Top 7 # Xem Nhiều Nhất Học Tốt Tiếng Anh 7 Unit 8 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 7 Unit 8: Places Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7

Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Places Để học tốt Tiếng Anh lớp 7

Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Places

Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: The World of Work Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 7 The World Of Work Số 1 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Places

– Way (n): đường, lối đi

– Tourist (n): khách du lịch

– Excuse me (exp): xin lỗi (dùng khi muốn lưu ý người nào đó hoặc trước khi làm việc gì quấy rầy họ)

– Souvenir (n): vật lưu niệm

– Opposite (prep): đối diện

– Show (v): chỉ, chỉ ra

– Shoe store (n): hiệu bán giày

– Guess (n): sự phỏng đoán

– In: trong, ở trong

– On: trên, ở trên

– At: tại, ở

– Near: gần

– Next to: sát, cạnh bên

– In front of: phía trước

– Behind: phía sau

– To the left of: phía bên trái

– To the right of: phía bên phải

– Between: ở giữa (2 người hoặc 2 vật)

– Among: ở giữa (3 người hoặc 3 vật trở lên)

– Opposite: đối diện

– From … to …: từ … đến … (về khoảng cách)

– Mail (v): gửi (thư, bưu kiện …) qua bưu điện

– Envelope (n): phong bì

– Take (v): nhận, lấy

– Change (n): tiền lẻ, tiền thừa

– Pay (v): trả, thanh toán (tiền)

– Receive (v): nhận, lĩnh, thu

– Local stamp (n): tem trong nước

– Phone card (n): thẻ điện thoại

– Total (adj): tổng, toàn bộ

A. Asking the way (Hỏi đường)

Souvenir [su:və’nɪe] (n): vật lưu niệm

Sounvenir shop (n): tiếm bán hàng lưu niệm

Go straight (ahead) [gəʊ streɪt əhed] (v): đi thẳng

Opposite [‘ɒpəzɪt] (prep): đối diện

Police station [pə’li:s steɪʃn] (n): đồn cảnh sát

Toy store [‘tƆɪ stƆ:] (n): cửa hàng đồ chơi

Shoe store [‘ʃu:stƆ:] (n): tiệm giày

Bakery [‘beɪkərɪ] (n): lò bánh mì

Drugstore [‘drᴧgstƆ:] (n): tiệm thuốc

Direction [dɪ’rekʃn] (n): lời chỉ dẫn, lời chỉ đường

Ask (for) [ɑ:sk fə] (v): yêu cầu

How far [hɑʊ fɑ:] (q.w): bao xa

Guess [ges] (v): đoán

Distance [‘dɪstəns] (n): khoảng cách

Coach [kəʊtʃ] (n): xe buýt đường dài

B. At the post office (Ở bưu điện)

Mail [meɪl] (v): gửi bằng đường bưu điện

Envelope [‘envələʊp] (n): bao thơ

Change [tʃeɪndɜ] (v): thay đổi

Send [send] (v): gửi

Local stamp [ləʊkl ‘stӕmp] (n): tem trong nước

Local letter [ləʊkl’letə] (n): thư trong nước

Writing pad [‘rɑɪtɪƞ pӕd] (n): tập giấy viết thơ

Each other [‘i:tʃ ᴧöə] (pron): lẫn nhau

Phone card [‘fəʊnkɑ:d] (n): thẻ điện thoại

Price [prɑɪs] (n): giá tiền

Item [‘ɑɪtəm] (n): món hàng

Apart from [ə’pɑ:t frəm] (prep): ngoài … ra

Total [‘təʊtl] (n): tổng cộng

Cost [kɒst] (n): phí tổn

Unit 8 Lớp 7: Skills 2

Unit 8 lớp 7: Skills 2 (phần 1 → 4 trang 23 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 8: Films – Skills 2 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. Nick and his father are talking about Tom Hanks, a hollywood film star. Listen t their conversation and correct the following statements. (Nick và cha cậu ấy đang nói về Tom Hanks, một ngôi sao điện ảnh Hollywood. Lắng nghe bài hội thoại у sửa lại các câu sau.)

Bài nghe:

1. Tom Hanks is Nick’s father favourite film star.

2. Tom Hanks is not a handsome actor.

3. Tom Hanks has won two Oscars.

Nội dung bài nghe:

Nick: Who is your favourite film star, Dad?

Dad: Tom Hanks, of course.

Nick: Tom Hanks? Who is he?

Dad: He is one of the most famous and richest actors in Hollywood.

Nick: Really? Has he won any awards?

Dad: Yes, he has won the Oscar for Best Actor twice.

Nick: Two Oscars? Amazing! He must bẹ very handsome!

Dad: No, he isn’t, he isn’t an atttractive actor, compared to other actors in Hollywood. However, most critics say that he is one of the best actors.

Nick: What kind of roles does he often play?

Dad: He often plays serious roles such as a soldier in Saving Private Ryan, or a lawyer who has AIDS in Philadelphia. He also appears in many other entertaining films such as Bachelor Party, The Man With One Red Shoe, etc.

Nick: Can you recommend one of his best films?

Dad: Of course, you’ve Got Mail. It’s one of the biggest comedies of the 1990s.

Hướng dẫn dịch

Nick: Ai là ngôi sao điện ảnh yêu thích của bạn, bố?

Bố: Tom Hanks, tất nhiên rồi.

Nick: Tom Hanks? Anh ta là ai?

Bố: Anh ấy là một trong những diễn viên nổi tiếng và giàu nhất ở Hollywood.

Nick: Thật sao? Anh ấy đã giành được giải thưởng nào chưa?

Bố: Vâng, anh ấy đã hai lần giành giải Oscar cho Nam diễn viên xuất sắc nhất.

Nick: Hai giải Oscar? Kinh ngạc! Anh ta phải rất đẹp trai!

Bố: Không, anh ấy không phải, anh ấy không phải là diễn viên hấp dẫn, so với các diễn viên khác ở Hollywood. Tuy nhiên, hầu hết các nhà phê bình nói rằng ông là một trong những diễn viên tốt nhất.

Nick: Anh ấy thường đóng vai gì?

Bố: Anh thường đóng vai chính như một người lính trong Saving Private Ryan, hoặc một luật sư AIDS ở Philadelphia. Anh cũng xuất hiện trong nhiều bộ phim giải trí khác như Bachelor Party, The Man With One Red Shoe, …

Nick: Bố có thể giới thiệu một trong những bộ phim hay nhất của anh ấy không?

Dad: Tất nhiên, con xem Got Mail. Đó là một trong những phim hài lớn nhất của thập niên 1990.

2. Listen again. Answer the questions below. (Nghe lại. Trả lời các câu hỏi sau.)

Bài nghe:

1. He has won the Oscar for Best Actor twice.

2. They say he is one of the best actors in Hollywood.

3. Tom Hanks plays the role of a soldier in Saving Private Ryan.

4. Because it is one of the best comedies in the 1990s.

3. Make notes about one of your favourite films. (Ghi chú về một trong những bộ phim ưa thích của bạn.)

My favourite film:

Name of the film: 3 idiots. Type of the film: comedy. Actors: Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan

The pilot: It’s the story of 3 students. They are close friends and they are very talented. Rancho is the main character and he loves the daughter of his professor. The film is very hilarious and moving. It has a happy ending.

Other aspects of the film: The acting is natural and excellent. The music is interesting with a fun rhythm. The visuals are beautiful with a lot of beautiful sceneries.

Critics said that it is one of the best film with moving and hilarious scenes. It also includes a meaningful message for the young. It has won a lot of precious prizes in India and in the world.

I think that is one of the best films I have ever seen. It’s a must-see film for everybody.

4. Write a review of your favourite film. Use the information in 3, and the film review on Nick’s blog as a model. You may follow the writing plan below. (Viết một bài đánh giá về bộ phim ưa thích của bạn. Sử dụng các thông tin trong bài 3 và bài đánh giá phim của Nick làm mầu. Bạn có thế theo dàn ý sau.)

Introduction (Phần giới thiệu)

Paragraph 1: (Đoạn 1)

Tên phim, thể loại phim, các diễn viên và đạo diễn.

Body (Phần chính)

Paragraph 2: (Đoạn 2)

Cốt truyện: Điêu gì xảy ra trong phim? Bộ phim như thể nào? (hấp dẫn, cảm động, hài hước). Kết thúc phim như thế nào?

Paragraph 3: (Đoạn 3)

Các khía cạnh khác trong phim: diễn xuất, âm nhạc, các hiệu ưng đặc biệt, khung cảnh, v.v…

Conclusion (Phần kết)

Paragraph 4 (Đoạn 4)

Các đánh gia cùa các nhà phê bình, ý kiến chung của bạn (Tại sao bạn đề xuất phim đó cho mọi người?)

Gợi ý:

The film I like best is “3 idiots”. It’s a comedy with the acting of Aamir Khan, Kareena Kapoor and R. Madhavan.

It’s the story of 3 students. They are close friends and they are very talented. Rancho is the main character and he loves the daughter of his professor. The film is very hilarious and moving. It has a happy ending.

The acting of the character is very natural and excellent. The music is interesting with a fun rhythm. It’s really suitable for this film. The visuals are beautiful with a lot of beautiful sceneries.

Critics say that it is one of the best film with moving and hilarious scenes. It also includes a meaningful message for the young. It has won a lot of precious prizes in India and in the world.

I think that is one of the best films I have ever seen. It’s a must-seen film for everybody.

Hướng dẫn dịch

Bộ phim tôi yêu thích nhất là “3 chàng ngốc”. Đó là một phim hài vói sự diễn xuất của Aamir Khan, Kareena Kapoor và R. Madhavan.

Bộ phim nói về câu chuyện của 3 chàng sinh viên. Họ là những người bạn thân thiết và đều là người có tài. Rancho là nhân vật chính và cậu ấy yêu con gái của ngài giáo sư. Bộ phim rất hài hước và cảm động. Nó có một kết thúc có hậu.

Diễn xuất của diễn viên rất tự nhiên và xuất sắc. Âm nhạc thú vị với giai điệu vui tươi. Âm nhạc rất phù hợp. Các khung cảnh rất đẹp và có nhiều cảnh đẹp.

Các nhà phê bình cho rằng đây là một trong những bộ phim hay nhất bao gồm cá các tình huống hài hước và cảm động. Nó cũng chứa đựng một thông điệp ý nghĩa cho giới trẻ. Nó giành được rất nhiều giải thưởng cao quý ở Ấn Độ và trên toàn thế giới.

Tôi cho rằng đây là một trong những bộ phim hay nhất mà tôi từng được xem. Đó là bộ phim mà tất cả mọi người phải xem.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 8 Lớp 7: A Closer Look 2

Unit 8 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 8: Films – A closer look 2 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. Complete the sentences. Use although + a clause from the box. (Hoàn thành câu. Sử dụng although + 1 mệnh đề trong bảng.)

1. We enjoyed the film at the Ngọc Khanh Cinema although few people came to see it.

2. Although they spent a lot of money on the film, it wasn’t a big success.

3. Although the acting is excellent, I don’t enjoy the film.

4. I didn’t find it funny at all although it was a comedy.

5. The film is based on a book that was written twenty years ago although it is set in modern times.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi thích bộ phim này ở rạp Ngọc Khánh mặc dù ít người đến xem nó.

2. Mặc dù họ đã tốn nhiều tiền cho phim này, nhưng nó không phải là một thành công lớn.

3. Mặc dù diễn xuất xuất sắc, tôi vẫn không thích phim này.

4. Tôi không thấy vui chút nào mặc dù nó là một phim hài.

5. Bộ phim được dựa trên một quyển sách mà được viết cách đây 20 năm, mặc dù nó diễn ra trong thời điểm hiện đại.

2. Complete the sentences, using although, despite/in spite of. Sometimes, two answers are possible. (Hoàn thành câu, sử dụng although, despite/ in spite of. Thỉnh thoảng, 2 câu trả lời đều đúng.)

Hướng dẫn dịch

1. Mặc dù chuyện phim hay, nhưng tôi không thích phần diễn xuất.

2. Tôi đã đến xem phim mặc dù cảm thấy thật sự mệt mỏi.

3. Tôi thật sự thích phim Chiến Tranh Nước, mặc dù hầu hết bạn bè tôi nói nó không phải là một phim quá hay.

4. Mặc dù chuẩn bị cẩn thận nhưng họ cũng gặp nhiều khó khăn khi làm phim.

5. Mặc dù phim hay nhưng Tom đã ngủ suốt từ đầu đến cuối.

3. Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if necessary. (Viết lại các câu sử dụng các từ trong ngoặc. Thay đổi những từ khác trong câu nếu cần thiết.)

1. I don’t think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.

2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.

3. Despite having to work the next dav, they watched films on DVD all night.

4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Best Actor.

5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending.

Hướng dẫn dịch

1. Tôi khônq nghĩ Stallone là một diễn viên nam rất giỏi mặc dù anh ấy diễn rất hay trong những phim Rocky.

2. Mặc dù nhiều đạo diễn châu Âu đã đèn Hollywood làm phim, nhưng rất ít người có nhiều thành công như Milos Forman.

3. Mặc dù phải làm việc vào ngày mốt, nhưng họ đã xem phim trẽn DVD suốt đêm.

4. Mặc dù anh ấy dã diễn xuất xuất sắc, nhưng anh ấy không bao giờ giành dược giải Oscar cho Diễn viên xuất sắc nhất.

5. Mặc dù bắt đầu với một thảm họa kinh khủng, bộ phim vẫn có kết thúc hạnh phúc.

4. Complete the sentences using although, despite, in spite of, however or nevertheless. Sometimes two answers are possible. (Hoàn thành câu sử dụng although, despite, in spite of, however hay nevertheless. Thi thoảng 2 câu trả lời đều có thể chấp nhận)

1. However/ Nevertheless.

2. Despite/ In spite of.

3. However/ Nevertheless.

4. Although.

5. Although.

Hướng dẫn dịch

1. Phim này không nhận được đánh giá tôi từ những nhà phê bình tuy nhiên nhiều người vẫn xem nó.

2. Mặc dù câu chuyện thật ngốc nghếch, nhưng nhiều người thích bộ phim.

3. Họ đã dành hàng triệu đô la để làm phim này. Tuy nhiên, nó không thành công như mong đợi.

4. Mặc dù phim JAW là một trong những phim đầu tay của Spielberg, nó lại là một trong những phim hay nhất của ông.

5. Mặc dù phim hơi đáng sợ, nhưng tôi thực sự thích nó.

5. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner. (Sử dụng ý kiến cá nhân để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh với các câu của bạn với bạn cùng lớp.)

1. I don’t really like the film although it stars many famous film stars. They spent a huge amount of money on the film. However, it’s not a very interesting film.

2. The film was a great success in spite of being produced by an amateur producer.

3. The sound in the film is terrible. Nevertheless, it attracts the young audience.

4. Although it is a horror film, my friends want to see it.

5. Despite his age, he acts well.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tiếng Anh 7 Mới Unit 8 A Closer Look 1

Tóm tắt lý thuyết

hilarious (hài hước)

gripping (hấp dẫn, thú vị)

scary (đáng sợ)

entertaining (mang tính giải trí)

violent (bạo lực)

moving (cảm động)

Guide to answer

shocking (kích động)

Some more adjectives (Một số tính từ khác)

excellent (xuất sắc)

incredible (ngoài sức tưởng tượng)

Complete the sentences using the adjectives in the list above Guide to answer (Hoàn thành các câu sử dụng những tính từ trong danh sách trên)

surprising (đầy ngạc nhiên)

1. hilarious

2. moving

3. boring

4. gripping

5. shocking

6. scary

7. violent

8. entertaining

1. Mr Bean là một bộ phim vui nhộn – Tôi đã cười từ đầu phim đến cuối phim.

2. Titanic là một bộ phim cảm động. Tôi đã khóc vào cuối phim.

3. Bộ phim đó quá chán đến nỗi mà hầu như chúng tôi đều ngủ gục.

4. Tôi không thể rời mắt khỏi màn hình bởi vì bộ phim đó quá hấp dẫn.

5. Cướp biển Đông Nam Á là một phim tài liệu đầy kịch tính. Tôi không thể tin được!

6. Bạn sẽ sợ hãi khi bạn xem phim đó. Đó là một phim rất đáng sợ.

Complete the table with the -ed and -in forms of the adjectives. Guide to answer (Hoàn thành bảng với những tính từ tận cùng -ed và -ing)

7. Có quá nhiều cảnh đánh nhau trong phim hành động. Phim này quá bạo lực.

8. Bạn sẽ thích phim này. Bộ phim rất thú vị.

(1) interested

(2) embarrassing

(3) exciting

(4) disappointed

(5) exhausted

(6) surprising

Guide to answer

(7) confused

(8) frightening

Choose the correct adjectives (Chọn những tính từ đúng trong các câu sau)

1. moving

2. frightened

3. disappointed

4. amazed

5. frightening

1. Cuối phim rất cảm động.

2. Chàng trai quá sợ bộ phim đến nỗi anh ta không thể ngủ được vào tối qua.

a. Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt using -ed adjectives. Tạm dịch: (Làm theo cặp. Nhìn vào câu hỏi bên dưới. Nói cho bạn học bạn cảm nhận như thế nào, sử dụng tính từ -ed.) Guide to answer

3. Các nhà phê bình đã thất vọng về sự diễn xuất của anh ấy trong vai vua Lear.

4. Tôi đã hào hứng rằng anh ấy đã đoạt giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất.

5. Chúng tôi rất khiếp sợ với đoạn cuối phim kinh dị đó.

Ví dụ: Tôi cảm thấy sợ trước kì thi toán gần đây.

1. How did you feel before your last Maths test? (Bạn cảm thấy như thế nào trước kỳ thi toán gần đây?)

2. How did you feel when you watched a gripping film? (Bạn cảm thấy như thế nào khi bạn xem một bộ phim hay?)

b. Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life Ví dụ: (Bây giờ sử dụng tính từ -ing dể miêu tả những thứ và trải nghiệm trong cuộc sống của em) Guide to answer

3. How did you feel after you watched a horror film? (Bạn cảm thấy thế nào sau khi bạn xem một phim kinh dị?)

4. How did you feel when you got a bad mark? (Bạn cảm thấy thế nào khi bị điểm kém?)

1. The last film I saw on DVD was called Deserted Island. It was really interesting. (Phim gần đây mà tôi xem là Sa mạc hoang. Bộ phim thật sự rất cảm động.)

Guide to answer

3. I got the result of my last English test. It’s really amazing. I got the good marks. (Tôi đã có kết quả bài thi tiếng Anh gần đây. Thật sự rất ngạc nhiên. Tôi đạt điểm tốt.)

4. The last party I attended was very exciting. (Bữa tiệc gần đây tôi tham gia rất thú vị.)

played watched waited danced bored

closed needed walked hated

Now, in pairs put the words in the correct column. (Bây giờ, làm theo cặp, đặt các từ vào cột đúng)

A: Cậu ấy khóc rất nhiều, đúng không?

B: Không. Cậu ấy cười rất nhiều.

1. A: She painted her room, didn’t she?

B: No, she didn’t. She brushed it.

2. A: They washed the television, didn’t they?

B: No, they didn’t. They watched it.

3. A: She closed the window, didn’t she?

B: No, she didn’t. She opened it.

4. A: They pulled their motorbike, didn’t they?

B: No, they didn’t. They pushed it.

1. A: Cô ấy đã sơn phòng cô ấy phải không?

B: Không, cô ấy quét phòng.

2. A: Họ đã lau chùi ti vi phải không?

B: Không, họ đã xem ti vi.

3. A: Cô ấy đã đóng cửa sổ phải không?

B: Không, cô ấy mở nó.

4. A: Họ đã kéo chiếc xe máy phải không?

B: Không, họ đẩy xe.

1. She painted her room, didn’t she?

No, she brushed it.

2. They washed the television, didn’t they?

No, they watched it.

3. She closed the window, didn’t she?

No, she opened it.

4. They pulled their motorbike, didn’t they?

No, they pushed it.

1. Cô ấy sơn căn phòng của cô ấy, phải không?

Không, cô ấy quét.

2. Họ lau ti vi, phải không?

Không, họ đã xem ti vi.

3. Cô ấy đóng cửa sổ, phải không?

Không, cô ấy mở cửa ra.

4. Họ kéo xe máy của họ phải không?

Không, họ đã đẩy xe.