chill out! Everything’s going to be fine. Nghĩa là: Bình tĩnh nào! Mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.

2. Let’s chill! = Let’s hang out.

Ngày xưa, để rủ ai đó ra ngoài đi chơi thì giới trẻ thường nói là Let’s hang out!, bây giờ các bạn thường nói Guys! Let’s chill! (Đi xả stress đi, đi quẩy đi).

3. I’m chillin’ = I’m relaxing

Bạn cũng có thể dùng Chill khi nói về trạng thái đang thư giãn, giải trí của mình, bằng cách dùng câu “I’m just chillin”.

4. He is chill = He is cool

Cuối cùng bạn cũng có thể dùng Chill để diễn tả phong cách của một ai đó.

Ví dụ: He is chill!

5. chill = ok, no worries

Từ chill đôi khi được dùng để thể hiện một sự thoải mái trong suy nghĩ, không có gì phải làm nhặng xị lên, không có gì phải làm quá, làm lố lên, cứ thoải mái mà sống.

Ví dụ: “Oh, I’m really sorry!” – “It’s chill.”

Côn Trùng Trong Tiếng Anh Là Gì?

Côn trùng có một hệ thống giác quan được sử dụng trong mọi hoạt động sinh sản, di chuyển, tìm kiếm thức ăn hay trốn tránh kẻ thù cực kì chính xác và nhanh nhạy. Đây chính là lí do côn trùng thích ứng với mọi môi trường sống trên cạn, phát triển và tiến hóa trong suốt hàng triệu năm qua.

Khác với nhiều loài động vật chân khớp khác, côn trùng có chiều dài từ trên dưới 1mm đến 190mm được bao bọc bởi kintin với cơ thể phân đốt và một hệ tiêu hóa hoàn chỉnh. Hầu hết hai cặp cánh của chúng liên kết với đốt ngực thứ 2 và 3.

Một tập tính quan trọng của côn trùng là ở một vài loài, một số giai đoạn chúng có thời kì ngủ đông (hibernate) và thời kì đình dục (diapause).

Côn trùng là chúng là loài động vật không xương sống duy nhất tiến hóa theo hướng bay lượn, đây cũng chính là sự thành công của chúng. Chúng nở từ trứng, trải qua nhiều lần lột xác trước khi đạt tới kích thước trưởng thành. Côn trùng có các cơ quan cảm giác rất tinh tế, đôi khi nhạy cảm hơn nhiều lần con người.

A- Đầu B- Ngực (Thorax) C- Bụng (Abdomen)

1. Râu (antenna)

2. Mắt đơn dưới (lower ocelli)

3. Mắt đơn trên (upper ocelli)

4. Mắt kép (compound eye)

5. Não bộ (brain)

6. Ngực trước (prothorax)

7. Động mạch lưng (dorsal artery)

8. Các ống khí (tracheal tubes)

9. Ngực giữa (mesothorax)

10. Ngực sau (metathorax)

11. Cánh trước (first wing)

12. Cánh sau (second wing)

13. Ruột giữa (dạ dày) (mid-gut, stomach)

14. Tim (heart)

15. Buồng trứng (ovary)

16. Ruột sau (hind-gut)

17. Hậu môn (anus)

18. Âm đạo (vagina)

19. Chuỗi hạch thần kinh bụng (nerve chord)

20. Ống Malpighi

21. Gối (pillow)

22. Vuốt (claws)

23. Cổ chân (tarsus)

24. Ống chân (tibia)

25. Xương đùi (femur)

26. Đốt chuyển (trochanter)

27. Ruột trước (fore-gut)

28. Hạch thần kinh ngực (thoracic ganglion)

29. Khớp háng (coxa)

30. Tuyến nước bọt (salivary gland)

31. Hạch thần kinh dưới hầu (subesophageal ganglion)

32. Các phần phụ miệng (mouthparts)

Có nhiều loại côn trùng có lợi cho môi trường và con người như ong, bướm, kiến… bên cạnh những loài được cho là gây hại cho con người như mối mọt, cào cào, ruồi, muỗi, chí, rệp…Đặc biệt, côn trùng ở nhiều nơi trên thế giới còn được coi là một nguồn protein dinh dưỡng, và thường được sử dụng làm thức ăn cho con người.

Liên Kết Cộng Hóa Trị Là Gì, Liên Kết Cộng Hóa Trị Có Cực Và Không Cực

Vậy liên kết cộng hóa trị có cực và không cực khác nhau thế nào? chúng được hình thành trong phân tử đơn chất và hợp chất như thế nào? Và làm sao để phân loại liên kết hóa học theo độ âm điện, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài này.

I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị

1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau

* Sự hình thành đơn chất.

a) Sự hình thành phân tử Hidro (H2).

– Hidro (H): 1s1 và Heli (He): 1s2

– Nguyên tử H (Z=1) có cấu hình electron là 1s1, hai nguyên tử H liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung trong phân tử H2. Như thế trong phân tử H2, mỗi phân tử có 2 electron, giống cấu hình electron bền vững của khí hiếm heli:

– Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn một electron ở lớp ngoài cùng.

– Ký hiệu H:H là công thức electron; H-H là công thức cấu tạo.

– Giữa 2 nguyên tử Hidro có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng (-) đó là liên kết đơn.

b) Sự hình thành phân tử Nito (N2).

– Nito (N): 1s22s22p3 và Neon (Ne): 1s22s22p6

– Cấu hình electron nguyên tử của N (Z=7) là 1s22s22p3, có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Trong phân tử nitơ N2, để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất Ne, mỗi nguyên tử nitơ phải góp chung 3 electron.

- Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng 3 gạch (≡), đó là liên kết ba, liên kết 3 bền hơn liên kết đôi.

c) Liên kết cộng hóa trị là gì?

– Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

– Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên kết cộng hoá trị, nên ta có liên kết đơn (trong phân tử H2), liên kết ba (trong phân tử N2).

* Liên kết cộng hóa trị không phân cực:

– Là liên kết tạo nên từ 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố (phân tử H2, N2 có cùng độ âm điện), do đó liên kết trong các phân tử đó không phân cực. Đó là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

2. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhau

* Sự hình thành hợp chất

a) Sự hình thành phân tử hidro clorua HCl

– Mỗi nguyên tử H và Cl góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung để tạo thành 1 liên kết cộng hoá trị.

- Độ âm điện của clo là 3,16 lớn hơn độ âm điện của hiđro là 2,20 nên cặp electron liên kết bị lệch về phía clo, liên kết cộng hóa trị này bị phân cực.

– Công thức cấu tạo H-Cl; Công thức electron H:Cl

* Liên kết cộng hóa trị có phân cực:

– Là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.

– Trong công thức electron của phân tử có cực, người ta đặt cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

b) Sự hình thành phân tử Cacbon dioxit (Cacbonic) CO2

- Cấu hình electron nguyên tử của C(Z=6) là 1s22s22p2, nguyên tử cacbon có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

- Cấu hình electron nguyên tử của O(Z=8) là 1s22s22p4, nguyên tử oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

– Trong phân tử CO2, nguyên tử C nằm giữa 2 nguyên tử O và góp chung với mỗi nguyên tử O hai electron. Mỗi nguyên tử O góp chung với nguyên tử C hai electron tạo ra 2 liên kết đôi.

– Ta có O::C::O là công thức electron ; O=C=O là công thức cấu tạo.

- Như vậy, mỗi nguyên tử C hay O đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.

– Độ âm điện của oxi (3,14) lớn hơn độ âm điện của C(2,55) nên cặp electron chung lệch về phía Oxi. Liên kết giữa hai nguyên tử oxi và cacbon là phân cực, nhưng phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên 2 liên kết đôi phân cực (C=O) triệt tiêu nhau, kết quả là phân tử CO2 không bị phân cực.

3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị

– Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là chất rắn như đường, lưu huỳnh, iot,… có thể là chất lỏng: nước, ancol,… hoặc chất khí như khí cacbonic, clo, hiđro,…

– Các chất có cực như ancol etylic, đường,… tan nhiều trong dung môi có cực như nước. Phần lớn các chất không cực như iot, các chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua,…

– Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.

II. Độ âm điện và Liên kết hóa học

1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion

– Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa 2 nguyên tử ta có liên kết cộng hoá trị không cực.

– Nếu cặp electron chung lệch về 1 phía của nguyên tử (có giá trị độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết cộng hoá trị có cực.

– Nếu cặp electron chung lệch hẳn về 1 nguyên tử, ta sẽ có liên kết ion. Như vậy, liên kết ion có thể coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hóa trị.

2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học

– Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Cách phân loại một cách tương đối theo thang độ âm điện của Pau – Linh như sau:

 Hiệu độ âm điện  Liên kết  từ 0 đến <0,4  Liên kết cộng hóa trị không cực  từ 0,4 đến <1,7  Liên kết cộng hóa trị có cực  ≥ 1,7  Liên kết ion

– Trong phân tử HCl ta có hiệu độ âm điện: 3,16 – 2,2 = 0,96 ⇒ liên kết giữa H và Cl là liên kết cộng hoá trị có cực.

– Trong phân tử H2 ta có hiệu độ âm điện: 2,20 – 2,20 = 0,0 ⇒ liên kết giữa H và H là liên kết cộng hoá trị không cực.

III. Bài tập vận dụng liên kết cộng hóa trị

* Bài 1 trang 64 SGK Hóa 10: Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị là liên kết

A. Giữa các phi kim với nhau.

B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.

C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.

D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

° Lời giải bài 1 trang 64 SGK Hóa 10: 

– Đáp án đúng: D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

* Bài 2 trang 64 SGK Hóa 10: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Trong liên kết cộng hóa trị cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.

C. Liên kết cộng hóa trị không có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.

D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.

° Lời giải bài 2 trang 64 SGK Hóa 10:

– Đáp án đúng: B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.

* Bài 3 trang 64 SGK Hóa 10: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho

A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.

B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.

C. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.

D. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.

Chọn đáp án đúng.

° Lời giải bài 3 trang 64 SGK Hóa 10:

– Đáp án đúng: A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.

* Bài 4 trang 64 SGK Hóa 10: Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị có cực. Cho thí dụ minh họa.

° Lời giải bài 4 trang 64 SGK Hóa 10:

– Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. Thí dụ : K+ + Cl- → KCl.

– Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng những cặp electron chung. Thí dụ: Cl. + .Cl → Cl:Cl

– Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực. Thí dụ: H. + .Cl → H :Cl hay H –Cl.

* Bài 5 trang 64 SGK Hóa 10: Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nào trong các chất sau đậy: AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3? (Lấy giá trị độ âm điện của các nguyên tố ở bảng 6 trang 45).

° Lời giải bài 5 trang 64 SGK Hóa 10:

– Hiệu độ âm điện:

 CaCl2: 2,16. Liên kết ion

 AlCl3: 1,55. Liên kết cộng hóa trị có cực

 CaS: 1,58.Liên kết cộng hóa trị có cực.

 Al2S3: 0,97. Liên kết cộng hóa trị có cực.

* Bài 6 trang 64 SGK Hóa 10: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H2, C2H4,NH4.

° Lời giải bài 6 trang 64 SGK Hóa 10:

- Công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau:

* Bài 7 trang 64 SGK Hóa 10: X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.

b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X.

° Lời giải bài 7 trang 64 SGK Hóa 10:

a) 9X : 1s22s22p5 Đây là F có độ âm điện là 3,98.

 19A : 1s22s22p63s23p64s1 Đây là K có độ âm điện là 0,82.

 8Z: 1s22s22p4 Đây là O có độ âm điện là 3,44.

b) Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 0,82 = 3,16, có liên kết ion.

– Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion.

– Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 3,44 = 0,54, có liên kết cộng hóa trị có cực.