Top 9 # Xem Nhiều Nhất Học Từ Vựng Tiếng Nga Theo Chủ Đề Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Tự Học Từ Vựng Tiếng Nga Theo Vài Chủ Đề Thông Dụng

1. Thiên nhiên – Природа

дуга – duga – vòng cung (hồ quang)

сарай – saray – chuồng (kho chứa)

залив – zaliv – vịnh

пляж – plyazh – bãi biển

пузырь – puzyr’ – bong bóng

пещера – peshchera – hang động    

сельский двор – sel’skiy dvor – trang trại    

огонь – ogon’ – lửa    

след – sled – dấu chân    

глобус – globus – địa cầu

урожай – urozhay – vụ thu hoạch    

тюк сена – tyuk sena – kiện cỏ khô    

озеро – ozero – hồ    

лист – list – lá    

гора -gora – núi

океан – okean – đại dương    

панорама – anorama – toàn cảnh    

скала – skala – đá tảng (vách đá)    

источник – istochnik – mùa xuân    

болото – boloto – đầm lầy

дерево – derevo – cây    

ствол дерева – stvol dereva – thân cây    

долина – dolina – thung lũng    

вид – vid – tầm nhìn (quang cảnh)    

струя воды – struya vody – tia nước

водопад – vodopad – thác nước    

волна – volna – sóng (nước)

Quy tắc 1. Bạn hãy học tiếng Nga bằng phương pháp ngâm mình. Bạn hãy nghe đài, xem phim, tìm kiếm các bài học video bằng tiếng Nga. Ngôn ngữ trung gian ngăn cản bạn tập trung vào việc học ngôn ngữ, tương ứng như vậy là làm chậm quá trình phát triển hấp thu tiếng Nga. Nếu bạn muốn nói tiếng Nga hoặc hiểu ngôn ngữ này thì phương pháp giao tiếp sẽ cho bạn nhiều hơn bất kỳ sách dậy ngữ pháp nào.

Quy tắc 3. Khía cạnh nào của ngôn ngữ mà bạn quan tâm nhất khi học thì nó sẽ được phát triển tốt nhất. Ví dụ, nếu bạn chỉ thực hiện làm các bài ngữ pháp, đổi đuôi từ, chia động từ, thì bạn chỉ là bậc thầy trong lĩnh vực này. Nhưng bạn sẽ không bao giờ nói được nếu bạn không thừ cố gắng nói chuyện. Bạn muốn xem các phim của Nga? Bạn hãy xem đi! Bạn muốn nói chuyện thoải mái tự do bằng tiếng Nga? Bạn hãy cố gắng nói chuyện, bạn hãy tìm một giáo viên hoặc người đối thoại và hãy tập luyện, và bạn sẽ nói được! Không thể nào bắt đầu chơi một nhạc cụ, nếu bạn chỉ xem người khác chơi đàn. Cần phải có cả thực hành!

2. Mua sắm – Покупки

 

штрих-код – shtrikh-kod – mã vạch    

книжный магазин – knizhnyy magazin – hiệu sách    

кафе – kafe – quán cà phê    

аптека – apteka – hiệu thuốc

химчистка – khimchistka – hấp tẩy khô (hoá học)    

цветочный магазин – tsvetochnyy magazin – cửa hàng hoa    

подарок – podarok – món quà tặng    

рынок – rynok – chợ (thị trường)    

крытый рынок – krytyy rynok – phòng thị trường

газетный киоск – gazetnyy kiosk – quầy báo    

аптека – apteka – hiệu thuốc    

почтамт – pochtamt – bưu điện    

гончарня – goncharnya – đồ gốm    

продажа – prodazha – bán hàng

магазин – magazin – cửa hàng    

покупка – pokupka – mua sắm    

сумка для покупок – sumka dlya pokupok – túi đi chợ (mua sắm)    

корзина для покупок – korzina dlya pokupok – rổ đi chợ (mua sắm)    

тележка для покупок – telezhka dlya pokupok – xe đẩy mua hàng

прогулка по магазинам – progulka po magazinam – tour du lịch mua sắm

Từ Vựng Ielts Theo Chủ Đề

Kinh nghiệm học từ vựng IELTS

tissue có nghĩa là khăn giấy trong ví dụ này:

She grabbed a wad of tissues from the box and soaked up the spilt wine.

Cô ấy lấy một tập khăn giấy từ trong hộp và đặt lên vũng rượu bị đổ.

nhưng trong ngữ cảnh của ví dụ dưới, tissue lại có nghĩa là mô tế bào:

Vitamin C helps maintain healthy connective tissue.

Cách ghi chép từ vựng IELTS

Theo kinh nghiệm của Huyền mình nên có một quyển vở Từ vựng riêng dành để ghi chú cụm từ mà mình rút ra được khi học từng kỹ năng.

Khi ghi chú từ vựng, mình có thể ghi nghĩa tiếng Anh kèm nghĩa tiếng Việt và thêm một ví dụ để mình hiểu hơn ngữ cảnh mà từ được sử dụng.

Ví dụ: cụm từ climate change, khi tra trong từ điển Oxford, Huyền thường ghi chú như sau:

climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n): biến đổi khí hậu

changes in the earth’s weather, including changes in temperature, wind patterns and rainfall, especially the increase in the temperature of the earth’s atmosphere that is caused by the increase of particular gases, especially carbon dioxide

Ex. These policies are designed to combat the effects of climate change.

Những chính sách này được thiết kế để chống lại tác động của biến đổi khí hậu. (Huyền không ghi phần dịch, ở đây Huyền dịch để mọi người hiểu nghĩa của ví dụ thôi).

Cách rút từ vựng IELTS khi phân tích bài mẫu

Khi phân tích bài mẫu, mình nên rút từ theo cụm và mỗi khi rút một cụm từ như vậy Huyền thường chú ý hai yếu tố:

từ vựng đó được sử dụng như thế nào? → Để biết được một cụm từ được sử dụng như thế nào, thông thường khi rút từ, Huyền sẽ viết kèm một câu văn trong bài văn mẫu có chứa cụm từ đó.

life expectancy: tuổi thọ

carbon dioxide ≈ greenhouse gases (khí thải nhà kính) ≈ emissions (khí thải)

the greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính

average global temperatures ≈ the earth’s average temperatures ≈ our planet’s average temperatures: nhiệt độ trung bình toàn cầu/trái đất

human activity: hoạt động của con người

deforestation ≈ forest clearance ≈ illegal logging (chặt cây trái pháp luật) ≈ cutting and burning trees

produce = release + khí thải + into….(v): thải khí thải ra đâu

the burning of fossil fuels: việc đốt nhiên liệu hóa thạch

ozone layer depletion: sự phá hủy tầng ô-zôn

melting of the polar ice caps: việc tan chảy các tảng băng ở cực

sea levels: mực nước biển

extreme weather conditions: những điều kiện thời tiết khắc nghiệt

put heavy pressure on…: đặt áp lực nặng nề lên…

wildlife habitats: môi trường sống của động vật hoang dã

the extinction of many species of animals and plants: sự tuyệt chủng của nhiều loài động thực vật

people’s health: sức khỏe của con người

introduce laws to…: ban hành luật để….

renewable energy from solar, wind or water power: năng lượng tái tạo từ năng lượng mặt trời, gió và nước.

raise public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng

promote public campaigns: đẩy mạnh các chiến dịch cộng đồng

posing a serious threat to: gây ra sự đe dọa đối với

power plants/ power stations: các trạm năng lượng

absorb: hấp thụ

global warming/ climate change: nóng lên toàn cầu/ biến đổi khí hậu

excessive consumption of…: việc tiêu thụ quá mức…

sedentary lifestyles: lối sống thụ động

fast food – junk food (đồ ăn vặt) – pre-made food (thức ăn được chuẩn bị sẵn)

have a healthy diet = have a balanced diet: có 1 chế độ ăn lành mạnh, cân bằng

have an unhealthy diet = have an imbalanced diet: có 1 chế độ ăn không lành mạnh, không cân bằng

Take part in = participate in = engage in: tham gia vào

Rapid weight gain: sự tăng cân nhanh chóng

weight problems: các vấn đề về cân nặng

obesity (n): sự béo phì

obese(adj): béo phì

child obesity = childhood obesity = obesity among children: béo phì ở trẻ em

take regular exercise: tập thể dục thường xuyên

physical activity: hoạt động thể chất

make healthier food choices: lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn

public health campaigns: chiến dịch cộng đồng vì sức khỏe

school education programmes: chương trình giáo dục của trường học

significant taxing of fast food: đánh thuế nặng lên thức ăn nhanh

suffer from various health issues: mắc hàng loạt các vấn đề về sức khỏe

home-cooked food: thức ăn được nấu tại nhà

to be at a higher risk of heart diseases: tỷ lệ cao mắc phải bệnh tim

average life expectancy: tuổi thọ trung bình

treatment costs: chi phí chữa trị

the prevalence of fast food and processed food: việc thịnh hành của thức ăn nhanh và các thức ăn được chế biến sẵn.

raise public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng

try to eat more vegetables and fruit: cố gắng ăn nhiều rau củ quả và trái cây

people’s personal and professional relationships: mối quan hệ cá nhân và sự nghiệp

keep in contact with = keep in touch with: giữ liên lạc với

loved ones: những người yêu thương

as a way of communication: như là 1 cách thức giao tiếp

technological devices and applications: những ứng dụng và thiết bị công nghệ

expand business network: mở rộng mạng lưới kinh doanh

telecommunication services: các dịch vụ viễn thông

have more opportunities to: có nhiều cơ hội hơn để

an internet-connected smart phone: 1 chiếc điện thoại được kết nối internet

do multiple tasks all at the same time: thực hiện nhiều công việc cùng 1 lúc

suffer from social isolation: bị sự cô lập xã hội

surf/browse the internet: lướt web

take part in interactive activities : tham gia vào các hoạt động có tính tương tác

take video lessons with someone: tham dự buổi học video với ai đó

interact through computers rather than face to face: tương tác thông qua máy tính thay vì trực tiếp

face-to-face meetings: các cuộc họp gặp mặt trực tiếp

online meetings = virtual meetings: các cuộc họp online

discourage real interaction: ngăn cản sự tương tác thực

the loss of traditional cultures: sự mất đi của các văn hóa truyền thống

improve the quality of life: cải thiện chất lượng cuộc sống

give someone access to information: cho ai đó sự truy cập vào thông tin

social networking sites such as Facebook or Twitter: mạng xã hội như Facebook hay Twitter

Huyền thấy nguồn học từ vựng IELTS tốt nhất là thông qua việc phân tích bài mẫu, đặc biệt là bài mẫu IELTS Writing Task 2. Bài mẫu IELTS Writing Task 2 bạn có thể tham khảo tại chuyên mục này.

Reader Interactions

Học Từ Vựng Tiếng Thái Theo Chủ Đề

Màu sắc tiếng Thái là สีสัน

Lưu ý: Nếu nói màu sắc bằng tiếng thái: “đậm” thì thêm từ เข้ม vào sau tính từ chỉ màu sắc, hoặc “nhạt” thì thêm từ อ่อน vào sau tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ như cách đọc màu sắc tiếng Thái: สีน้ำเงินเข้ม (màu xanh nước biển đậm), สีชมพูอ่อน (màu hồng nhạt)

Màu sắc có ý nghĩa đặc biệt trong văn hoá Thái Lan

Mỗi ngày trong tuần tương ứng với màu sắc như:

vàng เหลือง tượng trưng cho thứ 2

hồng ชมพู tượng trương cho thứ 3

xanh lá เขียว tượng trưng cho thứ 4

đỏ cam แสด tượng trưng cho thứ 5

xanh da trời ฟ้า tượng trưng cho thứ 6

tím ม่วง tượng trưng cho thứ 7

đỏ แดง tượng trưng cho chủ nhật

Cờ Thái Lan có 3 màu, màu sắc tiếng Thái sẽ là:

แดง: đỏ, tiếng Thái: สีแดงหมายถึงชาติ (ประชาชน) – tiếng Việt: Màu đỏ tượng trưng cho Tổ Quốc (nhân dân)

น้ำเงิน: xanh nước biển, tiếng Thái: สีน้ำเงินหมายถึง พระมหากษัตริย์ – tiếng Việt: Màu xanh nước biền tượng trưng cho VUA

ขาว: trắng, tiếng Thái: สีขาวหมายถึงศาสนา ไม่ได้เน้นศาสนาใดโดยเฉพาะ – tiếng Việt: Màu trắng tượng trưng cho TÔN GIÁO, không tập trung vào một tôn giáo nhất định.

Màu sắc nói bằng tiếng Thái tượng trưng cho VUA, HOÀNG HẬU, CÔNG CHÚA ở Thái Lan

vàng เหลือง tượng trưng cho vua, vào ngày sinh nhật Vua thì người dân Thái Lan sẽ trang trí và mặc trang phục màu vàng.

xanh da trời ฟ้า tượng trưng cho Hoàng Hậu, vào ngày sinh nhật Hoàng Hậu thì người dân Thái Lan sẽ trang trí và mặc trang phục màu xanh da trời.

tím ม่วง tượng trưng cho Công Chúa, vào ngày sinh nhật Công Chúa thì người dân Thái Lan sẽ trang trí và mặc trang phục màu tím.

Màu sắc tiếng Thái trong đạo phật ở Thái Lan

Nhà sư mặc trang phục màu nâu

Khi đi chùa, mặc trang phục màu trắng để tâm thanh khiết, thanh thản hơn.

Nhưng vậy có thể thấy màu sắc tiếng Thái có ý nghĩa khá đặc biệt trong văn hoá Thái Lan đúng không nào.

Cảm ơn các bạn rất nhiều!

Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Family

Đây là 2 kiểu gia đình phổ biến thường gặp trong đời sống: gia đình hạt nhân và gia đình nhiều thế hệ. Gia đình hạt nhân là kiểu gia đình gồm bố mẹ và các con, còn gia đình nhiều thế hệ thường có từ 3 thế hệ trở lên sống chung một mái nhà.

Ex:

My family has 4 people: my dad, my mom, my sister and me. That’s a small nuclear family. – Gia đình tôi gồm có bố mẹ, chị gái và tôi. Đó là kiểu gia đình hạt nhân

I love the large extended family cause we spend time taking care of the old people. – Tôi thích kiểu gia đình nhiều thế hệ vì chúng ta có nhiều thời gian chăm sóc những người già.

2. Childbearing and rearing: sinh đẻ và nuôi dưỡng con cái

Thay vì phải sử dụng một câu văn dài dòng, cụm từ này đã diễn tả đầy đủ ý nghĩa của việc sinh đẻ và nuôi dưỡng trẻ.

Ex:

Whenever you become a mother, you will know how difficult childbearing and rearing is – Chỉ khi nào con trở thành một người mẹ, con mới hiểu việc sinh nở và nuôi dưỡng con cái khó khăn thế nào.

3. Children’s upbringing = nurture: giáo dục trẻ

Ex:

You must care for children’s upbringing in your family – Anh phải quan tâm đến việc giáo dục trẻ trong gia đình mình.

Nowadays, children’s upbringing become more and more important. – Ngày nay, việc giáo dục trẻ trở nên vô cùng quan trọng.

4. Parental influence: ảnh hưởng từ cha mẹ

Cụm từ này thể hiện sự sảnh hưởng về phong cách, phẩm chất của những đứa con trong gia đình theo cha mẹ của chúng.

Ex:

Some bad guys in my school take parental influence – Một số anh chàng xấu xa ở trường tôi bị ảnh hưởng từ cha mẹ họ.

5. Women’s housekeeping: bà nội trợ, người lo việc nhà

Ex:

In modern society, more and more women are able to go to work, escape from the role as women’s housekeeping in the past. – Trong xã hội hiện đại, ngày càng nhiều phụ nữ có thể đi làm việc, thoát khỏi vai trò là những bà nội trợ trong quá khứ.

6. Breadwinner: người kiếm tiền nuôi gia đình/ trụ cột gia đình

Trong văn hóa phương Tây bánh mì là thức ăn chủ yếu nên từ “breadwinner” có nguồn gốc từ “bread” – bánh mỳ. Người kiếm được nguồn thức ăn chính sẽ là người kiếm tiền nuôi gia đình.

Ex:

In my family, my father is the breadwinner – Trong gia đình tôi, cha tôi là trụ cột gia đình.

7. Generation gap: Khoảng cách thế hệ

Chỉ sự khác biệt giữa lối sống, lối suy nghĩ giữa các thế hệ. Thường dùng để chỉ sự bất đồng, không hiểu nhau giữa các thành viên.

Ex:

I live in a large extended family. I and my grandparents always have generation gap. – Tôi sống trong một gia đình nhiều thế hệ. Tôi và ông bà của tôi luôn luôn có khoảng cách thế hệ.

Generation gap make us feel uncomfortable – Khoảng cách thế hệ làm chúng tôi cảm thấy không thoải mái.

8. pass sth from one generation to the next: truyền thống được truyền từ đời này sang đời khác

Ex:

I hold a treasure. That’s our spirit passing from the previous generation to the next. – Tôi giữ một bảo vật. Đó là tinh thần truyền thống được truyền từ đời này sang đời khác.

9. a gifted child = a bright child: đứa trẻ thông minh

Cụm từ này thường chỉ những em bé có trí tuệ xuất chúng, thông minh từ nhỏ.

Ex:

My daughter is a gifted child. She’s really smart. – Con gái tôi là một đứa trẻ xuất chúng. Con bé rất thông minh.

10. difficult child = problem child: trẻ gặp khó khăn

Chỉ những đứa trẻ gặp vấn đề về thể chất, trí tuệ trong quá trình khôn lớn và phát triển.

Ex:

We should protect the difficult child from pressure. – Chúng ta phải bảo vệ những đứa trẻ gặp khó khăn khỏi áp lực cuộc sống.

11. one-parent/single-parent family: gia đình cha/mẹ đơn thân

Hiện nay trong xã hội hiện đại của chúng ta xuất hiện một loại hình gia đình mới: cha hoặc mẹ đơn thân, tức là gia đình chỉ có cha hoặc mẹ mà thiếu vai trò của người còn lại.

Ex:

I’m so sorry. I don’t know you live in single-parent family. Do you miss your mother? – Tôi rất tiếc. Tôi không biết bạn sống trong gia đình đơn thân. Bạn có nhớ mẹ mình không?

Today, more and more one-parent family appears that make us consider about children’s future. – Ngày nay, ngày càng nhiều gia đình đơn thân xuất hiện khiến chúng ta tự hỏi không biết tương lai những đứa trẻ sẽ ra sao.

12. close-knit family = close family: gia đình gắn bó khăng khít.

Ex:

There’s no doubt about my close-knit family. All of members love each other so much – Không còn nghi ngờ gì về gia đình khăn khít của tôi. Tất cả các thành viên yêu thương nhau rất nhiều.

13. family background: nền tảng gia đình

Cụm từ này dùng để diễn tả nền tảng giáo dục của một gia đình, bao gồm phẩm giá, tính cách, đạo đức và phong cách sống.

Ex:

I don’t like this man. He has a comlex family background. – Tôi không thích chàng trai đó. Anh ta có nền tảng gia đình phức tạp.

However outstanding you are, everyone just look at your family background. – Cho dù bạn có xuất sắc thế nào, mọi người vẫn chỉ nhìn vào nền tảng gia đình của bạn.

14. Domestic violence: Bạo lực gia đình

Từ này chỉ chiến tranh, bạo lực xảy ra nội bộ, tức là bạo lực trong chính gia đình.

Ex:

I fight for preventing domestic violence – Tôi chiến đấu để ngăn cản bạo lực gia đình.

15. Siblings rivalry : anh chị em đấu đá nhau

Ex:

In comtemporary movie, siblings rivalry appears everywhere. – Trong các bộ phim đương đại, anh chị em đấu đá nhau xảy ra khắp nơi.

16. Family disarray/ family misfortune/ conflict-ridden homes: gia đình lục đục/ gia đình bất hạnh/ gia đình thường xuyên xung đột

Chỉ những gia đình thường xuyên cãi cọ, các thành viên chung sống không hòa thuận, vui vẻ.

Ex:

Family disarray can lead to domestic violence. – Gia đình lục đục có thể dẫn tới bạo lực gia đình.

Her mother died when she was 3. After that, her father passed away soon. That family misfortune make her sad all her life. – Mẹ cô ấy mất khi cô ấy lên 3. Sau đó không lâu, cha cô ấy cũng qua đời. Nỗi bất hạnh gia đình khiến cô ấy đau buồn suốt cuộc đời.

17. foster parents: bố mẹ nuôi

Ex:

I’m an orphan. Luckily, I was upbringinged by my foster parents. – Tôi là trẻ mồ côi. May amwns thay, tôi đã được nuôi nấng bởi cha mẹ nuôi.

18. step mother/father: mẹ kế, cha dượng

Chỉ những người cha mẹ “thứ 2”, hay là người kết hôn lần thứ 2 với cha mẹ của mình.

Ex:

Cinderella tolerate pressure of her step mother and sisters – Lọ Lem phải chịu đựng áp lực từ mẹ kế và hai chị.

Linla has a step father that love her as if she was his real daughter. – Linla có một người cha dượng yêu thương cô ấy như con gái ruột vậy.

19. ex-husband/wife/partner: chồng cũ, vợ cũ

Sau khi ly hôn, người chồng/vợ trước trở thành chồng/vợ cũ.

Ex:

Jim can’t bear loving his ex-wife although they divorced for a long time. – Jim không thể ngừng yêu vợ cũ của anh ta dù họ đã ly hôn lâu rồi.

I had just met my ex-husband – Tôi mới gặp chồng cũ của tôi.

20. A separation legal: ly hôn hợp pháp

Là ly hôn có sự chứng thực của pháp luật.

Ex:

marital conflict: xung đột hôn nhân

parental divorce: cha mẹ li dị

pre-marriage: trước hôn nhân

prenuptial agreements: thỏa thuận trước hôn nhân

kinship: có quan hệ họ hàng

an out-of-court settlement: 2 bên tự hòa giải không cần sự can thiệp của tòa án

the nest-leaving age: độ tuổi thanh niên sống tự lập khỏi gia đình

start a family: bắt đầu trở thành cha mẹ lần đầu tiên

be in the family way: có thai, sắp sinh em bé

see someone: bắt đầu mối quan hệ thân mật

be engaged to sb: đính hôn với ai

marriaged: đã kết hôn

single: độc thân

marry in haste, repent at leisure: cưới vội, hối hận sớm (tục ngữ)

Head Office: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024.629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496

Cảm nhận học viên ECORP English.