Top 14 # Xem Nhiều Nhất Học Từ Vựng Tiếng Nhật Và Tiếng Anh Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Cách Nhớ Từ Vựng Tiếng Nhật Nhanh Và Lâu Hơn

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật nhanh và lâu hơn

Thứ ba – 14/11/2017 11:19

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật nhớ lâu

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật lâu – Cho phép mình nghỉ ngơi.

Xác định khả năng ghi nhớ từ vựng.

Bỏ bớt một số thói quen có hại cho sức khỏe như:uống rượu, hút thuốc , ăn ngủ không điều độ, thức khuya… Ăn thêm các loại hoa quả bổ dưỡng như: nho, táo, chuối, sơri, hành tím, dâu tây, sữa chua đều tăng khả năng ghi nhớ của não bộ.

Bổ sung một số thực phẩm chức năng cho trí não của bạn: hoạt huyết minh não khang, hoạt huyết nhất nhất, otiv đây là 3 loại thực phẩm chức năng bổ não tốt nhất.

Nếu trí nhớ của bạn bình thường hoặc hoàn hảo thì chúng ta đến tiếp với bước 2 của việc ghi nhớ từ vựng tiếng Nhật.

Sử dụng thẻ học tiếng Nhật (flashcard)

Với những cách học thông thường hàng ngày khi sử dụng flashcard, bạn hoàn toàn có thể thấy được hiệu quả học tập theo một cách nào đó tùy thuộc vào khả năng của mỗi người.

Giấy note cũng là một gợi ý tốt: tờ giấy nhỏ bé mang lại hiệu quả cực cao khi bạn học tiếng Nhật. Hãy trang trí căn phòng của mình thật xinh đẹp và lung linh bằng những tờ giấy note nhiều màu sắc ghi lại từ vựng tiếng Nhật mà bạn học trên lớp. Hãy dán những tờ giấy nhỏ đó ở những nơi mà bạn hay gặp và nhìn thấy nhiều nhất như cánh cửa, gương, tủ quần áo…

Nghiêm túc trong việc học tiếng Nhật.

Tự đặt ra những mục tiêu cho chính mình trong việc học tiếng Nhật. Tiếng Nhật khó “ăn” đến như vậy sao người khác có thể học được còn mình lại không? điều đó nằm ở sự quyết tâm và ý chí của bạn. Lập một danh sách học từ mới tiếng Nhật để học trong 1 ngày, 1 tuần. Mục tiêu đặt ra của bạn cũng chỉ nên đặt trong một khoảng thời gian ngắn có thể thực hiện được. Không nên đặt ra các mục tiêu xa vời, quà khó vì sẽ dễ làm bạn nản chí trong việc chinh phục tiếng Nhật.

Phương Pháp Học Từ Vựng Tiếng Nhật Nhanh Và Dễ Nhớ Nhất ” Học Tiếng Nhật

Có rất nhiều cách học từ vựng tiếng Nhật, xin giới thiệu với các bạn 1 số cách học từ vựng tiếng Nhật thông dụng. Hi vọng các bạn có thể áp dụng 1 trong những cách học từ vựng tiếng Nhật này vào thực tế để có thể nhớ từ vựng lâu hơn.

1. Đặt câu và nhớ từ theo tình huống :

Đây là 1 cách học từ vựng tiếng Nhật rất hiệu quả. Nếu chỉ nhớ các từ 1 cách đơn lẻ thì bạn sẽ rất dễ quên, cũng như không nắm được ý nghĩa của nó, không biết được nó được dùng trong tình huống nào. Nhớ từ theo câu sẽ giúp bạn ghi nhớ tốt hơn, và biết ngay được ý nghĩa cũng như tình huống sử dụng, nhiều người thích học hát, điều đó giúp bạn nhớ những câu đơn giản rất dễ vì nó có âm điệu trợ giúp, đôi khi bạn sẽ thấy những câu hát nhảy nhót trong đầu bạn, đung đưa theo điệu nhạc.

2. Cố gắng sử dụng càng nhiều càng tốt :

Một từ vựng sẽ trở thành phản xạ khi bạn dùng nó nhiều lần (khoảng 30 lần), nếu bạn lưu tâm và dùng nó trong các tình huống hàng ngày, hay đặt thật nhiều câu, bạn sẽ nhớ được từ đó rất nhanh và lâu. Đối khi bạn thấy có nhiều từ rất khó nhớ, dễ quên, đơn giản là từ đó rất ít dùng, ví dụ từ Hitsuji nghĩa là con cừu, Việt Nam thì mấy khi chúng ta đụng tới cừu. Trong các tình huống hội thoại cũng chẳng mấy khi ta nhắc tới cừu, số lần sử dụng nó rất ít nên có khi học tiếng Nhật 10 năm rồi bạn cũng quên không nhớ cừu là gì hay ngược lại hitsuji là gì mặc dù biết là học rồi. Đơn giản là vì ta dùng nó không nhiều, các từ khác cũng vậy.

3. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn :

Khả năng tưởng tượng của chúng ta kinh khủng lắm (khi bạn nằm mơ, tưởng hoạt động, nó có thể tạo ra cả 1 thành phố luôn cơ mà), vậy bạn hãy tận dụng nó, ví dụ bạn không có nhiều cơ hội để giao tiếp, đơn giản bạn chỉ cần nhắm mắt lại, tưởng tượng ra tình huống giao tiếp, và giao tiếp theo tình huống đó là xong. Nghe có vẻ mơ hồ, nhưng bạn cứ làm thử xem, hiệu quả lắm đó. Cách học từ vựng tiếng Nhật này đặc biệt hiệu quả với những bạn có khả năng tưởng tượng tốt.

4. Sử dụng nhiều hơn các giác quan :

5. Hằn sâu, hằn sâu hơn nữa :

Với những từ oái oăm, ít gặp khó nhớ, các bạn hãy tạo ra các câu chuyện oái ăm, kinh dị, ấn tượng… cho nó, nó sẽ giúp các bạn ghi nhớ từ đó tốt hơn, cũng như có đầu mối để lấy lại được từ đó khi tự nhiên quên béng đi. Trong chuyên mục học tiếng Nhật qua câu chuyện gợi nhớ, chúng tôi có các câu chuyện gợi nhớ, trợ giúp các bạn trong việc ghi nhớ từ, nếu bạn chỉ đọc qua, gật gật thì nó cũng không có tác dụng đâu, bạn phải nhắm mắt lại, tự mình tưởng tượng ra câu truyện đó trong đầu, có như vậy câu chuyện mới hằn vào não được . Ví dụ để ghi nhớ từ hachi nghĩa là con ong, chúng tôi có câu chuyện con ong đi tìm mật, tới bông hoa thì bị dị ứng, hắt hơi thành tiếng hắt..chì, từ đó đọc lái đi thành hachi, nếu bạn không tưởng tượng được hình ảnh con ong đủ rõ, không tạo ra được tiếng hắt chì trong đầu, bạn sẽ không liên kết được ý nghĩa giữa chữ hachi và con ong theo như chúng tôi gợi ý đâu.

6. Học và ôn luyện đều đặn :

Học từ vựng tiếng Nhật nếu nhồi nhiều quá bạn có thể nhớ trong ngắn hạn, nhưng trong dài hạn bạn sẽ quên rất nhanh. Bởi vậy hãy học đều đặn mỗi ngày 1 lượng từ nhất định, và định kỳ ôn lại sau 1 ngày, 3 ngày, 1 tuần, 1 tháng, nhất định bạn sẽ nhớ từ vựng được lâu.

Tóm lại :

Để ghi nhớ tốt 1 từ, chúng ta cần nhiều liên kết trong não đối với từ đó, muốn tạo nhiều liên kết, bạn cần phải sử dụng càng nhiều càng tốt các giác quan, trí tưởng tượng (có người tập trung tới mức lúc mở cũng luyện được luôn đó , tạo ấn tượng càng sâu đậm càng tốt. Tất cả các cách ghi nhớ từ vựng tiếng Nhật đều nhằm mục đích duy nhất : tạo thêm nhiều liên kết.

Và … quan trọng nhất là biết được phương pháp mà không dùng thì sẽ không biết được nó tốt tới đâu, giống như bạn được tặng 1 con iphone nhưng vì ngại tìm hiểu cách dùng nên bạn vẫn cứ dùng mấy con nokia cổ vậy.

Học ngoại ngữ cần trâu, nhưng cũng cần biết cách để đỡ tốn sức và hiệu quả hơn (đó là quan điểm của cá nhân mình)

Cách Nhớ Từ Vựng Tiếng Nhật Hiệu Quả Và Nhanh Nhất

1. C

ách học thuộc từ vựng tiếng Nhật

bằng cách nhắc lại

Một cách học từ vựng vô cùng hiệu quả có thể áp dụng được cho tất cả các ngôn ngữ đó là nhắc lại từ vựng đó nhiều lần. Nguyên nhân dẫn đến học từ mới tiếng Nhật không mang đến kết quả cao đó là bạn không thể phát âm chuẩn từ đó. Chỉ khi phát âm chính xác, người học mới có thể ghi nhớ từ vựng một cách rõ nét nhất. Do đó, bạn nên nghe đi nghe lại từ vựng qua các file audio, video clip,… Sau đó đọc lại từ đó một cách to và rõ ràng. Điều này không chỉ giúp bạn luyện tập phát âm mà còn có thể huy động nhiều giác quan vào quá trình học và giúp nhớ từ lâu hơn.

3. Sử dụng phần mềm học từ vựng tiếng Nhật

Với sự phát triển của công nghệ thông tin, các phần mềm học từ vựng tiếng Nhật ra đời và ngày một phát triển mạnh mẽ hơn. Tính năng thông minh cùng khối lượng từ vựng lớn chính là ưu điểm của các phần mềm này mà không một công cụ học từ vựng nào khác có thể có được. Các phần mềm sẽ cung cấp các từ vựng tiếng Nhật cơ bản có phiên âm cũng như cách phát âm và cách sử dụng từ. Khi sử dụng những phần mềm này, bạn có thể học từ vựng mọi lúc mọi nơi cũng như trên nhiều các thiết bị. Không chỉ thuận tiện, cách học này còn tiết kiệm chi phí sử dụng cho người học một cách tối đa.

Một số phần mềm được ưa chuộng nhất hiện nay:

MochiMochi – Học 1000 từ vựng trong 1 tháng

Ankidroid /Ankimobile

Từ điển Nhật Việt Mazii

Kotoba-chan

Akira Online

4. C

ách học từ mới tiếng Nhật hiệu quả

qua sách, truyện, phim

Hiện nay, các bạn trẻ khá ưa thích cách học từ vựng qua các phương tiện giải trí như sách, truyện, phim ảnh vì nó không chỉ mang đến sự thư giãn mà còn giúp người học ghi nhớ hiệu quả hơn. Đặc biệt, khi học từ vựng tiếng Nhật bạn có rất nhiều lợi thế với các bộ manga và anime nổi tiếng. Các bộ truyện tranh và phim hoạt hình vừa có tính hấp dẫn cao vừa truyền tải được nhiều nội dung có ý nghĩa sẽ là công cụ học từ vựng vô cùng hữu ích. Chúng không chỉ đưa đến những từ vựng có thể ứng dụng trong thực tế mà còn giúp người học làm quen và hiểu hơn về nền văn hóa đặc sắc của người Nhật.

Những bộ phim hoạt hình và truyện tranh nổi tiếng bạn nên có trong quá trình học từ vựng của mình:

Doraemon (ドラえもん)

Dragonball (ドラゴンボール)

Detective Conan (名探偵 コナン)

Chibi Maruko-chan (ちびまる子ちゃん)

One Piece (ワンピース)

5. Ghi nhớ từ vựng tiếng Nhật trong ngữ cảnh cụ thể

Khi học từ vựng tiếng Nhật, một sai lầm mà nhiều người thường mắc phải đó là học từ riêng lẻ mà không đặt từ trong ngữ cảnh cụ thể. Khi học từ trong ngữ cảnh, bạn có thể dễ dàng hiểu về ý nghĩa của từ vựng cũng như cách dùng từ chính xác trong từng trường hợp. Cách học này sẽ giúp bạn tích lũy được vốn từ vựng lớn cũng như hiểu rõ được từ vựng mà không phải dừng lại ở việc học thuộc lòng.

Nếu muốn ghi nhớ từ vựng trong ngữ cảnh, bạn có thể tham khảo các mẫu câu ví dụ trong các cuốn từ điển. Bên cạnh đó, hãy cố gắng sử dụng từ vựng đã học được trong việc đặt câu và viết bài luận. Điều này sẽ giúp bạn không bị nhàm chán trong khi học từ và ghi nhớ từ một cách hiệu quả hơn.

6. Phân bổ thời gian học hợp lý

7. Sử dụng tài liệu học từ vựng tiếng Nhật

7.1. Từ điển Nhật Việt

Thông tin sách

Nhà xuất bản: Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội.

Chủ biên: Nguyễn Văn Khang.

Giá bìa: 180.000 VNĐ.

Đối với những người muốn nâng cao vốn từ vựng của mình, từ điển Việt – Nhật là một công cụ không thể thiếu. Cuốn từ điển này sẽ giúp người học dễ dàng tra cứu, tìm hiểu cũng như ghi nhớ từ mới hiệu quả. Từ điển Việt Nhật sẽ giải thích những chữ Hán thông dụng trong tiếng Nhật gồm: 1945 chữ Kanji, 18.000 tổ hợp, 2.000 thuật ngữ. Không chỉ nắm vững về nghĩa của từ, người học còn hiểu rõ về cách sử dụng từ thông qua những câu ví dụ minh họa dễ hiểu có trong từ điển.

Thông tin sách

Nhà xuất bản: Nhà Xuất Bản Thời Đại.

Tác giả: The Sakura.

Giá bìa: 75.000 VNĐ.

7.3. Sách dạy tiếng Nhật Minna No Nihongo

Đây là bộ sách nổi tiếng được sử dụng nhiều trong các trường học cũng như trung tâm dạy tiếng Nhật tại Việt Nam. Trong đó Minna no Nihongo sơ cấp 1 và 2 là những cuốn sách rất phù hợp cho những người muốn củng cố vốn từ vựng của mình. Mỗi bài trong sách sẽ bao gồm một lượng từ vựng và điểm ngữ pháp nhất định. Bạn sẽ có thể kết hợp ôn luyện ngữ pháp với học từ vựng để đưa đến hiệu quả cao trong việc học.

Học Tiếng Nhật Sơ Cấp: Từ Vựng Và Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 8 Minna No Nihongo

Phần I. Ôn tập Từ vựng bài 8 (có phiên âm)

Phần II. Ôn tập Ngữ pháp bài 8.

Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :

1. Tính từ đuôi い

(Cái đồng hồ này thì mới.)

(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)

(Thức ăn của Việt Nam thì không đắt).

(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)

Ví dụ:

(Ngày hôm qua tôi đã không bận.)

Ví dụ:

2. Tính từ な (na)

a. Thể khẳng định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です

Ví dụ:

VD1: バオさんはしんせつです (Bảo thì tử tế )

VD2: このへやはきれいです (Căn phòng này thì sạch sẽ.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:

khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません , không có です

Ví dụ:

VD1: A さんはしんせつじゃありません (A thì không tử tế.)

VD2: このへやはきれいじゃありません (Căn phòng này thì không sạch sẽ.)

c. Thể khẳng định trong quá khứ

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした

Ví dụ:

Mai さんはげんきでした (Mai thì đã khỏe.)

Hoàng さんはゆうめいでした (Hoàng thì đã nổi tiếng.)

d. Thể phủ định trong quá khứ

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした

Ví dụ:

C さんはげんきじゃありませんでした (C thì đã không khỏe.)

D さんはゆうめいじゃありませんでした (D thì đã không nổi tiếng.)

Lưu ý:Khi tính từ な đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な vào.

Ví dụ:

Câu đúng: E さんはげんきじゃありませんでした (E thì đã không khỏe.)

Vì không có chữ な đằng sau tính từ.

Câu sai: Fさんはげんきなじゃありませんでした

Vì có chữ な đằng sau tính từ.

e. Theo sau tính từ là danh từ chung

Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な nhằm nhấn mạnh ý của câu

Ví dụ:

ホーチミンしはにぎやかなまちです (Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)

Dũng さんはハンサムなひとです (Dũng là một người đẹp trai)

3. とても (totemo) và あまり(amari)

[とても] và [あまり] là trạng từ chỉ mức độ. Chúng được đặt trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ.

3.1. とても (totemo)

Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là “rất”

Ví dụ:

+ これ は とても ゆうめいな えいがです。Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.

3.2. あまり (amari)

Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là “không … lắm”

Ví dụ:

+ シャンハイ は あまり さむくないです。

Thượng Hải không lạnh lắm.

(Anh K thì không được đẹp trai lắm.)

4. Tính từ đuôi な / い + Danh từ

Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó

+ Tính từ đuôi な giữ nguyên な rồi thêm danh từ vào phía sau

VD: ワットせんせい は しんせつな せんせいです。Thầy Watt là một giáo viên tốt

+ Tính từ đuôi い giữ nguyên い rồi thêm danh từ vào phía sau

VD: ふじさん は たか)い やまです。Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao

5. Danh từ + は + どうですか

Nghĩa : Cái gì như thế nào

Cách dùng : để hỏi ấn tượng, ý kiến về một vật, một địa điểm, một người… mà người nghe đã biết, đã đến, hoặc đã gặp

<Núi Phú Sĩ thì cao.)

(Anh Hoàng là một người như thế nào vậy ?)

(Anh Hoàng là một người tử tế.)

6. Danh từ 1 + は + どんな Danh từ 2 ですか

Cách dùng : khi người nói muốn người nghe miêu tả, giải thích về N1. N2 là một danh từ mang ý nghĩa rộng hơn, bao trùm N1. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.

Ví dụ :

– A: ならは どんなまちですか。Nara là một thành phố như thế nào?

– B: ふるいまちです。Là một thành phố cổ

7. Câu 1 が, Câu 2

Nghĩa : Nhưng

Cách dùng :dùng để nối 2 câu lại thành 1

Ví dụ :

+ にほんのたべものはおいしいですが、たかいです。Đồ ăn của Nhật ngon, nhưng mà đắt

Nghĩa : Cái nào

Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.Ví dụ :

Ví dụ:

A: ミラーさんのかさはどれですか。Ô của anh Miller là cái nào?

B: あのあおいかさです。Là cái màu xanh.

Ví dụ:

444 views