Top 12 # Xem Nhiều Nhất Học Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 6 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 6 (Hki)

Từ vựng tiếng Anh lớp 6 học kỳ 1 đầy đủ, chi tiết và cô động những từ quan trọng nhất giúp học sinh dễ soạn bài, học từ và tổng hợp kiến thức tốt hơn.

– Hi / Hello: chào

– a name: tên

– I : tôi

– My: của tôi

– Am / is / are: là

Numbers:

– Oh: 0

– One: 1

– Two: 2

– Three: 3

– Four: 4

– Five: 5

– Six: 6

– Seven: 7

– Eight: 8

– Nine: 9

– Ten: 10

– Fine (adj): tốt, khỏe

– Thanks: cảm ơn

– Miss : cô

– Mr: ông

– Good morning: chào buổi sáng

Good afternoon: chào buổi chiều

– Good evening: chào buổi tối

– Good night: chúc ngủ ngon

– Goodbye: tạm biệt

– Children: những đứa trẻ

Numbers: 11 – 15

– Eleven = 11

– Twelve = 12

– Thirteen = 13

– Fourteen = 14

– Fifteen = 15

– Sixteen = 16

– Seventeen = 17

– Eighteen = 18

– Nineteen = 19

– Twenty = 20

– ( to ) come in : đi vào.

– ( to ) sit down : ngồi xuống

– ( to ) stand up : đứng lên

– ( to ) open your book : mở sách ra

– ( to) close your book: đóng sách lại

– ( to ) live : sống

– ( in ) a house : (trong) căn nhà.

– ( on ) a treet : (trên) con đường.

– ( in ) a city : (ở) thành phố.

– ( to ) spell : đánh vần

– How : bằng cách nào

– Name : tên

– a student : học sinh

– a school : trường.

– a teacher : giáo viên

– a desk : bàn học

– This / That is my ……………….

– Is this / that your ……………?

– a door : cửa cái

– a window : cửa sổ

– a board : tấm bảng

– a waste basket : giỏ rác.

– a school bag : cặp đi học.

– a pencil : bút chì.

– a pen : bút mực.

– a ruler : cây thước

– an eraser : cục tẩy.

– What is this / that ? – It is a / an ………………..

– Đây / kia là cái gì?

– Đó là ………………………

– My : của tôi

– His : của cậu ấy

– Her : của cô ấy

– Family : gia đình

– Father : cha

– Mother : mẹ

– Brother : anh, em trai

– Twenty one: 21 – Seventy: 70

– Thirty: 30 – Eighty: 80

– Forty: 40 – Ninety: 90

– Fifty: 50 – One hundred:100

– Sixty: 60

– a lamp: đèn

– a bookshelf: giá sách

– a chair: ghế tựa

– a couch: ghế sa-lông

– an armchair: ghế bành

– a table: cái bàn

– a stool: ghế đẩu

– There are ………………..

– Có ……………………………………………

– people: người

– a bookcase: tủ sách

– a stereo: máy nghe nhạc.

– How many: Bao nhiêu.

– an engineer: kỹ sư

– a doctor: bác sĩ

– a nurse: y tá.

– Big (ajd): to, lớn.

– Small (ajd): nhỏ.

– In the city: ở thành phố.

– In the country: ở miền quê.

– And : và

– a floor : tầng/ sàn nhà.

– Grade : lớp (trình độ).

– a class : lớp học.

– (to) get up : thức dậy

– (to) get dressed : mặc quần áo

– (to) brush your teeth : đánh răng

– (to) wash your face : rửa mặt

– (to) have breakfast : ăn sáng

– (to) go to school : đi học

– The time : thời gian.

– [ten ] o’clock : [10 ] giờ.

– Half past [ten ] : [10 ] giờ 30.

– ( to ) be late for : tr, muộn.

– ( to ) go home : về nhà

UNIT 5: THING I DO

-(to) do your homework: làm bài tập về nhà

– Every day : mỗi ngày

– (to) play games : chơi trò chơi

– (to) listen to music : nghe nhạc.

– (to) do the housework: làm việc nhà

– (to) read : đọc.

– (to) watch TV : xem TV.

What + does + Tên/he/she+ do …? Tên/he/she + động từ thêm “s / es”

-(to)play volleyball: chơi bóng chuyền

– Football : bóng đá

– Sports : thể thao

-Do you / they + động từ ( hoạt động)? + Yes, I / they do – No, I / they don’t. – Does he / she + động từ (hoạt động)? +Yes, he/she does – No, he/she doesn’t.

– (to) take a shower : tắm vòi sen.

– (to) eat : ăn

– (to) start : bắt đầu

– (to) finish : kết thúc

– (to) have lunch : ăn trưa

– (to) go to bed : đi ngủ

– a timetable : thời khóa biểu

– English : tiếng Anh.

– Math : toán.

– Literature : văn.

– history : kịch sử

– geography : địa lí.

– Monday : thứ hai.

– Tuesday : thứ ba.

– Wenesday : thứ tư.

– Thursday : thứ năm.

– Friday : thứ sáu.

– Saturday : thứ bảy.

– Sunday : chủ nhật.

– a lake : cái hồ

– a river : con sông.

– Trees : cây cối.

– Flowers : bông hoa.

– a rice paddy : cánh đồng

– a park : công viên.

– a town : thị trấn, xã

– a village : làng, xã.

– a city : thành phố.

– the country: miền quê/ đất nước

– a store : cửa hàng

– a restaurant nhà hàng

– a temple : đền, miếu

– a hospital : bệnh viện.

– a factory : nhà máy.

– a museum : nhà bảo tàng

– a stadium : sân vận động.

– in front of : phía trước.

– behind : phía sau.

– the drugstore: hiệu thuốc tây

– the stoystore: cửa hàng đồ chơi

– the movie theater: rạp chiếu phim.

– the police station: đồn công an.

– the bakery: lò / tiệm bánh mì.

– Between: ở giữa

– Oposite: đối diện

Where is / are the ………………………? It is …………… / They are ………………

– a garden : khu vườn.

– a vegetable : rau.

– a photo : bức ảnh

– a bank : ngân hàng

– a clinic : phòng khám

– a post office : bưu điện.

– a suppermarket : siêu thị.

– Shops : cửa hàng.

– Yes, there is / No, there isn’t. – Are there any ………………………?

– Yes, there are / No, there aren’t.

– Quiet : yên lặng.

– an aparment : căn hộ .

– a market : chợ.

– a zoo : sở thứ

– paddy field = rice paddy: cánh đồng lúa.

– by bike : bằng xe đạp.

– walk : đi bộ.

– by motorbike : bằng xe gắn máy.

– by bus : bằng xe buýt.

– by car : bằng ô tô.

– by train : bằng tàu hỏa

– by plane : bằng máy bay

– to play video games : chơi trò chơi video

– to ride a bike : đi xe đạp

– to drive : lái xe( ô tô)

– to wait for someone : chờ, đợi ai đó .

– difficul : khó khăn .

– a sign : biển (báo).

– one-way : đường một chiều

– to park : đỗ xe.

– turn letf / right : rẽ trái/ phải

– go straight : đi thẳng

– an accident : tai nạn.

– an intersection : giao lộ.

– to slow down : giảm tốc độ

– to go fast : đi nhanh, tăng tốc

Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 6 Unit 3 At Home

1. House /haʊs/ ngôi nhà Ex: That’s my house. 2. Home /hoʊm/ nhà, gia đình Ex: This is my home. 3. Family /ˈfæmli; ˈfæməli/ gia đình Ex: This is my family. 4. Father /ˈfɑðər/ cha Ex: This is my father. 5. Mother /ˈmʌðər/ mẹ Ex: This is my mother. 6. Sister /ˈsɪstər/ chị em gái Ex: This is my sister. 7. Brother /ˈbrʌðər/ anh em

Ex: That’s my house.

2. Home /hoʊm/ nhà, gia đình

Ex: This is my home.

3. Family /ˈfæmli; ˈfæməli/ gia đình

Ex: This is my family.

Ex: This is my father.

Ex: This is my mother.

6. Sister /ˈsɪstər/ chị em gái

Ex: This is my sister.

7. Brother /ˈbrʌðər/ anh em trai

Ex: This is my brother.

8. Living room /ˈlɪvɪŋ rʊm/ phòng khách

Ex: This is my living room.

9. Telephone /ˈtɛlə ˌfoʊn/ điện thoại

Ex: She is talking on the telephone.

10. Armchair /ˈɑrmtʃɛr/ ghế bành

Ex: He is sitting on the armchair.

Ex: There is a tree next to the bench.

Ex: There are two books on the table.

Ex: The lamp is yellow.

14. Bookshelf / ˈbʊkʃɛlf/ kệ sách

Ex: This is my bookshelf.

15. Couch /kaʊtʃ/ ghế sa-lông dài

Ex: My dad is sleeping on a couch.

Ex: There is a book on the chair.

17. Television /ˈtɛlə ˌvɪʒn/ máy truyền hình, tivi

Ex: My dad is watching TV.

18. Stereo /ˈstɛriˌoʊ/ máy ra-đi- ô

Ex: The boy is holding a stereo.

Ex: The frog is sitting on the stool.

Ex: There are four people in my family.

21. Engineer /ˌɛndʒəˈnɪr/ kỹ sư

Ex: My father is an engineer.

22. Doctor /ˈdɑːktər/ bác sĩ

Ex: My grandpa is a doctor.

Ex: My sister is a nurse.

Các phần còn lại của Unit 3:

Từ vựng tiếng Anh lớp 6 Unit 3 At Home Tiếng Anh lớp 6, Tiếng Anh lớp 6 Unit 3, Vocabulary

Tags: English Language, học tiếng Anh, học từ vựng, learning vocabulary, Tiếng Anh lớp 6, Tiếng Anh phổ thông, từ vựng tiếng Anh, Từ vựng tiếng Anh lớp 6, Vocabulary English 6, Vocabulary Unit 3, Vocabulary Unit 3 English 6

Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 6 Violet, Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Nâng Cao Violet

Tuyển tập 100 đề luyện thi học sinh giỏi môn toán lớp 6 có đáp án được tuyển chọn một cách cẩn thận để phù

Đang xem: Từ vựng tiếng anh lớp 6 violet

Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 sau đây gồm 30 đề, mỗi đề thi có thời gian làm bài trong vòng 120

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 6 tài liệu đề thi chọn HSG cấp trường môn Toán 6 năm 2018-2019 có đáp

KỲ KIỂM TRA CHỌN HỌC SINH VÀO LỚP 6 CHẤT LƯỢNG CAO MÔN TOÁN TỈNH KIÊN GIANG là một mã đề thi từ năm 2012

Xin gửi đến các em học sinh KỲ THI HSG GIẢI TOÁN MÁY TÍNH CẦM TAY LONG AN NĂM HỌC: 2011-2012 MÔN TOÁN LỚP 6,

Cùng tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 kèm đáp án giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán 6 năm 2018-2019 có đáp án – Phòng GD&ĐT Bạch Thông

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán 6 năm 2018-2019 có đáp án – Phòng GD&ĐT Bạch Thông Câu 5. (4,0 điểm)

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán 6 năm 2018-2019 có đáp án – Phòng GD&ĐT huyện Giao Thủy Bài 4 ( 4 điểm)

Câu 3 (2đ): Một lớp có 40 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm 15 số học

Câu 2: Quãng đường AB dài 270km. Một ôtô khởi hành từ A lúc 8 giờ và đến 11 giờ rưỡi thì nghỉ một lát.

Câu 3. Nếu x là số nguyên tố lớn nhất có hai chữ số, y là số nguyên âm lớn nhất thì số đối của

Bài 3: Hoa làm một số bài toán trong ba ngày. Ngày đầu bạn làm được 1/3 số bài, ngày thứ hai làm được 3/7

Tiếp tục gửi đến các em học sinh đề thi học sinh giỏi môn ngữ văn lớp 6 của trường thcs trung kênh có đáp

Chia sẻ với các em Đề Thi HSG Toán lớp 6 trường Quảng Tiến có đáp án và lời giải chi tiết với thời gian làm

Game Mobile (23)Kiến thức hay (33)Luyện Thi (10)Lớp 6 (1956)Lớp 7 (2336)Lớp 8 (2141)Lớp 9 (1451)Lớp 10 (1788)Lớp 11 (1230)Lớp 12 (1314)Ngẫu hứng ZUii (224)Review Sách (222)Soạn văn lớp 9 (592)Soạn văn lớp 10 (568)Soạn văn lớp 11 (657)Soạn văn lớp 12 (563)Stackoverflow WordPress (7673)Tài liệu tổng hợp (41)Tìm Việc Làm (3024)Tóm Tắt Phim Hay (676)Tóm Tắt Sách (99)Xe Khách Các Tỉnh (865)Đề thi học kì 1 lớp 1 (8)Đề thi học kì 1 lớp 3 (16)Đề thi học kì 1 lớp 4 (22)Đề thi học kì 1 lớp 5 (24)Đề thi học kì 1 lớp 6 (33)Đề thi học kì 1 lớp 7 (33)Đề thi học kì 1 lớp 8 (32)Đề thi học kì 1 lớp 9 (36)Đề thi học kì 1 lớp 10 (35)Đề thi học kì 1 lớp 11 (35)Đề thi học kì 1 lớp 12 (39)Đề thi học kì 2 lớp 1 (20)Đề thi học kì 2 lớp 2 (20)Đề thi học kì 2 lớp 3 (28)Đề thi học kì 2 lớp 4 (41)Đề thi học kì 2 lớp 5 (40)Đề thi học kì 2 lớp 6 (50)Đề thi học kì 2 lớp 7 (58)Đề thi học kì 2 lớp 8 (53)Đề thi học kì 2 lớp 9 (63)Đề thi học kì 2 lớp 10 (53)Đề thi học kì 2 lớp 11 (51)Đề thi học kì 2 lớp 12 (59)

bocdau.com là website cung cấp tài liệu học tập hoàn toàn miễn phí dành cho các em học sinh và giáo viên. Chúng tôi luôn cập nhật những tài liệu hay thường xuyên giúp các em có thể tải về dễ dàng.

Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website này khi copy bài viết.

Học Từ Vựng Tiếng Anh: 6 Cách Học Từ Vựng Hiệu Quả

Dù là bạn đang bắt đầu hay muốn lấy lại nền tảng tiếng Anh của mình, đang luyện thi TOEIC hay luyện thi IELTS thì một vấn đề rất quan trọng là phát triển vốn từ vựng tiếng Anh của mình.

Vấn đề then chốt mà chúng ta luôn muốn tìm kiếm lời giải là làm thế nào có thể học và nhớ nhiều tự vựng nhanh nhất và đồng thời có thể nhớ được lâu nhất.

Tất nhiên ai trong chúng ta cũng khá ngán ngẩm khi nhìn vào một quyển sổ tay đầy chữ và chữ. Để việc học từ vựng hiệu quả hơn, chúng ta có thể vẽ vài hình hoặc ký tự kế bên từ vựng ấy thay vì ghi ra nghĩa Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh.

Ví dụ: Khi học từ “glasses” chúng ta có thể vẽ 1 cặp kính mát đơn giản ở kế bên từ này.

Học với hình ảnh sẽ đặc biệt có ích khi bạn đang học các danh từ cụ thể chỉ người, vật, đồ vật, … Với những từ này, hình ảnh sẽ thay thế cho phần nghĩa của từ bởi chúng ta đã biết những đồ vật này rồi và chúng ta không cần nghĩa dài dòng của từ.

Cuối cùng, việc học với hình ảnh sẽ có thể giúp bạn cảm thấy quá trình học từ vựng sinh động và cuốn hút hơn.

Cách 3: Học từ vựng qua bài hát & phim

Âm nhạc là một món ăn tinh thần không thể thiếu đối với bất kỳ ai trong chúng ta, vậy tại sao chúng ta không thử vận dụng việc học từ vựng thông qua các bài hát nhỉ?

Ví dụ, khi bạn học được từ “reason”, hãy search “các bài hát có từ ‘reason'”. Chúng ta sẽ nhận được kết quả bài hát: “Just Give Me a Reason” by Pink. Một bài hát nhẹ nhàng và thật “bắt tai” đúng không?

Nếu trình độ tiếng Anh của bạn đang ở mức độ Trung cấp (Intermediate) trở lên, bạn có thể học từ vựng và kết hợp luyện nghe với Chương trình Luyện nghe PRO. Ở chương trình này, các từ vựng và nghĩa đã được kiểm tra bởi Tiếng Anh Mỗi Ngày để đảm bảo độ chính xác cao của phần Viet subtitle cũng như nghĩa của các từ.

Cách 4: Sử dụng flashcard và các chương trình học từ vựng

Flashcard là một trong những công cụ để học từ vựng, thường là những mẫu giấy nhỏ được đục lỗ và xâu lại với nhau sau đó được xâu một lần nữa vào những món đồ chúng ta thường sử dụng hằng ngày.

Trên Flashcard thường có những khoảng trống đủ để 1 từ vựng xuất hiện cùng phiên âm của nó, cũng như 1 ví dụ về cách sử dụng từ vựng ấy.

Trong vài năm gần đây, xu thế là học từ vựng thông qua các chương trình học từ vựng online ở Web hay app. Điểm nổi bật của các ứng dụng này là chương trình sẽ tự động lập lại việc ôn từ vào thời điểm thích hợp, thay vì bạn phải tự nhớ để ôn lại. Ngoài ra, khi học trên Web/app, các từ cũng sẽ có audio và điều này là một điểm cộng lớn, bởi vì học phát âm đúng của từ là rất quan trọng.

Cách 5: Sử dụng các từ vựng mới học được trong câu

Đặt câu

Khi bạn tìm cách để sử dụng được một từ vựng nào đó thông qua việc đặt câu, hãy trả lời những câu sau đây:

Từ đó là loại từ gì và đề sử dụng từ này trong câu thì cách sử dụng có gì đặc biệt không?

Từ đó có nghĩa là gì? Nếu từ đó có nhiều nghĩa thì đâu là nghĩa mà bạn đã biết?

Khi bạn đang suy nghĩ để trả lời những câu hỏi ấy, bạn sẽ có những ấn tượng về từ vựng mà bạn muốn học. Từ đó, bạn sẽ nhớ lâu hơn.

Hôm nay, bạn học được từ “bank”. “bank” có hai nghĩa, nghĩa thứ nhất là “ngân hàng”, nghĩa thứ 2 là “bờ sông”. Vì vậy, khi đặt câu, chúng ta sẽ suy nghĩ xem “bank” là loại từ gì và chúng ta muốn sử dụng nghĩa nào để đặt thành câu.

Với chữ “bank” mang nghĩa “ngân hàng”, là danh từ, chúng ta có thể có câu: “I went to the bank to transfer some money to my parents.”

Với từ “bank” mang nghĩa “bờ sông”, cũng là danh từ, chúng ta có thể có câu: “Before we reached the opposite bank, the boat was sinking fast.”

Allow (v): allow somebody/something to do something: cho phép ai/cái gì làm điều gì.

Khi biết cấu trúc này bạn sẽ biết là mình phải dùng dạng to infinitive (to do something), như: He allowed me to go home early.

Prevent (v): prevent somebody/something from doing something: ngăn cản ai//cái gì khỏi làm điều gì.

Khi biết cấu trúc này bạn biết là mình phải sử dụng giới từ “from” + V_ing. Ví dụ như: The rain has prevented me from leaving home.

Bạn hãy đặc biệt chú ý cách sử dụng từ đối với các động từ và tính từ để biết giới từ và dạng của động từ theo sau nó. Với các từ loại khác như danh từ, trạng từ thì thường sẽ không có cấu trúc sử dụng từ đặc biệt.

Phát âm của từ

Bên cạnh việc hiểu rõ nghĩa và biết cách sử dụng từ trong câu, việc học phát âm đúng của từ là nền tảng quan trọng thứ 3 khi học một từ. (Học từ vựng có 3 nền tảng là: nghĩa + cách sử dụng + phát âm).

Bạn hãy tìm cách nghe phát âm của từ vựng bạn đang học (bằng cách sử dụng một từ điển Anh-Anh như Oxford) và tập phát âm theo. Lặp đi lặp lại nhiều lần quá trình này.

Cách 6: Tìm một người bạn cùng học Tiếng Anh

Bạn bè là một phần của cuộc sống, vậy tại sao chúng ta không rủ bạn bè cùng cải thiện Tiếng Anh và học thi TOEIC nhỉ. Dù sau thì, “hai cái đầu vẫn tốt hơn một”.

Các bạn có thể lập một kế hoạch học tập cùng nhau, tận dụng các khoản thời gian mà các bạn đi chơi cùng nhau. Chúng ta có thể luyện tập phát âm từ vựng, để xem bản thân và mọi người phát âm thế nào.

Cũng rất vui khi một ai đó trong số những người bạn phát âm sai và bị những người còn lại “chỉnh” lại. Việc tranh luận về nghĩa hay về cách phát âm của các từ vựng cũng khiến cuộc trò chuyện trở nên sôi nổi hơn.

Cũng giống như việc học nói chung, không có phương pháp nào là hiệu quả cho tất cả mọi người vì thế bạn sẽ cần thử và chọn cho mình những cách nào hiệu quả nhất với mình.

Quả thật, bạn chỉ cần tìm được cho mình 1 cách học mà bạn thấy phù hợp và thích thú là bạn sẽ thành công với việc học từ vựng rồi, chứ không cần phải áp dụng cùng lúc nhiều cách (trừ khi bạn thấy những cách đó phù hợp với bạn). Điều quan trọng nhất là, nếu như bạn tìm ra được một cách học phù hợp khiến bạn tiến bộ thì cứ dành nhiều thời gian và công sức cho cách học ấy.

Cuối cùng, nếu bạn đang quan tâm đến các phương pháp học tiếng Anh hiệu quả, đây là 2 bài viết bạn sẽ muốn đọc tiếp theo:

Học và Cải thiện khả năng tiếng Anh của bạn cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày

Nếu việc nâng cao khả năng tiếng Anh sẽ mang lại kết quả tốt hơn cho việc học hay công việc của bạn, thì Tiếng Anh Mỗi Ngày có thể giúp bạn đạt được mục tiêu đó.

Thông qua Chương trình Học tiếng Anh PRO, Tiếng Anh Mỗi Ngày giúp bạn:

Luyện nghe tiếng Anh: từ cơ bản đến nâng cao, qua audios và videos.

Học và vận dụng được những từ vựng tiếng Anh thiết yếu.

Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh.

Học về các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng.

Khi học ở Tiếng Anh Mỗi Ngày (TAMN), bạn sẽ không:

Không học vẹt

Không học để đối phó

Bởi vì có một cách học tốt hơn: học để thật sự giỏi tiếng Anh, để có thể sử dụng được và tạo ra kết quả trong học tập và công việc.

Giúp bạn xây dựng nền móng cho tương lai tươi sáng thông qua việc học tốt tiếng Anh là mục tiêu mà Tiếng Anh Mỗi Ngày sẽ nỗ lực hết sức để cùng bạn đạt được.

Xem mô tả chi tiết về Học tiếng Anh PRO