Cuốn sách Để học tốt tiếng anh lớp 4 (Chương trình mới) do cô Thanh Thủy biên soạn theo chương trình mới của Bộ GD-ĐT nhằm giúp các em mở rộng, hiểu sâu những kiến thức trong sách giáo khoa. Sách tóm tắt các kiến thức quan trọng bao gồm: từ vựng, chủ điểm ngữ pháp, bài dịch nghĩa và hướng dẫn học tốt tiếng anh 4 theo từng đơn vị học bài. Cuốn sách giúp cũng như quý thầy cô giáo, quý phụ huynh tham khảo qua các bài tập trong sách giáo khoa. “Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 4” gồm các phần : tóm tắt ngữ pháp, cấu trúc cần nhớ, dich, giải các bài tập trong sách giáo khoa.
Unit 1. Nice to see you again Unit 2. I’m from Japan trang Unit 3. What day is it today? Unit 4. When’s your birthday? Unit 5. Can you swim? Unit 6. Where’s your school? Unit 7. What do you like doing? Unit 8. What subject do you have today? Unit 9. What are they doing? Unit 10. Where were you yesterday? Unit 11. What time is it? Unit 12. What does your father do? Unit 13. Would you like some milk? Unit 14. What does he look like? Unit 15. When’s Children’s Day? Unit 16. Let’s go to the bookshop Unit 17. How much is the T-shirt? Unit 18. What’s your phone number? Unit 19. What animal do you want to see? Unit 20. What are you going to do this summer?
Trong tếng Anh lớp 4, trọng điểm ngữ pháp tập trung chủ yếu vào Hỏi – Đáp. Phần hỏi đáp sẽ có nhiều cấu trúc trong từng trường hợp cụ thể trong giao tiếp. Hỏi đáp về sức khỏe, Để hỏi sức khỏe ai dạo này như thế nào, dùng cấu trúc sau:
Hỏi: How + to be + S (subject)? Đáp: S + to be + fine/well/ bad, thanks.
Khi muốn biết ai từ đâu đến, dùng cấu trúc:
Để hỏi về quốc tịch của một người, dùng cấu trúc sau để hỏi.
Bạn muốn biết hôm nay là ngày mấy tháng mấy, dùng cấu trúc sau để hỏi.
Để hỏi về ngày sinh nhật ai đó, dùng cấu trúc sau.
+ Hỏi về trường
Ex: Where is his school? It’s in Tran Phu Street.
+ Hỏi về tên trường
Ex: What’s is the name of your school? My school is Nguyen Du Primary school.
Ex: What class are you in? I’m in class 4A
+ Hỏi về ai đó có môn học trong ngày
Để biết hoạt động yêu thích, sở thích, môn học yêu thích, và đồ ăn thức uống ưa thích, lần lượt dùng các cấu trúc sau:
– Hỏi ai đó thích làm gì
– Hỏi về sở thích
+ Thêm -ing sau động từ.
Ex: go ➔ going, read ➔ reading, try ➔ trying,…
+ Các động từ tận cùng là “e”, chúng ta bỏ “e” sau đó thêm đuôi “-ing”.
Ex: write ➔ writing, type ➔ typing,…
+ Các động từ tận cùng là”ie”, chúng ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”
Ex: lie ➔ lying,
+ Các động từ tận cùng”ee”, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “-ing”.
Ex: see ➔ seeing,
+Các động từ một âm tiết và tận cùng là ‘”phụ âm-nguyên âm-phụ âm”, thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào.
Ex: run ➔ running, stop ➔ stopping, sit ➔ sitting,…
– Hỏi về môn học yêu thích
– Hỏi về đồ ăn thức uống ưa thích
Ngay tại thời điểm nói, dùng cấu trúc sau để hỏi ai đó đang làm gì.
Để biết trong quá khứ, ai đó đã ở đâu hay làm gì ta sử dụng các cấu trúc sau để hỏi.
– Hỏi đáp về ai đó đã ở đâu
– Hỏi đáp ai đó đã ở đâu trong quá khứ:
Trong trường hợp muốn biết chi tiết về giờ, dùng cấu trúc hỏi giờ để hỏi. Có 2 cách hỏi giờ và các cách trả lời sau:
Đáp: It’s + số giờ + o’clock. (giờ chẵn) It’s + số giờ + số phút. (giờ lẻ) It’s + số phút + past (after) + số giờ. (giờ quá) It’s + số phút + to + số giờ. (giờ kém)
Để có thông tin về nghề nghiệp, nơi làm việc ai đó dùng các cấu trúc sau để hỏi.
– Hỏi nghề nghiệp
– Hỏi nơi làm việc
Muốn biết đặc điểm ngoại hình ai đó như thế nào, hỏi bằng cấu trúc sau.
Để biết số tiền cần trả khi mua hàng, dùng cấu trúc hỏi giá tiền.
Để hỏi về kế hoạch, dự định sắp làm trong thời gian ở tương lai đã xác định, dùng cấu trúc sau:
Để biết số điện thoại ai đó để liên lạc dùng cấu trúc sau:
Tiếng Anh lớp 4 cũng dạy các bé như thế nào để mời ai đó bằng tiếng Anh. Để mời ai đó ăn/uống hay đi đâu một cách lịch sự và biết cách trả lời một cách tế nhị, có các cấu trúc sau:
Để đề nghị ai đó đi đâu cùng mình, dùng cấu trúc: