Top 8 # Xem Nhiều Nhất Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Lớp 4 Unit 3 Lesson 3 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Hướng Dẫn Giải Tiếng Anh Lớp 3 Mới: Unit 4

Ngữ pháp – Unit chúng tôi old are you

Ngữ Pháp Khi muốn hỏi tuổi một ai đó chúng ta thường sử dụng mẫu câu sau:

How old + are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)

is she/he (Cô ấy/cậu ấy bao nhiêu tuổi?)

I’m + số + years old.

She’s/He’s

Chú ý: Cấu trúc trả lời trên có thể sử dụng “years old” hoặc bỏ đi đều được.

Ex:(1) How old are you?

Bạn bao nhiêu tuổi rồi?

I’m eleven (years old).

Mình 11 tuổi.

(2) How old is she / he?

Cô ấy / cậu ấy bao nhiêu tuổi?

She’s / He’s ten years old.

Cô ấy 10 tuổi.

Chú ý: “old” có nghĩa là “già”, ám chỉ tuổi tác

Lesson 1 (Bài học 1) – unit 4

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại).

It’s Tony.

b) Who’s that?

It’s Mr Loc.

Tạm dịch:

a) Đó là ai? Đó là Tony.

b) Đó là ai? Đó là thầy Lộc.

Bài 2: Point and say. (Chỉ vào và nói).

It’s Mr Loc.

b) Who’s that?

It’s Miss Hien.

c) Who’s that?

It’s Mary.

Tạm dịch:

a) Đó là ai? Đó là thầy Lộc.

b) Đó là ai? Đó là cô Hiền.

c) Đó là ai? Đó là Mary.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

Who’s that?

It’s Mr Loc.

Who’s that?

It’s Miss Hien.

Who’s that?

It’s Mary.

Who’s that?

It’s Nam.

Who’s that?

It’s Mai.

Tạm dịch:

Đó là ai?

Đó là thầy Lộc.

Đó là ai?

Đó là cô Hiên.

Đó là ai?

Đó là Mary.

Đó là ai?

Đó là Nam.

Đó là ai?

Đó là Mai.

Bài 4: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).

Audio script

1. Nam: Who’s that?

Mai: It’s Tony.

2. And who’s that?

Mai: It’s Mr Loc.

Bài 5: Read and write. (Đọc và viết).

1. A: Who’s that?

B: It’s Tony.

2. A: And who’s that?

B: It’s Mr Loc.

Tạm dịch:

Đó là ai? Đó là Tony.

Và đó là ai? Đó là thầy Lộc.

Bài 6: Let’s write. (Chúng ta cùng viết).

1. It’s Tony.

2. It’s Mary.

3. It’s Peter.

4. It’s Linda.

Tạm dịch:

Lesson 2 (Bài học 2) – unit 4

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

I’m eight years old.

b) How old are you, Nam?

I’m eight years old, too.

Tạm dịch:

a) Em bao nhiêu tuổi, Mai? Em 8 tuổi.

b) Em bao nhiêu tuổi, Nam? Em cũng 8 tuổi.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

I’m nine years old.

How old are you, Phong?

I’m ten years old.

How old are you, Peter?

I’m seven years old.

How old are you, Mary?

I’m six years old.

Tạm dịch:

Em bao nhiêu tuổi, Tom? Em 9 tuổi.

Em bao nhiêu tuổi, Phong? Em 10 tuổi.

Em boo nhiêu tuổi, Peter? Em 7 tuổi.

Em bao nhiêu tuổi, Mary? Em 6 tuổi.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

How old are you, Tom?

I’m nine years old.

How old are you, Phong?

I’m ten years old.

How old are you, Mai?

I’m eight years old.

How old are you, Nam?

I’m eight years old, too.

Tạm dịch:

Bạn bao nhiêu tuổi, Tom? Mình 9 tuổi.

Ban bao nhiêu tuổi, Phong? Mình 10 tuổi.

Bạn bao nhiêu tuổi, Mai? Mình 8 tuổi.

Bạn bao nhiêu tuổi, Nam? Mình cũng 8 tuổi.

Bài 4: Listen and write. (Nghe và viết).

1. I’m six years old.

2. I’m seven years old.

3. I’m eight years old.

4. I’m ten years old.

Audio script

1. Miss Hien: How old are you?

Girl: I’m six years old.

2. Miss Hien: How old are you?

Boy: I’m seven years old.

3. Mr Loc: How old are you?

Girl: I’m eight years old.

4. Mr Loc: How old are you?

Boy: I’m ten years old.

Tạm dịch:

Bài 5: Read and tick. (Đọc và đánh dấu chọn).

1. Hi. I am Mary.

I am six years old.

2. Hello. I am Mai.

I am eight years old.

3. My name is Phong.

I am ten years old.

4. I am Tony.

I am ten years old, too.

Tạm dịch:

1. Xin chào.Mình tên là Mary. Mình 6 tuổi.

2. Xin chào. Mình tên là Mai. Mình 8 tuổi.

3. Tên mình là Phong. Mình 10 tuổi.

4. Mình là Tony. Mình cũng 10 tuổi.

Bài 6: Let’s sing. (Nào chúng ta cùng hát).

Let’s count from one to ten

One, two, three, four, five, jum.

Six, seven, eight, nine, ten, jump.

One, two, three, four, five, jump.

Six, seven, eight, nine, ten, jump.

One, two, three, four, five, jump.

Six, seven, eight, nine, ten, jump.

One, two, three, four, five, jump.

Six, seven, eight, nine, ten, jump.

Tạm dịch: Chúng ta cùng đếm từ 1 đến 10

Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy.

Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy.

Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy.

Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy.

Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy.

Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy.

Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy.

Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy.

LESSON 3 (Bài học 3) – unit 4

Bài 1: Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Tạm dịch:

Tôi sáu tuổi.

Bài 2: Listen and write. (Nghe và viết).

1. five 2. six

Audio script

1. I’m five years old.

2. I’m six years old.

Tạm dịch:

Tôi sáu tuổi.

Bài 3: Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).

How old are you?

How old are you? Three,three.

I’m three.

How old are you? Five,five.

I’m five.

How old are you? Six,six.

I’m six.

Tạm dịch:

Bạn bao nhiêu tuổi? Tôi ba tuổi

Bạn bao nhiêu tuổi? Tôi năm tuổi

Bạn bao nhiêu tuổi? Tôi sáu tuổi

Bài 4: Read and match. (Đọc và nói)

It’s my friend Linda.

2 – a How old are you?

I’m six years old.

3 – b Is that Mary?

Yes, it is.

Tạm dịch:

Đó là ai? Đó là bạn tôi Linda.

Bạn bao nhiêu tuổi? Tôi sáu tuổi.

Đó là Mary phải không? Vâng, đúng rồi.

Bài 5: Read and write. (Đọc và viết).

1. Hoa: How old are you, Nam?

Nam: I’m eight years old.

2. Tony: How old are you, Quan?

Quan: I’m ten years old.

Tạm dịch:

Bạn bao nhiêu tuổi, Nam? Mình tám tuổi.

Bạn bao nhiêu tuổi, Quân? Mình mười tuổi.

Bài 6: Project. (Đề án/Dự án).

Trò chuyện với bạn của em. Viết tên và tuổi của họ vào bảng sau, bằng cách đặt câu hỏi tuổi:

How old are you, Hung?

I’m eight years old.

Tạm dịch:

Bạn bao nhiêu tuổi vậy Hùng?

Mình tám tuổi.

Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Lớp 3 Unit 4 Cùng Freetalk English

Để phục vụ tốt hơn cho việc học tập và giảng dạy của quý thầy cô và các bạn học sinh, Freetalk English sẽ cung cấp cho mọi người tài liệu hướng dẫn học tiếng Anh lớp 3 Unit 4.

Ngữ pháp – Unit chúng tôi old are you

Khi muốn hỏi tuổi một ai đó chúng ta thường sử dụng mẫu câu sau:

How old + are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)

is she/ he (Cô ấy/ cậu ấy bao nhiêu tuổi?)

I’m + số + years old.

Chú ý: Cấu trúc trả lời trên có thể sử dụng “years old” hoặc bỏ đi đều được.

Ex:(1) How old are you?

Bạn bao nhiêu tuổi rồi?

I’m eleven (years old).

Mình 11 tuổi.

(2) How old is she/ he?

Cô ấy/ cậu ấy bao nhiêu tuổi?

She’s/ He’s ten years old.

Cô ấy 10 tuổi.

Chú ý: “old” có nghĩa là “già”, ám chỉ tuổi tác

Hướng dẫn học tiếng Anh lớp 3 Unit 4 – Lesson 1

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại).

a) Who’s that? Đó là ai?

It’s Tony. Đó là Tony.

b) Who’s that? Đó là ai?

It’s Mr Loc. Đó là thầy Lộc.

Bài 2: Point and say. (Chỉ vào và nói).

a) Who’s that? Đó là ai?

It’s Mr Loc. Đó là thầy Lộc.

b) Who’s that? Đó là ai?

It’s Miss Hien. Đó là cô Hiền.

c) Who’s that? Đó là ai?

It’s Mary. Đó là Mary.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

Who’s that? Đó là ai?

It’s Mr Loc. Đó là thầy Lộc.

Who’s that? Đó là ai?

It’s Miss Hien. Đó là cô Hiên.

Who’s that? Đó là ai?

It’s Mary. Đó là Mary.

Who’s that? Đó là ai?

It’s Nam. Đó lò Nam. ,

Who’s that? Đó là ai?

It’s Mai. Đó là Mai.

Bài 4: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).

Audio script

Nam: Who’s that?

Mai: It’s Tony.

And who’s that?

Mai: It’s Mr Loc.

Bài 5: Read and write. (Đọc và viết).

A: Who’s that? Đó là ai?

B: It’s Tony. Đó là Tony.

A: And who’s that? Và đó là ai?

B: It’s Mr Loc. Đó là thầy Lộc.

Bài 6: Let’s write. (Chúng ta cùng viết).

It’s Tony. Đó là Tony.

It’s Mary. Đó là Mary.

It’s Peter. Đó là Peter.

It’s Linda. Đó là Linda.

Hướng dẫn học tiếng Anh lớp 3 Unit 4 – Lesson 2

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

a) How old are you, Mai? Em bao nhiêu tuổi, Mai?

I’m eight years old. Em 8 tuổi.

b) How old are you, Nam? Em bao nhiêu tuổi, Nam?

I’m eight years old, too. Em cũng 8 tuổi.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

How old are you, Tom? Em bao nhiêu tuổi, Tom?

I’m nine years old. Em 9 tuổi.

How old are you, Phong? Em bao nhiêu tuổi, Phong?

I’m ten years old. Em 10 tuổi.

How old are you, Peter? Em bao nhiêu tuổi, Peter?

I’m seven years old. Em 7 tuổi.

How old are you, Mary? Em bao nhiêu tuổi, Mary?

I’m six years old. Em 6 tuổi.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

How old are you, Tom? Bạn bao nhiêu tuổi, Tom?

I’m nine years old. Mình 9 tuổi.

How old are you, Phong? Ban bao nhiêu tuổi, Phong?

I’m ten years old. Mình 10 tuổi.

How old are you, Mai? Bạn bao nhiêu tuổi, Mai?

I’m eight years old. Mình 8 tuổi.

How old are you, Nam? Bạn bao nhiêu tuổi, Nam?

I’m eight years old, too. Mình cũng 8 tuổi.

Bài 4: Listen and write. (Nghe và viết).

Audio script

Girl: I’m six years old.

Boy: I’m seven years old.

Girl: I’m eight years old.

Boy: I’m ten years old.

Bài 5: Read and tick. (Đọc và đánh dấu chọn).

I am six years old. Mình 6 tuổi.

Hello. I am Mai. Xin chào. Mình tên là Mai.

I am eight years old. Mình 8 tuổi.

I am ten years old. Mình 10 tuổi.

I am ten years old, too. Mình cũng 10 tuổi.

Bài 6: Let’s sing. (Nào chúng ta cùng hát).

Let’s count from one to ten

One, two, three, four, five, jump.

Six, seven, eight, nine, ten, jump.

One, two, three, four, five, jump.

Six, seven, eight, nine, ten, jump.

One, two, three, four, five, jump.

Six, seven, eight, nine, ten, jump.

One, two, three, four, five, jump.

Six, seven, eight, nine, ten, jump.

Chúng ta cùng đếm từ 1 đến 10

Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy.

Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy.

Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy.

Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy.

Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy.

Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy.

Một, hai, ba, bốn, năm, nhảy.

Sáu, bảy, tám, chín, mười, nhảy.

Hướng dẫn học tiếng Anh lớp 3 Unit 4 – Lesson 3

Bài 1: Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

f five I’m five years old.

s six I’m six years old.

Bài 2: Listen and write. (Nghe và viết).

Audio script

Bài 3: Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).

How old are you?

How old are you? Three,three. Ba,ba.

Bạn bao nhiêu tuổi? I’m three. Tôi ba tuổi

How old are you? Five,five. Năm,năm

Bạn bao nhiêu tuổi? I’m five. Tôi năm tuổi

How old are you? Six,six. Sáu,sáu

Bạn bao nhiêu tuổi? I’m six. Tôi sáu tuổi

Bài 4: Read and match. (Đọc và nói)

It’s my friend Linda. Đó là bạn tôi Linda.

I’m six years old. Tôi sáu tuổi.

Yes, it is. Vâng, đúng rồi.

Bài 5: Read and write. (Đọc và viết).

Hoa: How old are you, Nam? Bạn bao nhiêu tuổi, Nam?

Nam: I’m eight years old. Mình tám tuổi.

Tony: How old are you, Quan? Bạn bao nhiêu tuổi, Quân?

Quan: I’m ten years old. Mình mười tuổi.

Bài 6: Project. (Đề án/Dự án).

Trò chuyện với bạn của em. Viết tên và tuổi của họ vào bảng sau, bằng cách đặt câu hỏi tuổi:

How old are you, My? Bạn bao nhiêu tuổi vậy My?

I’m eight years old. Mình tám tuổi.

Hướng Dẫn Dịch Và Làm Lesson 3 Unit 13 Sgk Tiếng Anh 5

Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác sự xuống giọng trong câu hỏi có từ hỏi.

Bài 2​​​​​​​. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Nghe va khoanh tron a hoặc b. Sau đó nói to các câu)

1.a 2.a 3.b 4.a

1. What do you do in your free time?

I clean the house.

2. What does she do in her free time?

She goes skating.

3. What does he do in his free time?

He goes to the cinema.

4. What do they do in their free time?

They work in the garden.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn làm gì vào thời gian rảnh?

Mình dọn nhà.

2. Cô ấy làm gì vào thời gian rảnh?

Cô ấy đi trượt pa-tanh.

3. Cậu ấy làm gì vào thời gian rảnh?

Cậu ấy đi xem phim.

4. Họ làm gì vào thời gian rảnh?

Họ làm việc trong vườn.

Bài 3. Let’s chant. (Cùng hát)

What do you do?

What do you do

In your free time?

I watch cartoons.

I watch cartoons.

What does he do in his free time?

He goes fishing. He goes fishing.

What does she do in her free time?

She goes shopping.

She goes shopping.

Hướng dẫn dịch:

What do you do?

Bạn thường làm gì?

Vào thời gian rảnh?

Mình xem hoạt hình.

Mình xem hoạt hình.

Cậu ấy thường làm gì vào thời gian rảnh?

Cậu ấy đi bơi. Cậu ấy đi bơi.

Cô ấy thường làm gì vào thời gian rảnh?

Cô ấy đi mua sắm.

Cô ấy đi mua sắm.

Bài 4​​​​​​​. Read and draw lines to match. (Đọc và vẽ các đường nối)

1.c 2.a 3.b

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là Liên. Vào thời gian rảnh, mình thường đi cắm trại với gia đình mình. Khu cắm trại ở trong rừng gần dòng sông Hồng (Red river). Chúng mình đến đó bằng xe buýt vào buổi sáng. Bố mình thích câu cá trên dòng sông này. Mẹ mình thích vẽ tranh. Mẹ mình thường vẽ tranh về trại. Mình thường đi leo núi trong rừng bởi vì mình thích thể thao. Chúng mình trở về nhà muộn vào buổi tối. Chúng mình rất thích đi cắm trại.

Bài 5​​​​​​​. Write about what your family do at weekends. (Viết về điều gia đình bạn thường làm vào ngày cuối tuần)

1. My name is Van Anh.

2. At weekend, I often play football with my friends.

4. My mother usually cleans the house.

5. My brother often goes fishing.

Bài 6​​​​​​​. Project (Dự án)

Interview two classmates about what they do in their free time. (Phỏng vấn hai bạn cùng lớp về điều họ thường làm trong thời gian rảnh)

Học sinh tự thực hành.

Bài 7​​​​​​​. Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)

Now I can … (Bây giờ em có thể)

Hỏi và trả lời các câu hỏi về các hoạt động giải trí.

– Nghe và hiểu các bài nghe về các hoạt động giải trí.

– Đọc và hiểu các bài đọc về các hoạt động giải trí.

– Viết về điểu gia đình bạn thường làm trong những ngày cuối tuần.

Hướng Dẫn Giải Tiếng Anh Lớp 3 Mới: Unit 12

1. Mạo từ bất định (Indefinite articles):

a/ an Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun – là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,… riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).

Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.

Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)

– a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.

Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),…

– an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u)

Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú/ cậu), an hour (giờ)

Các trườnq hợp dùng mạo từ a/an

– Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu – người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.

Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp. (Không xác định được ngôi trường nào.)

– a/ an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.

Ex: My brother’s an engineer. Anh trai mình là kĩ sư.

He works as a teacher. Anh ấy là một giáo viên.

– a/ an được dùng để nói chức năng sử dụng của 1 vật.

Ex: Don’t use the glass as an ashtray.

Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc.

– a/ an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.

Ex: She married a teacher. Cô ta kết hôn với một giáo viên.

– a/ an được dùng để mô tỏ ễ

Ex: She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài.

* Chú ý (Note): Nhưng khi mô tả về tóc (hair), thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.

Ex: She’s got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen.

* Không dùng a/ an trong các trường hợp sau:

– Với danh từ không đếm được, (not “a rice”)

– Không dùng với sở hữu từ (possessive), (not “a my book”).

– Các bữa ăn, môn thể thao (to have lunch: ăn trưa, to play football: chơi bóng đá)

– Sau kind of, sort of, a/ an được lược bỏ đi.

Ex: A kind of tree. Một loại cây.

* Trong câu cảm thán (exclamation) với what, a/ an không được bỏ.

Ex: What a pity! Thật tiếc!

– a/ an luôn đứng sau quite, rather và such, (quả là, khó là, như thế,…)

Ex: quite / rather / such a nice day.

quả là một ngày đẹp trời, một ngày đẹp trời như thế,…

Khi muốn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên ta dùng cấu trúc:

There’s + a/ an + danh từ số ít.

(Có một…)

There isn’t + a/ an + danh từ số ít.

(Không có.)

There’s là viết tắt của There is isn’t là viết tắt của is not

danh từ số ít ở bài này chỉ phòng hay đồ vật trong nhà ở dạng số ít.

Ex: There is a kitchen.

Có một nhà bếp.

There isn’t a pond.

Không có cái ao.

Lưu ý (Note):

* Danh từ số ít là danh từ chỉ một người hay một vật

Ex: a book: một quyển sách

a pen: một cây bút

Mr Tan: ông Tân

Miss Huong: cô Hương

* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít) đi liền theo sau nó là “is” ẽ

Có một cái bàn.

Khi trong phòng có một cái đèn, một cái tivi một cái bàn, một đồng hồ treo tường thì động từ “to be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó.

Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock.

3. Khi muốn hỏi về sự tồn tại của một vạt gì đó một cách tự nhiên ta dùng cấu trúc:

Is there a + … danh từ số ít?

(Có một… phải không?)

Để trả lời cho câu hỏi này ta có hai cách trả lời sau:

– Nếu câu trả lời cùng ý với câu hỏi thì.

Yes, there is.

Vâng, có.

– Còn nếu câu trả lời không cùng ý với câu hỏi thì.

No, there isn’t.

Không, không có

Ex. Is there a tree?

Có một cây phải không?

Yes, there is / No, there isn’t. Vâng, có. / Không, không có.

Lesson 1 – Unit 12 Anh lớp 3

Wow! It’s big! Ồ! Nó lớn quá!

b) There’s a garden over there. Come and see it.

Có một khu vườn ở đây. Đến và nhìn xem.

It’s very nice! Nó rất đẹp!

a) There’s a living room. Có một phòng khách.

b) There’s a kitchen. Có một nhà bếp.

c) There’s a bathroom. Có một phòng tắm.

d) There’s a bedroom. Có một phòng ngủ.

e) There’s a dining room. Có một phòng ăn.

f) There’s a garden. Có một khu vườn.

Bài 3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

There’s a house. Có một căn nhà.

Wow! It’s big! Ồ! Nó thật lớn!

There’s a living room. Có một phòng khách. There’s a kitchen. Có một nhà bếp.

There’s a bathroom. Có một phòng tắm.

There’s a bedroom. Có một phòng ngủ.

There’s a dining room. Có một phòng ăn.

There’s a garden. Có một khu vườn.

1. a 2. b 3. a

1. Linda: This is my house.

Mai: Wow! It’s big!

2. Linda: There’s a garden. Come and see it.

Mai: It’s very beautiful!

3. Mai: That’s the kitchen over there. Come and see it.

Linda: Wow! It’s very nice!

1. This is a house. Đây là một căn nhà.

2. There is a living room. Có một phòng khách.-

3. There is a dining room. Có một phòng ăn.

4. There is a bedroom. Có một phòng ngủ.

5. There is a bathroom. Cổ một phòng tom.

6. There is a kitchen. Có một nhà bếp.

Bài 6. Let’s sing. (Nào chúng ta cùng hát).

This is the way I clean my house,

Clean my house, clean my house.

This is the way I clean my house So early in the morning!

This is the way I clean my room,

Clean my room, clean my room.

This is the way I clean my room,

So early in the morning.

Đây là cách mình lau nhà,

Lau nhà, lau nhà.

Đây là cách mình lau nhà Vào sáng sớm!

Đởy là cách mình lau phòng,

Lau phòng, lau phòng.

Đây là cách mình lau phòng Vào sáng sớm.

LESSON 2 (Bài học 2) – unit 12

a) This is the living room.

Đây là phòng khách.

Wow! It’s nice!

Ồ! Nó thật đẹp!

Is there a garden?

Có một khu vườn phải không?

Yes, there is. Vâng, đúng rồi.

Come and see it. Đến và xem nó đi.

b) Is there a fence?

Có một hàng rào phải không?

No, there isn’t.

Không, không có.

a) Is there a pond?

Có một cói ao phải không?

Yes, there is.

Vâng, đúng rồi.

b) Is there a gate?

Có một cái cổng phải không?

Yes, there is.

Vâng, đúng rồi.

c) Is there a yard?

Có một cái sân phải không?

Yes, there is.

Vởng, đúng rồi.

d) Is there a fence?

Có một hàng rào phải không?

No, there isn’t.

Không, không có.

Bài 3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

Is there a pond?

Có một cái ao phải không?

Yes, there is.

Vâng, đúng rồi.

Is there a gate?

Có một cái cổng phải không?

No, there isn’t.

Không, không có.

Is there a yard?

Có một cái sân phải không?

Yes, there is.

Vâng, đúng rồi.

Is there a fence?

Cổ một hàng rào phải không?

No, there isn’t.

Không, không có.

Audio script

a. 2 b. 1 c. 4 d. 3

1. Tony: This Is my house.

Phong: Oh, it’s nice. And there’s a very big tree next to it.

2. Phong: Is there a pond?

Tony: Yes, there is. Come and see it.

Phong: Wow! What a nice pond!

3. Phong: Is there a gate?

Tony: Yes, there is.

4. Phong: That’s a nice fence around the house.

Tony: Thank you.

(1) house (2) beautiful (3) pond (4) tree

Xin chào! Tên của mình là Phong. Đây là nhà mình. Không có hàng rào nào quanh nhà mình. Không có sân, nhưng có một khu vườn phía trước căn nhà. Nó tuyệt đẹp. Có một cái ao và một cái cây trong khu vườn.

Bài 6. Write about your house. (Viết về ngôi nhà của bạn).

1. Is there a garden? Có khu vườn phải không?

No, there isn’t. Không, không có.

2. Is there a fence? Có hàng rào phải không?

Yes, there is. Vâng, có.

3. Is there a yard? Có sân phải không?

Yes, there is. Vâng, có.

4. Is there a pond? Có ao phải không?

No, there isn’t. Không, không có.

5. Is there a tree? Có cây phải không?

No, there isn’t. Không, không có

LESSON 3 (Bài học 3) – unit 12

Bài 1. Listen and repeat. (Nhìn và lặp lại).

ch kit ch en This is the kitchen,

th ba th room Is there a bathroom?

Bài 2. Listen and write. (Nghe và viết).

Audio script

1. bathroom 2. kitchen

1. The bathroom is large.

2. Is there a kitchen?

Bài 3. Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát)

Is there a garden?

Is there a garden behind the house?

Yes, there is. Yes, there is.

Is there a yard behind the house?

Yes, there is. Yes, there is.

Is there a gate behind the house?

No, there isn’t. No, there isn’t.

Is there a pond behind the house?

No, there Isn’t. No, there isn’t.

Có một khu vườn phải không?

Có một khu vườn phía sau nhà phải không?

Vâng, có. Vâng, có.

Có một cái sân phía sau nhà phải không?

Vâng, có. Vâng, có.

Có một cái cổng phía sau nhà phải không?

Không, không có. Không, không có.

Có một cái ao phía sau nhà phải không?

Không, không có. Không, không có.

(1) house (2) pond (3) tree (4) living

1. No, it isn’t. It is large.

2. The gate is blue.

3. Yes, there is.

4. Yes, there is.

5. No, there isn’t.

Bài 6. Project. (Đề án/Dự án).

Vẽ và tô màu căn nhà của bạn.

Viết tên của những phòng trong căn nhà.