Top 5 # Xem Nhiều Nhất Học Tốt Tiếng Anh 12 Unit 5 Reading Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Unit 5 Lớp 12: Reading

Unit 5: Higher Education

A. Reading (Trang 52-53-54 SGK Tiếng Anh 12)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Ask and answer the questions. ( Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. How do you say in English the names of these universities? ( Bạn gọi tên các trường đại học này bằng tiếng Anh như thế nào?)

Hanoi University of Architecture: Đại học kiến trúc Hà Nội

Hue University: Đại học Huế

Hanoi University of Natural Science: Đại học khoa học tự nhiên Hà Nội

2. What university would you like to apply for and why? ( Bạn muốn nộp đơn vào đại học nào? Tại sao?)

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Three students talk about their first impressions of university life. Read the passage and then do the tasks that follow. ( Ba sinh viên nói về cảm nhận đầu tiên của họ về cuộc sống ở đại học. Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe: Sarah

On the first weekend I went out with my new friends, walking around campus. It was exciting, thinking how I was at college, meeting people who could become good friends of mine. The most exciting thing was that I didn’t have to explain to my parents where I was going, who with, or what time I’d be home!

On Saturday night, I followed my roommate to a party. The people at the party were busy playing some game, and no one seemed to notice my existence. I suddenly felt so lonely. Fighting back tears, I ran back to my room, thinking I would never feel at home at college.

Ellen

My roommate left the window open all the time, even when it was 10 degrees Celsius out, and went to bed at 10 every night. When she got sick after midterms, she blamed my typing and having a light on while she was trying to sleep.

At first, college was a little daunting. I graduated from a small school. After seeing the same people over and over for many years, it was amazing, but a little scary, to be in a place where it seemed like I never saw the same person twice.

Brenden

The first year at college was probably the best and most challenging year of my life. Academically, I enjoyed it thoroughly. Taking part in the Advanced Engineering project gave me a chance to use my creativity and knowledge to help society.

Socially, I made lots of new friends both through engineering and living at St John’s College on campus. The social calendar of the colleges provides plenty of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers, many of whom have become my best mates.

Hướng dẫn dịch: Sarah

Vào kì nghỉ cuối tuần đầu tiên, tôi cùng những người bạn mới quen đi dạo quanh khuôn viên trường. Thật thú vị khi nghĩ về cuộc sống ở đại học, gặp gỡ những người có thể sẽ trở thành bạn tốt của tôi. Thú vị nhất là tôi không phải giải thích với cha mẹ về việc mình sẽ đi đâu, gặp gỡ những ai hay mấy giờ về nhà!

Tối thứ Bảy, tôi theo người bạn cùng phòng đi dự tiệc. Những người tại buổi tiệc đang bận chơi trò gì đó, và dường như chẳng ai để ý đến sự hiện diện của tôi. Đột nhiên, tôi cảm thấy thật lẻ loi. Kìm nước mắt, tôi vừa chạy về phòng vừa nghĩ ở trường nhất định tôi sẽ chẳng bao giờ cảm thấy thoải mái như ở nhà.

Ellen

Bạn cùng phòng của tôi lúc nào cũng mở toang cửa sổ, ngay cả lúc bên ngoài lạnh 10 o C, và tối nào cũng đi ngủ lúc mười giờ. Khi cô ta bị ốm sau kỳ thi giữa học kỳ, cô ta đổ lỗi là do tôi đánh máy và để đèn sáng trong khi cô ta cố dỗ giấc ngủ.

Lúc đầu, trường đại học khiến tôi hơi nản lòng. Tôi tốt nghiệp ở một trường trung học nhỏ. Sau nhiều năm gặp gỡ hoài một số người, thật thú vị, nhưng cũng hơi sợ khi ở một nơi mà có vẻ như tôi sẽ không bao giờ gặp một người đến lần thứ hai.

Brenden

Năm đầu đại học có lẽ là năm vui nhất và nhiều thách thức nhất trong đời tôi. Về mặt học tập, tôi thực sự thích năm đầu tiên này. Tham gia vào dự án kỹ thuật cao cho tôi cơ hội vận dụng óc sáng tạo và kiến thức để giúp ích cho xã hội.

Về mặt xã hội, tôi có thêm nhiều bạn khi học ngành kỹ sư và sống tại khu ký túc xá của trường Đại học St John. Lịch hoạt động xã hội của trường đại học mang lại vô số cơ hội gặp gỡ những sinh viên khoa khác cũng như những sinh viên trong cùng khoa, nhiều người trong số họ đã trở thành bạn thân của tôi.

Task 1. Complete the following sentences, using the right forms of the words in the box. ( Hoàn thành các câu sau, dùng dạng đúng của những từ trong khung.)

campus blame scary challenge amazing

Gợi ý:

Task 2. Find out who: ( Hãy tìm xem ai là người:)

a. đi dự tiệc vào kì nghỉ cuối tuần đầu tiên ở đại học.

b. không hòa thuận lắm với bạn cùng phòng.

c. không quen với việc gặp người lạ mỗi ngày ở đại học.

d. thích có cơ hội để sáng tạo.

e. rất háo hức được học đại học.

f. thích năm đầu tiên ở đại học.

Gợi ý:

Task 3. Answer the following questions. ( Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What did Sarah do on the first weekend? ( Sarah đã làm gì vào kì nghỉ đầu tiên?)

2. Why did Sarah feel so lonely at the party? ( Tại sao khi đi dự tiệc, Sarah lại cảm thấy lạc lõng?)

3. What problems did Ellen have with her roommate? ( Ellen gặp phải vấn đề gì với bạn cùng phòng?)

4. What did Brenden think about his first year at college? ( Breden nghĩ gì về năm đầu tiên của anh ấy ở đại học?)

5. What does the social calendar of the colleges provide him? ( Lịch hoạt động xã hội ở trường đại học mang lại cho anh ấy điều gì?)

After you read ( Sau khi bạn đọc)

How important is tertiary study to you? ( Tầm quan trọng của giáo dục đại học/ cao đẳng với bạn như thế nào?)

I think tertiary study is very important because:

+ It helps to get well-paid jobs.

+ It helps to broaden knowledge.

+ It helps you to work better.

+ It’s easy for you to get promotion.

+ There is often a big difference in salary between the directors and workers.

unit-5-higher-education.jsp

Unit 12 Lớp 10 Reading

1. Before You Read Unit 12 Lớp 10

a. serious and traditional Western European music

b. traditional music of a country

c. a combination of African and Western music

d. modern music that is popular with young people

e. a style of music with a strong and loud beat

Guide to answer

1 – b 2 – e 3 – d 4 – a 5 – c

2. While You Read Unit 12 Lớp 10

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

2.1. Unit 12 Reading Task 1

emotion communicate intergral part solemn

lull delights mournful

Guide to answer

1. communicate

2. lull

3. delights

4. integral part

5. solemn

6. emotion

7. mournful

lull: ru (ngủ)

delights: làm vui vẻ, dễ chịu

integral part: phần thiết yếu

solemn : trang nghiêm

emotion : tình cảm, cảm xúc

mournful : tang thương, buồn thảm

2.2. Unit 12 Reading Task 2

Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What are the two things that make humans diffirent from other animals? (Hai điều gì làm con người khác với các loài động vật?)

2. Why is music a powerful means of communication? (Tại sao âm nhạc là một cách thức giao tiếp (truyền đạt) mạnh mẽ?)

3. How can music set the tone for a events and special occasions? (Âm nhạc có thể tạo âm điệu chung cho các sự kiện và các dịp đặc biệt như thế nào?)

4. How can music entertain? (Âm nhạc có thể giúp giải trí như thế nào?)

5. Why has music always been a big business? (Tại sao âm nhạc đã luôn luôn là một ngành kinh doanh lớn?)

Guide to answer

1. The two things that make humans different from other animals are language and music.

2. Because it expresses ideas, thoughts, and feelings.

3. It adds joyfulness to the atmosphere of a festival and makes a funeral more solemn and mournful.

4. It can entertain people, that is it can make them happy, excited and relaxed and it can delight their senses.

5. Because it is now a billion-dollar industry.

3. After You Read Unit 12 Lớp 10

1. How many roles of music are mentioned in the text? (Có bao nhiêu vai trò của âm nhạc đã được đề cập trong đoạn văn?)

2. In your opinion, which of the roles of music is the most important? (Theo ý kiến của bạn, vai trò nào trong số các vai trò của âm nhạc là quan trọng nhất?)

Guide to answer

1. There are five roles of music mentioned in the text.

2. In my opinion, the role of expressing ideas, thoughts and feelings is the most important because music can express one’s anger, love, hate or friendship and convey one’s hopes and dreams, too. With this capacity, music can delight and relax our mind and make our life more interesting and comfortable.

4. Bài dịch Reading Unit 12 Lớp 10

Có hai thứ làm con người khác hẳn với mọi loài vật. Đó là ngôn ngữ và âm nhạc. Âm nhạc hoàn toàn khác với ngôn ngữ, tuy nhiên con người có thể dùng âm nhạc để truyền đạt – đặc biệt là để biểu lộ cảm xúc. Cũng giống như đọc, viết và nói, âm nhạc có thể diễn tả ý tưởng, suy nghĩ và tình cảm. Nó có thể biểu hiện sự giận dữ, tình yêu, sự thù ghét hay tình bạn; nó cùng có thể nói lên niềm hy vọng và mơ ước.

Âm nhạc là một phần thiết yếu trong đời sống của chúng ta. Người ta chơi nhạc trong hầu hết các sự kiện quan trọng, và vào các dịp đặc biệt để tạo không khí chung. Nó làm cho bầu không khí lễ hội thêm vui và làm cho đám tang trở nên trang trọng và buồn thảm hơn. Ban đêm âm nhạc ru trẻ thơ vào giấc ngủ và đánh thức đám học trò dậy vào buổi sáng.

Trên hết âm nhạc giúp con người giải trí. Nó khiến mọi người thấy hạnh phúc và phấn chấn. Nó khơi dậy mọi giác quan. Trong thực tế âm nhạc giải trí luôn là một ngành kinh doanh lớn. Đó là ngành công nghiệp có lợi nhuận tiền tỉ. Thật khó mà hình dung cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao nếu thiếu âm nhạc.

Unit 4 Lớp 12: Reading

Unit 4: School Education System

A. Reading (Trang 44-45-46 SGK Tiếng Anh 12)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

Hướng dẫn dịch và gợi ý:

1. Trẻ vào lớp 1 khi chúng lên 6 tuổi.

T

2. Việc giáo dục ở trường là bắt buộc đối với lứa tuổi từ 6 đến 16.

F

3. Năm học thường bắt đầu từ tháng 9 và kết thúc vào cuối tháng 5.

T

4. Học sinh không cần phải thi khi học xong trung học.

F

5. Một năm học có hai học kì.

T

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Read the passage and do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Schooling is compulsory for all English children from the age of 5 to 16. The academic year in England runs from September to July and is divided into 3 terms. Autumn Term is from the beginning of September to mid-December. Spring Term is from the beginning of January to mid-March and Summer Term from early April to mid-July. Each term is separated by a one-week break called half term, usually at the end of October, mid-February and the end of May.

There are two parallel school systems in England. The first is the state school system, which is free for all students and paid for by the state. The second category is the ‘independent’ or ‘public’ school system, which is fee-paying. The state school system, which educates 93% of the pupils in England, can be divided into two levels of education: primary education and secondary education.

See the Table below for more information about the school education system in England.

The National Curriculum is set by the government and must be followed in all state schools. It is made up of the following subjects: English, Design & Technology, Geography, Maths, Information Technology, Music, Science, Arts, Physical Education, History, and a Modern Foreign Language. English, Maths and Science are core subjects, which are compulsory in the national examinations at certain stages of the school education system.

School education system in England Hướng dẫn dịch:

Giáo dục bắt buộc được áp dụng cho tất cả trẻ em ở Anh từ 5 đến 16 tuổi. Ở Anh năm học bắt đầu từ tháng Chín đến tháng Bảy và được chia thành ba học kỳ. Học kỳ mùa Thu từ đầu tháng Chín đến giữa tháng Mười Hai. Học kỳ mùa Xuân từ đầu tháng Giêng đến giữa tháng Ba và học kỳ mùa Hè từ đầu tháng Tư đến giữa tháng Bảy. Mỗi học kỳ có một tuần lễ nghỉ giừa kỳ, thường là vào cuối tháng Mười, giữa tháng Hai và cuối tháng Năm.

Ở Anh có hai hệ thống giáo dục song song. Thứ nhất là hệ thống giáo dục công lập do nhà nước đài thọ và miễn phí cho tất cả học sinh. Thứ nhì là hệ thống giáo dục dân lập, học sinh phải trả học phí. Hệ thống trường công lập có 93% học sinh đang theo học, có thể được chia thành hai cấp độ: giáo dục tiểu học và giáo dục trung học.

Nhà nước soạn thảo chương trình học quốc gia và tất cả các trường công lập phải theo chương trình này. Nó bao gồm các môn học như Anh văn, Thiết kế và Kỹ thuật, Địa lý, Toán, Công nghệ thông tin, Âm nhạc, Khoa học, Nghệ thuật, Vật lý, Giáo dục, Lịch sử và Ngoại ngữ đương đại. Các môn Anh văn, Toán và Khoa học là các môn học chính, là môn bắt buộc trong kỳ thi quốc gia ở các cấp độ trong hệ thống giáo dục trung học.

Hệ thống giáo dục phổ thông ở Anh

Task 1. Find words or phrases in the reading passage which have the following meanings. ( Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đọc mà có nghĩa sau.)

Hướng dẫn dịch và gợi ý:

1. Trường học mà mọi học sinh đều không phải đóng học phí

2. Cấp học dành cho trẻ em từ 5 đến 10 tuổi

3. Cấp học dành cho trẻ từ 11 tới 16 tuổi

4. The luật định

5. Kỳ thi cuối giai đoạn giáo dục bắt buộc

6. Chương trình giảng dạy của các trường phổ thông hoặc đại học

Task 2. Answer the questions. ( Trả lời các câu hỏi.)

1. When do children in England start their compulsory education at school? ( Khi nào thì trẻ em ở Anh bắt đầu nghĩa vụ học tập của chúng?)

2. How many terms are there in a school year in England? ( Năm học ở Anh có bao nhiêu kì học?)

3. What are the two school systems in England? ( Hai hệ thống giáo dục ở Anh là gì?)

4. Do children have to pay fees if they go to “independent” or “public” schools? ( Trẻ em có phải trả học phí nếu chúng đi học ở trường tư không?)

5. How many core subjects are there in the national curriculum? ( Có bao nhiêu môn học chính trong chương trình giáo dục quốc gia?)

6. When can students take the GCSE examination? ( Khi nào thì các học sinh có thể tham dự kì thi GCSE (Tốt nghiệp phổ thông)?)

After you read ( Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Tell the others one of the most difficult school subjects you are studying and what you would like your friends and your teacher to do to help you learn that subject more effectively. ( Làm việc nhóm. Kể cho các bạn khác về một trong những môn học khó nhất ở trường em đang học và những gì em muốn các bạn em và giáo viên của em làm để giúp em học môn đó hiệu quả hơn.)

Gợi ý:

A: Is there any subject you find the most difficult?

B: Yes, it’s English.

C: What do you find difficult about it?

B: Its pronunciation. Most of my friends do think so.

C: Do you ask your teacher to help you?

B: Why not? But after a lot of practices I still find I cannot pronounce and read the words correctly.

A: Well, from my experience, in order to speak English well and correctly we should be patient and constant. It takes a lot of time and patience. You read a word or a sentence many times until you find it good enough.

C: And you should study with your friends to help one another in speaking. If possible, you can ask your teacher to correct you when you find you’re run good or not confident in yourself.

A: You will speak more easily and better if you’re patient and practise frequently.

unit-4-school-education-system.jsp

Unit 13 Lớp 12: Reading

Unit 13: The 22nd SEA Games

A. Reading (Trang 138-139-140 SGK Tiếng Anh 12)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Look at the picture. Ask and answer the following questions. ( Làm việc theo cặp. Nhìn vào tranh. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What event was it? ( Đó là sự kiện gì?)

2. Where do you think the event took place? ( Theo bạn nghĩ thì sự kiện đó được diễn ra ở đâu?)

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Read the passage and do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và làm bài tập theo sau.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

The 22nd Southeast Asian Games were held in Vietnam from the 5th to 13th December, 2003. Although it was the first time Vietnam hosted such a big sports event, the Games were a great success. The Games really became a festival that impressed sports enthusiasts with its spirit: solidarity, co-operation for peace and development.

Athletes from 11 participating countries competed in 32 sports, and 444 gold medals were won. Some teams such as table tennis, badminton, karatedo, volleyball, basketball and wrestling were composed of top competitors in the region. Many Games records were close to international levels. Vietnam won 158 gold medals to finish at the top of the Southeast Asian Games medal standings. Thailand was ranked second with 90 golds, and Indonesia was third with only 55 golds. Singapore and Vietnam were the two nations which had participants who were presented with the Most Outstanding Athlete titles in the Swimming and Shooting events. The Vietnamese Women’s Football team successfully defended the SEA Games title. The Men’s Football team won a silver medal. In other sports such as karatedo, athletics, bodybuilding and wushu, the young and energetic Vietnamese athletes performed excellently and won a lot of gold medals.

Vietnam’s first place finish was not surprising. Firstly, to prepare for the 22nd SEA Games, Vietnam carried out an intensive programme for its athletes, which included training in facilities, both home and abroad. Secondly, with the strong support of their countrymen, the Vietnamese athletes competed in high spirits. The country’s success has proved that Vietnam can organize sporting events on an international level. A plan has been proposed for Vietnam to host the Asia Sports Games at some point in the future.

Hướng dẫn dịch:

SEA Games 22 được tổ chức ở Việt Nam từ ngày 5 đến ngày 13 tháng Mười Hai năm 2003. Mặc dù đây là lần đầu tiên Việt Nam tổ chức một sự kiện thể thao lớn như vậy, SEA Games 22 đã thành công tốt đẹp. SEA Games 22 thật sự đã trở thành một kỳ thể thao gây ấn tượng với những người yêu thể thao bởi tinh thần: đoàn kết, hợp tác vì hòa bình và phát triển.

Các vận động viên từ 11 quốc gia tham gia thi đấu 32 môn thể thao, và đã giành được 444 huy chương vàng. Một số đội thể thao như bóng bàn, cầu lông, karatedo, bóng chuyền, bóng rổ và đấu vật có các vận động viên hàng đầu khu vực tham gia. Nhiều kỷ lục được thiết lập ở SEA Games gần với kỷ lục thế giới. Việt Nam giành được 158 huy chương vàng, dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương tại SEA Games. Thái Lan đứng thứ hai với 90 huy chương vàng, và Indonesia đứng thứ ba với chỉ 55 huy chương vàng. Singapore và Việt Nam là hai quốc gia có các vận động viên được trao tặng danh hiệu vận động viên xuất sắc nhất trong các môn bơi lội và bắn súng. Đội bóng đã nữ Việt Nam bảo vệ thành công danh hiệu vô địch SEA Games. Đội bóng đã nam giành huy chương bạc. Các môn thể thao khác như karatedo, điền kinh, thể hình và wushu, các vận động viên trẻ và đầy nhiệt huyết của Việt Nam đã thi đấu tuyệt vời và giành được nhiều huy chương vàng.

Vị trí số một trên bảng tổng sắp của Việt Nam không phải là điều đáng ngạc nhiên. Thứ nhất, để chuẩn bị cho SEA Games 22, Việt Nam đã thực hiện một chương trình tập trung cho tất cả các vận động viên, bao gồm các đợt tập huấn cả trong và ngoài nước. Thứ hai, với sự cổ vũ nồng nhiệt của đồng bào, các vận động viên Việt Nam đã thi đấu với tinh thần rất cao. Thành công này chứng tỏ Việt Nam có khả năng tổ chức một sự kiện thể thao tầm cỡ quốc tế. Kế hoạch đăng cai Á Vận Hội vào một thời điểm nào đó trong tương lai của Việt Nam đã được đề ra.

Task 1. Give the Vietnamese equivalents to the following words and phrases. ( Cho từ tiếng Việt tương đương với những từ và cụm từ sau.)

Gợi ý:

Task 2. Scan the passage and complete each of the following sentences. ( Đọc lướt đoạn văn và hoàn thành các câu sau.)

Gợi ý:

3. the Swimming and Shooting events

4. some point in the future

Task 3. Answer the questions. ( Trả lời câu hỏi.)

1. What was the spirit of the 22 nd SEA Games? ( Tinh thần của SEA Games 22 là gì?)

2. How many gold medals were won at the SEA Games? ( Có bao nhiêu huy chương vàng được trao tại SEA Games 22?)

3. Which Women’s Football team defended the SEA Games title? ( Đội bóng đã nữ nước nào bảo vệ chức vô địch SEA Games?)

4. Which Men’s Football team won the gold medal? ( Đội bóng đá nam của nước nào đoạt huy chương vàng?)

5. Why was Vietnam’s first place finish not a surprise to everyone? ( Tại sao vị trí số một của Việt Nam trên bảng tổng sắp không làm người ta ngạc nhiên?)

After you read ( Sau khi bạn đọc)

Work with a partner and name some of the Vietnamese athletes you love. Say what they are famous … . ( Làm việc với bạn học và kể tên một số vận động viên Việt Nam bạn yêu mến. Cho biết họ nổi tiếng vì điều gì, và bạn ngưỡng mộ khía cạnh nào của tinh thần thể thao (sự công bằng, sự tôn trọng, sự cao thượng, …).)

Gợi ý:

A: Who of the Vietnamese athletes do you admire?

B: I like chess and wushu so I admire Nguyen Thi Thuy Hien, Le Quang Liem and Nguyen Ngoc Truong Son.

A: What are they famous for?

B: Le Quang Liem and Nguyen Ngoc Truong Son are famous for the excellent skills for chess at their young ages. And Nguyen Thi Thuy Hien is the best wushu athlete in Vietnam. She won many gold medals in Wushu at the Sea Games. She is a beautiful athlete.

A: What aspect of them do you love?

B: I love their humility. In addition, I also love their determination and patience in practising.

unit-13-the-22nd-sea-games.jsp