Top 11 # Xem Nhiều Nhất Học Từ Vựng Tiếng Anh Về Hoa Quả Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Từ Vựng Tiếng Anh Về Hoa Quả

4. Mango – /´mæηgou/: Quả xoài

5. Papaya (or pawpaw) – /pə´paiə/: Quả đu đủ

6. Pear – /peə/: Quả lê

7. Watermelon – /’wɔ:tə´melən/: Quả dưa hấu

8. Melon – /´melən/: Quả dưa

9. Honeydew melon – /’hʌnidju: ´melən/: Quả dưa bở ruột xanh

10. Cantaloupe – /’kæntəlu:p/: Quả dưa vàng

11. Indian cream cobra melon – /´indiən kri:m ‘koubrə ´melən/: Quả dưa gang

12. Granadilla – /,grænə’dilə/: Quả dưa Tây

13. Honeydew – /’hʌnidju:/: Quả dưa xanh

14. Citron – /´sitrən/: Quả thanh yên

1. Star apple – /’stɑ:r ‘æpl/: Quả vú sữa

2. Orange – /ɒrɪndʒ/: Quả cam

3. Mandarin (or tangerine) – /’mændərin/: Quả quýt

4. Lemon – /´lemən/: Quả chanh vàng

5. Apple – /’æpl/: Quả táo

6. Mangosteen – /ˈmaŋgəstiːn/: Quả măng cụt

7. Peach – /pitʃ/: Quả đào

8. Lime – /laim/: Quả chanh vỏ xanh

9. Rambutan – /ræmˈbuːtən/: Quả chôm chôm

10. Guava – /´gwa:və/: Quả ổi

11. Cherry – /´tʃeri/: Quả anh đào

12. Coconut – /’koukənʌt/: Quả dừa

13. Jujube – /´dʒu:dʒu:b/: Quả táo ta

14. Pomegranate – /´pɔm¸grænit/: Quả lựu

15. Ugli fruit – /’ʌgli’fru:t/: Quả chanh vùng Tây Ấn

16. Grapefruit (or pomelo) – /’greipfru:t/: Quả bưởi

17. Persimmon – /pə´simən/: Quả hồng

18. Passion-fruit – /´pæʃən¸fru:t/: Quả chanh dây (Chanh leo)

19. Ambarella – /’æmbə’rælə/: Quả cóc

Những mẫu câu sử dụng từ vựng tiếng Anh về trái cây

1. Would you like to go with me to look at the tropical fruit on sale? – Bạn có muốn đi với tôi xem trái cây bày bán không?

2. It has a wonderful tropical fruit – Nó có nhiều loại trái cây nhiệt đới vô cùng tuyệt vời.

3. Canned tropical fruit juice such as pineapple, papaya, longan, mango…. Is also available everywhere, at markets as well as grocery stores – Nước trái cây nhiệt đới đóng hộp như dứa (thơm), đu đủ, xoài, nhãn… cũng được trưng bày bán khắp nơi, các chợ cũng như ở các cửa hàng thực phẩm.

4. Each in its own season abounds at Ben Thanh central Marketing – Mỗi loại đến mùa đều tràn ngập ở chợ Bến Thành.

5. You can enjoy various kind of fruit all the year around – Bạn có thể thưởng thức các loại trái cây khác nhau quanh năm.

7. Vietnam is a tropical country – Việt Nam là nước nhiệt đới.

8. There is a plenty of fruit in the market – Có rất nhiều loại trái cây trong chợ.

9. Vietnam exports tropical fruits such as bananas, oranges, mangoes…. – Việt Nam xuất khẩu trái cây nhiệt đới như chuối, cam, xoài ….

zakaban

Từ Vựng Tiếng Anh Về Hoa Và Ý Nghĩa Các Loài Hoa

5

(99.25%)

107

votes

1. Từ vựng tiếng Anh về hoa

Marigold: hoa vạn thọ

Lotus: hoa sen

Zinnia: hoa cúc ngũ sắc

Buttercup: hoa mao lương

Daffodil: hoa thủy tiên vàng

Primrose: hoa ngọc trâm

Rose: hoa hồng 

Lavender: hoa oải hương

Iris: hoa diên vĩ

Dahlia: hoa thược dược

Snapdragon: hoa mõm chó

Periwinkle: hoa dừa cạn, tứ quý

Peony: hoa mẫu đơn

Lily: hoa ly

Flamingo flower: hoa hồng môn 

Hydrangea: hoa cẩm tú cầu

Sunflower: hoa hướng dương

Daisy: hoa cúc

Gladiolus: hoa lay ơn 

Tuberose: hoa huệ

Violet: hoa violet

Peach blossom: hoa đào

Jasmine: hoa nhài

Bougainvillea: hoa giấy

Lilac: hoa tử đinh hương

Cockscomb: hoa mào gà

Apricot blossom: hoa mai

Bellflower: hoa chuông

Dandelion: bồ công anh

Water lily: hoa súng

Orchid: hoa lan

Lily of the valley: hoa linh lan

Carnation: cẩm chướng

Camellia: hoa trà

Petunia: hoa dạ yên thảo

Forget-me-not: hoa lưu ly

Poppy: hoa anh túc

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Từ vựng tiếng Anh về hoa – ý nghĩa các loài hoa

Hoa chi mộc lan (Magnolia)

Những bông hoa tuyệt đẹp này thường kéo theo những tán cây khi mùa xuân đến, khiến tất cả những ai nhìn thấy chúng đều phấn khích trong thời khắc giao mùa. Đó là lý do tại sao chúng biểu thị cho tình yêu thiên nhiên.

Hoa thược dược (Dahlia)

Khi nghe tên hoa này, chắc hẳn bạn sẽ nghĩ ngay đến hoa Thược dược đen. Những bông hoa xù này tượng trưng cho sự trang nghiêm và hào hoa, vì vậy người được tặng sẽ cảm thấy an tâm, thư thái hơn vào một dịp quan trọng như tốt nghiệp hoặc công việc mới.

Hoa hướng dương (Sunflower)

Truyền thuyết kể rằng khi các nhà thám hiểm Tây Ban Nha đến châu Mỹ, họ nghĩ rằng hoa hướng dương được làm bằng vàng thật. Đó là lý do vì sao mà hoa hướng dương biểu tượng cho “sự giàu có/phồn vinh giả tạo”.

Hoa oải hương (Lavender)

Với một mùi hương tuyệt vời và màu tím xinh đẹp, một bó hoa oải hương mang thông điệp về sự quan tâm. Oải hương có đặc tính trị liệu bằng hương thơm nhẹ nhàng, vì vậy một bó hoa oải hương có thể là một món quà tuyệt vời cho học sinh sinh viên hoặc bất kỳ ai trong cuộc sống của bạn, những người cần sự thư giãn.

Hoa trà (Camellia)

Những bông hoa tươi tốt, ấn tượng này đã được yêu thích bởi những người Victoria, những người đã tặng chúng cái tên với ý nghĩa “bạn là định mệnh của tôi.” Mỗi màu sắc của hoa trà phù hợp với một mối quan hệ nhất định: Hoa trà trắng nên được tặng cho người bạn thích, hoa trà hồng dành cho người mà bạn nhớ, và hoa trà đỏ để tặng cho nửa kia của bạn.

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Cách học từ vựng tiếng Anh về hoa qua phim

Phim Bee (2017)

Phim Descendants (2008)

Phim Tinker Bell (serie film)

Comments

Từ Vựng Tiếng Trung Chủ Đề “Hoa Quả”

4 năm trước

TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ HOA QUẢ

1. 瓤ráng:cùi, ruột (trái cây)

2. 瓣bàn:múi

3. 汁zhī:nước (trái cây)

4. 樱桃yīngtáo:anh đào

5. 牛心果niú xīn guǒ:bình bát

6. 兰撒果lán sā guǒ:bòn bon

7. 鳄梨,牛油果è lí, niúyóuguǒ:bơ

8. 柚子yòuzi:bưởi

9. 橄榄,青果gǎnlǎn, qīngguǒ:cà na (trám)

10. 橙子chéngzi:cam

11. 柠檬níngméng:chanh

12. 红毛丹hóng máo dān:chôm chôm

13. 芭蕉bājiāo:chuối tây

14. 香蕉,甘蕉xiāngjiāo, gān jiāo:chuối tiêu

15. 金酸枣jīn suānzǎo:cóc

16. 木奶果mù nǎi guǒ:dâu da

17. 桑葚sāngrèn:dâu tằm

18. 草莓cǎoméi:dâu tây

19. 甜瓜tiánguā:dưa lê

20. 西瓜xīguā:dưa hấu

21. 椰子yēzi:dừa

22. 菠萝,凤梨bōluó, fènglí:dứa

23. 桃子táozi: đào

24. 木瓜,番木瓜mùguā, fān mùguā: đu đủ

25. 杏xìng: hạnh

26. 核桃,胡桃hétáo, hútáo: hạnh đào

27. 柿子shìzi: hồng

28. 杨桃yángtáo: khế

29. 梨lí: lê

30. 蛋黄果dànhuáng guǒ: quả trứng gà

31. 石榴shíliú: lựu

32. 番荔枝fān lìzhī: mãng cầu (na)

33. 刺果番荔枝cì guǒ fān lìzhī: mãng cầu xiêm

34. 三竺sān zhú: măng cụt

35. 李子lǐzǐ: mận

36. 菠萝蜜bōluómì: mít

37. 尖蜜拉jiān mì lā: mít tố nữ

38. 梅子méizi: mơ

39. 龙眼,桂圆lóngyǎn, guìyuán: nhãn

40. 葡萄pútáo: nho

41. 番石榴fān shíliú: ổi

42. 金橘jīnjú: quất

43. 橘子júzi: quýt

44. 榴莲liúlián: sầu riêng

45. 人面子,银莲果rén miànzi, yín lián guǒ: sấu

46. 针叶樱桃zhēn yè yīngtáo: sơ ri

47. 山茶shānchá: sơn trà

www.tiengtrughoanglien.com.vn

48. 火龙果huǒlóng guǒ: thanh long

49. 牛奶果niúnǎi guǒ: vú sữa

50. 荔枝lìzhī: vải

51. 人心果rénxīn guǒ: hồng xiêm

52. 芒果mángguǒ: xoài

===================

TIẾNG TRUNG THĂNG LONG  Địa chỉ: Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội   Hotline: 0987.231.448  Website: http://tiengtrungthanglong.com/  Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh.

Nguồn: www.tiengtrungthanglong.com Bản quyền thuộc về: Tiếng Trung Thăng Long Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Từ Vựng Tiếng Nhật Về Rau Củ Quả

Share

Facebook

Từ vựng tiếng Nhật về rau củ quả

Từ vựng tiếng Nhật về rau củ quả.

Bài này Ad sẽ tìm hiểu các loại rau củ quả thường có trong 1 năm ở Nhật. Ad sẽ chia ra làm mục rau củ và mục quả. Với mỗi loại sẽ tìm hiểu về mùa vụ(旬ーしゅん)tức là thời điểm chính của loại rau củ quả đó. Và các địa phương trồng được các loại rau củ quả đó. Sẽ cố gắng có ảnh cho từng loại. Ad có kinh nghiệm hơn 1 năm tham gia hoạt động trải nghiểm làm nông nghiệp với các bác Old Boy tại Ushiku – ibaraki. Nên kinh nghiệm về rau củ quả cũng có một chút. Để viết bài này ad tham khảo các trang sau đây.

1. Yasainabi trang thông tin về rau củ https://www.yasainavi.com/calendar/

Các loại rau củ của Nhật thường có trong 1 năm

Để học tên các loại rau củ, xuất xứ cũng như mùa vụ thu hoạch chính trong năm. Thì cách tốt nhất là mỗi lần đi siêu thị chú ý một chút là được. Về ăn uống có lợi cho sức khỏe thì mùa nào ăn thức lấy là tốt cho sức khỏe nhất và cũng kinh tế nhất.

Từ vựng tiếng Nhật về rau củ

Với mỗi một loại rau củ. Ad sẽ tìm hiểu về mùa vụ,tháng nào thì thu hoạch được nhất. Sản lượng, nơi trồng được và rau củ đó chê biến được theo kiêu nào. Số liệu về sản lượng được tham khảo theo số liệu của: 東京都中央卸売市場 Metropolitan Central Wholesale Market là tập hợp của 11 chợ lớn trong nội đô tokyo.

1. 大根 だいこん Củ cải

Vụ mùa thu hoạch: trồng được cả năm, nhưng nhiều nhất là từ tháng 10 tới tháng 3.

Sản lượng trung bình trong 1 năm: 131,049 tấn.

Xuất xứ: 千葉県 – Tỉnh Chiba với 36%, 神奈川県 Kanagawa với 22% và 北海道 Hokkaido với 17%.

Củ cải là rau được người Nhật sử dụng từ thời đại Nara (奈良時代 ならじだい)từ 710 trở đi. Người Nhật sử dụng Củ cải để nấu các món như 煮物(にもの) món hầm, サラダ rau sống, 漬け物(つけもの)món củ cải muối, 刺身のつま(さしみのつま) Củ cải được thái nhỏ để dưới món Sashimi, おでん một món chỉ có vào mùa thu và đông ở Nhật, 大根おろし củ cải mài thành bột ăn với cá cho đỡ tanh… Ad hay luộc, thi thoảng cũng nấu canh và xào.

Một bác người Nhật làm nông nghiệp chia sẻ với Ad rằng. Người Nhật có thể ăn củ cải mỗi ngày. Củ cải vừa ngon,bổ mà lại rẻ so với các loại rau khác.

2. かぶ Củ cải tròn, tím

Vụ mùa: trồng được cả năm nhưng nhiều nhất là tháng 4,5,10,11,12.

Sản lượng trung bình: 15,613 tấn

Sản địa: 千葉県 – Tỉnh Chiba với 78%, 埼玉県 Saitama 10%, 青森県 Aomori 9%.

Củ cải này nhỏ hơn 大根 ở trên. Nếu dài dài thì thường có màu tím. Tròn thì có cả màu tím và màu trắng. Vụ mua thu hoạch cũng gần giống với 大根. かぶ được dùng nhiều với các món ninh,muối như muối dưa, nướng… Loại này Ad ít ăn.

3. キャベツ bắp cải

Vụ mùa: Trồng được quanh năm nhưng nhiều nhất là vào tháng 4.

Sản lượng: 191,387 tấn, nhiều hơn 大根 củ cải trắng

Sản địa: 群馬県 ぐんま Tỉnh Gunma với 27%. 愛知県 あいちけん Aichi với 24%, 千葉県 chiba với 20%.

Đi siêu thị ở Nhật thì quanh năm thấy bắp cải. Bắp cải Nhật ăn cảm giác bột hơi của VN. Vào mùa đông bắp cải là ngọt nhất và người ta thường ăn sống với 1 loại dầu.

キャベツ thường dùng để nấu các món như: rau sống, món ninh, muối như dưa, nướng( đi ăn đồ nướng là có), xào..

4. ほうれん草 ほうれんそう rau chân vịt

Rau có nhiều ở trong miền Nam Việt Nam, ngoài bắc ít thì phải. Ad ở ngoài bắc nên sang Nhật mới lần đầu tiên ăn món này.

Vụ mùa: Có quanh năm nhưng nhiều nhât là từ tháng 10 tới tháng 2.

Sản lượng: 14,411 tấn.

Sản địa: 群馬県 ぐんま Tỉnh Gunma với 34%. 茨城 いばらき Tỉnh Ibaraki với 26%. 鳥取県 とっとり Tỉnh Tottori với 11%.

Đi siêu thị thì hầu như lúc nào cũng có rau này. Cũng như キャベツ rau này ngọt nhất vào vụ đông.

Các món nấu chủ yếu là: xào, nấu Sup…

Nói về ほうれんそう thì người Nhật còn liên tưởng tới 報連相(ほうれんそう). Là một khái niệm trong ビジネス マナー văn hóa doanh nghiệp Nhật. Là từ viết tắt của 報告(ほうこく) báo cáo. 連絡(れんらく) Liên lạc. 相談(そうだん)trao đổi- xin ý kiến. Một nhân viên trong công ty Nhật thường làm tốt 3 việc trên.

5. アスパラガス Măng tây

Vụ mùa: Cũng là loại rau có quanh năm nhưng nhiều nhất là từ tháng 3-8. Ad hay xào với tỏi, thi thoảng cũng luộc với gừng. Ăn sống khi mùa đông lạnh.

Sản lượng: 6,938 tấn.

Sản địa: Chủ yếu là nhập từ nước ngoài về. メキシコ産 Mexico 15%. オーストラリア産 Úc 14%. 栃木県 とちぎけん Tỉnh Tochigi là 13%.

アスパラガス dùng nấu món xào, rau sống, nướng. Ad hay cho vào lò vi sóng hấp lên rồi ăn. Thi thoảng cũng luộc.

6. ブロッコリー Súp lơ

Vụ mùa: Súp lơ cũng có quanh năm, nhưng sản lượng lớn có trong tháng 11,12,3,5.

Sản lượng: 23,617 tấn.

Sản địa: 香川県 かがわ tỉnh kagawa với 17%. 愛知県 あいちけん Aichi với 16%. 埼玉 Saitama với 14%.

ブロッコリー được dùng trong các món: Xào, ninh, rau sống, hầm.

Với Ad thì ad hay luộc như luộc bắp cải.

7. 胡瓜 きゅうり dưa chuột

Vụ mùa: Cũng là loại có quanh năm tuy nhiên nhiều nhất vẫn làm mùa hè từ tháng 5-9. Dưa chuột là một trong những rau quả mùa hè.

Sản lượng: 78,207 tấn.

Sản địa: Saitama 17%, Gunma với 16%, Fukishima với 14%…

Dưa chuột thì cứ ăn sống luôn là ngon nhất. ngoài ra còn có món xào, muối như muối dưa… Người Nhật muối món này siêu mặn. Mua về ăn thử mà tốn nước… Mùa hè ad hay mua về ăn sống. Chấm với bột canh của mì tôm thì ngon tuyệt. Tới mùa rẻ chỉ có hơn 40-50 yên 1 quả( tầm 8-10k tiền bác Hồ).

8. 小松菜 こまつな rau Cải

Ad gọi cải này là cải ngồng. Ở ngoài bắc trồng vụ chính là vụ đông, khi già nó ra bông cải( ngồng cải) ăn rất ngọt.Tuy nhiên ở Nhật thì không mấy khi thấy có bông cải.

Vụ mùa: Cải này có quanh năm, nhưng mà ngọt nhất vẫn là vụ đông.

Sản lượng: 13,687 tấn.

Sản địa: Ibaraki 46%. Saitama với 25% và Gunma với 12%.

Các món có thể chế biến từ こまつな là: Món xào, nấu canh, muối dưa… Ad hay luộc món này. Riêng rau cải này luộc xong để 2-3h thì ăn thấy ngon và ngọt hơn so với ăn nóng. Có thể cho luôn vào lò vi sóng hấp lên rồi ăn luôn. Như vậy sẽ ngọt hơn.

9. なす Cà tím

Cà ở Nhật chủ yếu là cà tím. Không thấy cà xanh và cá pháo như của Việt Nam.

Vụ mùa: Cà cũng được bán quanh năm trong các siêu thị Nhật. Nhưng có nhiều nhất vào mùa hè. Cà là loại rau quả mùa hè.

Sản lượng: 31,628 tấn.

Sản địa: Tỉnh Kouchi với 42%, Gunma với 20%, Tochigi với 17%…

Cà tìm có thể dùng để nướng, xào, muối dưa, nấu canh ăn hết sảy con nhà bà bảy. Ad thích đi ăn đồ nướng, nướng cà mềm rồi ăn siêu ngọt. Ngoài ra món cà nấu canh với đậu cũng rất tuyệt. Ad đi nông nghiệp học được 1 món là cà nấu với nước mắm và tỏi. Ngon tuyệt vời.

10. トマト cà chua

Sang Nhật mới thấy có nhiều loại cà chua. Cà chua có loại để nấu, loại để ăn sống như ミニトマト(cà chua loại nhỏ), フルーツトマト loại cà chua ngọt như hoa quả… Ngay cả loại cà chua mini cũng có vài ba loại, như quả tròn, quả dài…

Vụ mùa: Cà chua có quanh năm nhưng nhiều nhất là từ tháng 5 tới tháng 8. Cũng là rau quả mùa hè.

Sản lượng: 84,557 tấn.

Sản địa: Tỉnh Kumamoto 18%, Tochigi với 14%, Chiba với 9%.

Từ cà chua có thể chế biến thành đồ uống ジュース, hoặc nước tương トマトソース, chế biến món ăn như: サラダ(ăn sống), món hầm, pasta(パスタ)… Nói chung cà chua ăn như một loại hoa quả cũng ngon mà nấu nướng cũng ngon.

11. ピーマン ớt chuông

ピーマン ớt chuông, loại ớt to. Có 3 màu chủ yếu là Đỏ, vàng, xanh. Quả to thì như nắm đấm.

Vụ mùa: Ớt chuông thu hoạch nhiều từ tháng 4 tới tháng 10.

Sản lượng: 23,466 tấn.

Sản địa: Tỉnh Ibaraki 48%, tỉnh Miyazaki với 16%, Iwate với 13%.

Dùng nấu món xào, ninh, hoặc nướng… Ad không thích ăn lắm món này. Thi thoảng xào với thịt bò thôi.

12. とうもろこし ngô

Ngô ở Nhật siêu ngọt. Có đợt Ad làm ở quán, bác chủ bảo về ăn thử ngô sống. Công nhận ngọt thật. Ngô luộc hoặc cho vào hấp ở lò vi sóng ăn ngon tuyệt vời. Ngọt giống ngô Thái bán ở Việt Nam. Ngô Việt Nam thì thơm và mềm và dẻo.

Vụ mùa: Ngô là rau củ quả mùa hè. Chỉ có từ tháng 5 tới tháng 9 thôi.

Sản lượng: 14,153 tấn.

Sản địa: Tỉnh Chiba với 22%, tỉnh Ibaraki với 20%, Hokkaido với 17%.

Ngô có thể để ăn sống, nấu Súp, hấp luộc, nướng( trong quán thịt nướng). Có cả Súp ngô bán ở máy bán hàng tự động. Mùa đông uống nóng rất ngon. Ad hay mua về rồi cho vào hấp trong lò vi sóng. Người Nhật hay bỏ đi phần râu ngô, nên Ad cũng tranh thủ lấy về đun nước uống. Nói tóm lại Ngô vừa ăn ngon mà lại vừa giải nhiệt tốt nữa. Tiếc là không có quanh năm mà chỉ có vào mùa hè thôi.

13. オクラ Đậu bắp

Vụ mùa: Chủ yếu có trong mùa hè từ tháng 6 tới tháng 9.

Sản lượng: 3,061 tấn.

Sản địa: Kagoshima với 30%, tỉnh Kouchi với 19%, nhập từ Philiphine 15%.

Đậu bắp có thể xào, luộc, nấu sup, chiên, ninh… Ad sang Nhật mới biết tới quả này. Ăn nhơn nhớt, nghe nói ăn tốt cho cơ, các khớp.

14. とうがん bí đao

Bí đao của Nhật khác bí đao của Việt Nam. Nó không dài và đen bóng mà tròn và ngắn, phình to. Cảm giác ruột nhiều và ăn không ngọt như của Việt Nam.

Vụ mùa: Bí đỏ chủ yếu có vào mùa hè, từ tháng 6 tới tháng 9.

Sản lượng: 2,633 tấn.

Sản địa: Tỉnh Aichi với 33%, tỉnh Kanagawa với 19%, Shizuoka với 18%.

とうがん dùng để nấu canh, ninh hầm hoặc xào… Bí đao của Nhật không ngọt như của Việt Nam nên ad ít luộc. Chủ yếu nấu canh xương.

15. ゴーヤ mướp đắng(khổ qua)

Vụ mùa: Là loại rau củ quả mùa hè nên có chủ yếu từ tháng 5 tới tháng 8.

Sản lượng: 3,642 tấn.

Sản địa: Okinawa với 35%, Gunma với 16%, Ibaraki với 15%.

ゴーヤ dùng để xào là chính, ngoài ra còn có món ゴーヤ thái mỏng ăn với ruốc cũng rất ngon. Người Okinawa có món nổi tiếng với khổ qua này. Đó là món ゴーヤ チャンプルー, là món xào khổ qua với trứng, thịt, lúc ăn cho thêm ít hành khô. Công ty của Ad gần 1 okinawa gai( khu phố okinawa) nên thi thoảng cũng ra đó ăn trưa.

Tên một số loại đậu trong tiếng Nhật

16. インゲン Đậu đũa

Vụ mùa: Có quanh năm nhưng nhiều nhất là từ tháng 5 tơi tháng 8.

Sản lượng: 3,550 tấn.

Sản địa: Okinawa với 24%, Fukushima với 19%, Chiba với 10%…

Các món ăn với インゲン là xào, chiên, súp… Ad hay luộc như ở Việt Nam.

17. 枝豆 えだまめ đậu tương

Vụ mùa: Là rau củ quả mùa hè nên chỉ có từ tháng 6 tới tháng 9.

Sản lượng: 5,884 tấn.

Sản địa: Gunma với 28%, Akita với 24%, Yamagata với 12%.

Món ăn chính của えだまめ là món luộc. Hay dùng trong các quán nhậu.

18. 空豆 そらまめ loại đậu hạt to

Hình như Việt Nam mình không có loại đậu này nên Ad không biết dịch thế nào. Nó là loại đậu hạt to. Có đặc điểm là quả của nó mọc đâm thẳng lên trời nên gọi là 空豆.

Vụ mùa: Có từ tháng 3 tới tháng 6.

Sản lượng: 2,160 tấn.

Sản địa: Kagoshima với 34%, Chiba với 14% và Ibaraki với 14%…

Các món ăn với そらまめ: Luộc, chiên, xào, Súp…

Tên tiếng nhật của các loại khoai

19. じゃがいも khoai tây

Khoai tây của Nhật được chia làm 2 loại. メークイン và 男爵(だんしゃく)

Loại メークイン: Vụ mùa: Thu hoạch nhiều từ tháng 9 tới tháng 12.

Sản lượng: 11,914 tấn.

Sản địa: Hokkaido với 70%, Kumamoto với 9%, Aomori với 6%.

Loại 男爵: Vụ mùa: Cũng từ tháng 9 tới tháng 12.

Sản lượng: 33,722 tấn.

Sản địa: Hokkaido với 89%, Shizuoka với 7% và Chiba với 2%.

Loại メークイン vỏ bóng, dài hơn. Khi nấu thì mềm chứ không bột như loại 男爵. Loại 男爵 thì củ tròn, ăn bột hơn. Chính vị vậy mà khi nấu canh hay hầm thì người ta dùng メークイン . Nấu ポテトサラダ thì dùng 男爵 .

Ad hay nấu canh khoai với xương. Ăn ngon hết xảy.

20. 薩摩芋 さつまいも Khoai lang

Khoai lang của Nhật thì siêu ngon. Nướng hay luộc cũng rất ngọt. Vào mùa đông các siêu thị Nhật hay có 1 góc để khay nướng khoai bằng đá. Người Nhật nướng khoai bằng đá để cho khoai luôn sạch.

Vụ mùa: Khoai lang thu hoạch chủ yếu từ tháng 9 tới tháng 2.

Sản lượng: 29,054 tấn.

Sản địa: Chiba với 54%, Ibaraki với 31%, Tokushima với 8%.

Trước Ad tham gia nhóm nông nghiệp ở Ushiku Ibaraki cũng thấy ở đây trồng nhiều Khoai lang. Ad cũng phụ các bác trồng 2 loại khoai lang là: 紅あずま khoai tím, và 鳴門金時 naruto kintoki là loại khoai màu giống khoai việt Nam- khoai hồng.

Khoai thì nướng là ăn ngon nhất. Trong các quán thịt nướng cũng nhiều.

21. さといも Khoai sọ

Vụ mùa: Thu hoạch nhiều từ tháng 10 tới tháng 12.

Sản lượng: 7,968 tấn.

Sản địa: Saitama với 44%, Saitama với 30%, nhập khẩu từ Trung quốc với 5%.

Ăn ngoài hàng quán ít thấy món ăn với さといも. Thi thoảng có thấy trong bát canh thôi. Có một món nổi tiếng với khoai sọ này là món コロッケ. Món chiên bột khoai sọ.

22. 玉ねぎ たまねぎ củ hành tây

Vụ mùa: củ Hành tây có quanh năm.

Sản lượng: 129,363 tấn.

Sản địa: Hokkaido với 65%, Saga với 11% và Hyogo với 7%.

Hành tây để xào, nấu súp, nướng… hành tây củ thì mùa nào cũng có. Hồi ad làm ở quán nhậu, quán có món vỏ hành tây tẩm bột rồi cho vào rán ăn nóng rất ngon.

23. にんにく tỏi

Vụ mùa: tỏi được bán quanh năm trong các siêu thị của Nhật. Nhưng đó phần nhiều là tỏi nhập từ nước ngoài. Tỏi trồng được của Nhật thì thu hoạch chủ yếu vào tháng 5.

Sản lượng: 3,766 tấn.

Sản địa: Nhập khẩu từ Trung Quốc 47%, Aomori với 46%, Kagawa với 4%.

Tỉnh Aomori nổi tiếng với giống tỏi 福地ホワイト六片 Fukuchi howaito roppen. Là loại tỏi ngon nhất nhật bản. Mỗi củ đều to, trắng(ホワイト) và có 6 nhánh(六片), rất đậm mùi. Tỏi này bán trong siêu thị với giá tầm 200 yên/cur~~ 40k một củ tỏi.

Người Nhật không cho tỏi vào nước chấm như người Việt. Họ cho vào xào với các món ăn là chính.

24. らっきょう hành

Đây chính là loại hành giống hành của Việt Nam. Lá nhỏ, dưới có củ trắng to bằng ngón tay cái. Loại này khác với loại hành nhỏ chỉ lấy lá. らっきょう trồng lấy củ là chính.

Vụ mùa: Chỉ có trong tháng 5,6,7.

Sản lượng: 838 tấn.

Sản địa: Tottori với 45%, Kagoshima với 25%, Ibaraki với 14%.

Người Nhật có món rakkyou muối ăn rất ngon. Ngoài ra thì mình không rõ các món nấu với らっきょう này.

25. ねぎ thân hành tây

Không phải củ giống như たまねぎ. Loại này trồng lấy thân là chính. Vụ mùa: ねぎ được bán quanh năm trong siêu thị. Vụ thu hoạch nhiều nhất là từ tháng 10 tới tháng 12. Tuy nhiên cũng không quá nhiều so với các tháng còn lại.

Sản lượng: 54,176 tấn.

Sản địa: Chiba với 22%, Ibaraki với 22%, Saitama với 13%.

ねぎ thường được dùng để nấu Sup, xào, nướng… Ad hay xào loại này với thịt bò, thi thoảng cũng ăn nướng ở quán nướng.

Tên tiếng Nhật của các loại nấm

26. したけ Nấm Shitake

Vụ mùa: Nấm Shitake có quanh năm, thu hoạch nhiều nhất vào tháng 11.

Sản lượng: 7,077 tấn.

Sản địa: Iwate với 22%, Akita với 16%, Tochigi với 12%.

Nấm shitake thường dùng trong món ninh, xào, nướng, nấu canh…

27. 舞茸 まいたけ nấm Maitake

Vụ mùa: Có quanh năm nhưng thu hoạch nhiều nhất là vào tháng 10.

Sản lượng: 2,696 tấn.

Sản địa: Niigata với 57%, Shizuoka với 24%, Nagano với 8%.

Nấm Maitake dùng nấu lẩu, tempura, xào, nấu canh…

28. 松茸 まつたけ Nấm matsutake

Đây là loại nấm ngon nhất và cũng là đắt nhất. Với giá trung bình tầm 10,000 yên/100g. Vụ mùa: Chỉ có từ tháng 7 tới tháng 11 trong đó thu hoạch nhiều nhất là vào tháng 9 và tháng 10.

Sản lượng: 143 tấn.

Sản địa: Nhập từ Trung Quốc 49%, 19% nhập từ Canada, nhập từ mỹ 18%

Matsutake đắt vậy nên dùng nấu món sup, cho vào cho thơm là chính. Ngoài ra còn cho vào cơm ăn cho thơm ngon, nấu tempura, nướng… https://trainghiemnhatban.net/nam-matsutake/

29. えのきだけ Nấm kim châm

Vụ mùa: Có quanh năm nhưng nhiều hơn vào tháng 10 tới tháng 3.

Sản lượng: 14,070 tấn.

Sản địa: Nagano với 59%, Niigata với 32%, Saitama 4%.

Nấm kim châm có thể xào, ăn lẩu, nấu canh…

30. にんじん Cả rốt

Vụ mùa: Cà rốt có quanh năm. Thu hoạch nhiều hơn vào các tháng 4,5,10,12.

Sản lượng: 88,390 tấn.

Sản địa: Chiba với 42%, Hokkaido với 25%, Tokushima với 15%.

Cà rốt dùng để nấu các món rau, ăn với cari, hầm, nấu canh, làm nước uống, ninh…

31. 竹の子 たけのこ măng

Vụ mùa: Chỉ có vào tháng 3 và tháng 4.

Sản lượng: 2,251 tấn.

Sản địa: Fukuoka với 27%, Shizuoka với 21%, Ishikawa với 12%

Măng được nấu cùng với cơm thành món cơm măng. Dùng để nấu canh, nướng, chiên, nấu tempura…

32. れんこん Củ sen

Vụ mùa: Có quanh năm nhưng thu hoạch nhiều nhất là vào tháng 12.

Sản lượng: 7,556 tấn.

Sản địa: Ibaraki với 93%, Saga với 4%, Chiba với 1%.

Củ sen dùng để làm giấm, nấu các món như ninh, nấu canh, nướng, chiên.

33. 白菜 はくさい Cải thảo

Vụ mùa: Cải thảo có quanh năm nhưng vụ mùa chính là vào mùa đông. Người Nhật thường trồng cải thảo vào giữa tháng 9 và được thu hoạch vào tháng 10. Thu hoạch nhiều từ tháng 10 tới tháng 2.

Sản lượng: 114,728 tấn.

Sản địa: Ibaraki với 57%, Nagano với 31%, Gunma với 7%.

Cải thảo có thể muối, xào, ăn lẩu, ninh…

34. レタス Xà lách

Vụ mùa: Có quanh năm, nhiều thất là vào tháng 6,7.

Sản lượng: 78,823 tấn.

Sản địa: Nagano với 38%, Ibaraki với 22%, Gunma với 10%.

Xà lách chủ yếu là ăn sống, ăn với một số loại nước sốt như ドレッシング.

35. にら hẹ

Vụ mùa: Có quanh năm nhưng nhiều nhất là tháng 3 tới tháng 5.

Sản lượng: 9,602 tấn.

Sản địa: Tochigi với 34%, Ibaraki với 26%, Kochi với 14%.

Hẹ dùng để xào, nấu canh hoặc lẩu… Việt Nam mình có món Gỏi cuốn cũng cho hẹ vào rồi cuốn.

36. かぼちゃ bí đỏ

Vụ mùa: Có quanh năm nhưng nhiều nhất là vào tháng 10.

Sản lượng: 34,467 tấn.

Sản địa: Hokkaido với 30%, nhập từ New Zealand với 25%, nhập từ Mexico với 22%.

Bí đỏ có thể nấu canh, nướng, nấu súp…

37. 唐辛子 とうがらし Ớt

Vụ mùa: Siêu thị của Nhật không thấy bán nhiều ớt trừ khi chính vụ. Vụ mùa chủ yếu là mùa hè, thu hoạch nhiều vào tháng 7.

Sản lượng: 239 tấn.

Sản địa: Kyoto với 41%, Kochi với 20%, Chiba với 13%.

Ớt cay chỉ dùng làm nước sốt hoặc cho vào đồ ăn để tăng vị cay thôi. Người Việt mình hay cho ớt vào nước chấm trong khi người Nhật không thấy làm vậy.

Tên tiếng Nhật của một số loại rau khác thường có ở Việt Nam

38. モロヘイヤ rau đay

Rau đay ad chỉ thấy thấp thoáng vài tháng hè thôi. Còn lại thì mất tăm và cũng siêu đắt nữa.

39. 空心菜 くうしんさい Rau muống

Rau muống cũng rất ít xuất hiện trong các siêu thị của Nhật. Nếu có cũng rất đắt, chỉ vài cọng mà bán tới hơn 200 yên. Và cũng chỉ có vào mùa hè.

40.パクチー rau thơm

Rau thơm hay ngoài bắc gọi là rau mùi. Được bán chủ yểu vào mùa đông và cũng rất đắt. Theo quan sát của Ad thì đa phần người Nhật không thích ăn パクチー.

41. 鶴紫 つるむらさき rau mùng tới

Rau mùng tơi cũng là rau mùa hè và cũng ít gặp trong siêu thị. Mặc dù đi D2 thi thoảng cũng thấy người ta bán cây con.

Một số cảm nhận về rau củ của Nhật

Mùa nào ăn rau củ đó là ngon nhất

Rau củ của Nhật có thể chia ra làm 2 vụ chính. Vụ mùa hè và mùa đông. Mùa hè thì có rất nhiều loại rau củ. Như Cà chua, cà tím, ngô, dưa chuột, ớt…

Mùa đông tuy ít hơn nhưng rau củ mùa đông ăn rất ngon. Các bạn cứ ăn thử rau chân vịt ほうれん草, hoặc bắp cải mùa đông của Nhật sẽ thấy nó ngọt hơn mùa hè như thế nào.

Vào mùa thu như tháng 9-10 thì lại có thể thu hoạch được nhiều các loại củ như khoai lang, khoai tây, khoai sọ. Và các loại nấm. Nên vào thời điểm đó sẽ thấy trong siêu thị toàn khoai là khoai. Ăn những rau củ đúng mùa vừa ngon vừa rẻ.

Sang Nhật lần đầu tiên ăn ngô ngọt tới vậy. Cũng lần đầu tiên ăn rau chân vịt, đậu bắp… Ad có khoảng 1 năm tham gia các buổi trải nghiệm làm nông nghiệp với các bác lớn tuổi ở Ibaraki. Thấy người Nhật canh tác đơn giản mà lại đem hiệu quả rất lớn. Ví dụ như họ chỉ trồng rồi phủ nilong lên là xong. Tới ngày thu hoạch thôi chứ không có tưới gì nữa. Đất ở Nhật cũng rất tốt nữa.