Top 11 # Xem Nhiều Nhất Học Tốt Tiếng Anh 11 Unit 2 Language Focus Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Unit 2 Lớp 11 Language Focus

Phát âm /m/ – /n/ – /ŋ/

Sử dụng công thức thành lập chung: S + V (s/es) ….. cùng với những quy tắc biến đổi đã được đề cập ở những bài ôn thì trước

Tuy nhiên cách sử dụng mới của thì hiện tại đơn trong trường hợp này như sau

Được dùng để kể lại câu chuyện trong quá khứ

Được dùng để tường thuật lại các sự kiện thể thao trong quá khứ

Ví dụ minh họa: The story is about a girl called Little Red Ridding Hood who lives with her mother. Little Red Ridding Hood’s grandmother invites her to her cottage, so one fine day she sets off to visit her. The little girl gets ready, waves goodbye to her mother and promises to be careful…

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – SIMPLE PAST Động từ thường

Khẳng định: S + V_ed + O

Phủ định: S + DID+ NOT + V + O

Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

Động từ tobe

Khẳng định: S + WAS/WERE + O

Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O

Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

Chủ từ + Động từ quá khứ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing + O

Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

Chủ từ + WERE/WAS + Động từ thêm -ing While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – PAST PERFECT

Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O

Phủ định: S + hadn’t + Past Participle + O

Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first one has been done for you as an example. (Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.)

Guide to answer

Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive. (Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

Guide to answer

1. broke/ was playing

2. wrote/ was

3. was working/ broke

4. started/ were walking

5. told/ were having

6. didn’t listen/ was thinking

7. phoned/didn’t answer/ were … doing

8. was not wearing/ didn’t notice/ was driving

Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect. (Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

1. They (eat) everything by the time I (arrive) at the party.

2. When I (find) my purse, someone (take) the money out of it.

3. By the time I (get) into town, the shops (close).

4. When they (get) to the station, the train (leave).

5. By the time you (get) her letter, she (arrive) in Paris.

6. The police (pay) no attention to Clare’s complaint because she (phone) them so many times before.

7. I (go) to the post office to ask about my package, but they (say) that it (not arrive) yet.

8. When I (look) at the new dress for half an hour, I (ask) how much it (cost).

Guide to answer

1. had been/ arrived

2. found/ had taken

3. got/ had closed

4. got/ had left

5. got/ had arrived

6. paid/ had phoned

7. went/ said/ hadn’t arrived

8. had looked/ asked/ cost

Unit 2 Lớp 10: Language Focus

Unit 2: School talks

E. Language Focus (Trang 29-30-31 SGK Tiếng Anh 10)

Bài nghe: * Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.) Luyện tập các câu sau:

1. I love my school very much.

2. I think my cousin is lovely.

3. Last month I took Sunny out for lunch.

4. They are dancing under the stars.

5. Martha and Charles are dancing in the dark.

6. Let’s have lunch in the garden.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi rất yêu trường tôi.

2. Tôi nghĩ em họ tôi thật đáng yêu.

3. Tháng trước tôi đã dẫn Sunny ra ngoài ăn trưa.

4. Họ đang nhảy múa dưới bầu trời đầy sao.

5. Martha và Charles đang nhảy múa trong bóng tối.

Grammar and vocabulary ( Ngữ pháp và từ vựng)

Exercise 1. Make questions for the following response. ( Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.)

1. When did you arrive here/ come?

2. How long did you stay here?

3. Who did you come with?

4. Where do you live?

5. Why do you come to this city?/ Why do you like learning English?

6. Sorry, what time is it?

7. How many children do your friends/ they have?

Exercise 2. Fill each blank with an -ing or to + infinitive form of the verbs in brackets. ( Điền vào chỗ trống một dạng -ing hoặc to + nguyên mẫu của các động từ trong ngoặc.)

Exercise 3. Complete the following sentences, using an -ing or to + infinitive form of the verbs in the box. ( Hoàn thành các câu sau, sử dụng một dạng -ing hoặc to + nguyên mẫu của các động từ trong khung.)

1. It was a nice day. so we decided to go for a walk.

2. I’m not in a hurry. I don’t mind waiting.

3. They were hungry, so she suggested having dinner early.

4. I’m still looking for a job but I hope to find something soon.

5. We must do something. We can’t go on living like this.

6. Could you please stop making so much noise?

7. Our neighbour threatened to call the police if we don’t stop the noise.

8. Lan was in a difficult situation, so I agreed to lend her some money.

9. Suddenly everybody stopped talking.

10. Don’t forget to post the leller I gave you.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 3 Lớp 12: Language Focus

Unit 3: Ways of socialising

E. Language Focus (Trang 38-39-40 SGK Tiếng Anh 12)

Pronunciation Listen and repeat Bài nghe:

Practise reading these sentences Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Linda Cupple is a social worker in my village.

William Makepeace Thackeray was a famous British writer.

David Warren is Linda’s teacher’s doctor.

Janet is having a number of problems.

Michael is sailing across the river.

Jenny is waiting for Michael to return.

Hướng dẫn dịch:

Linda Cupple là một nhân viên xã hội trong làng của tôi.

William Makepeace Thackeray là một nhà văn Anh nổi tiếng.

David Warren là bác sĩ của giáo viên Linda.

Janet đang gặp một số vấn đề.

Michael đang đi thuyền qua sông. Jenny đang đợi Michael trở lại.

Grammar

Exercise 1. Last week you meet Thuan, a friend you hadn’t seen for a long time. Look at the list of things he said to you then tell another friend what he said. Use reported speech. ( Tuần trước em gặp Thuận, một người bạn lâu ngày không gặp. Hãy nhìn vào danh sách liệt kê những gì anh ấy nói với bạn sau đó kể cho người bạn khác những gì anh ấy đã nói. Sử dụng câu tường thuật.)

Gợi ý:

1. Thuan said he was going to work in Ho Chi Minh City next July.

2. Thuan said he worked for a big company.

3. Thuan said he was their marketing manager.

4. Thuan said the company had opened an office in Ho Chi Minh City.

5. Thuan said it had been very successful.

6. Thuan said he had been chosen to run an office in District 5.

7. Thuan asked me how long I had been learning English.

8. Thuan said he didn’t have much time to enjoy himself.

9. Thuan hoped I would come and visit him in Ho Chi Minh City.

10. Thuan hoped he would be successful in Ho Chi Minh City.

Exercise 2. Lan was angry with Tung. Tuan tried to help them get back together, and talked to Lan for Tung. Read the dialogue and complete the conversation Tuan had with Tung. ( Lan đang giận Tùng. Tuấn cố giúp họ làm lành với nhau và thuyết phục Lan hộ Tùng. Hãy đọc đoạn hội thoại và hoàn tất đoạn hội thoại giữa Tuấn với Tùng.)

Hướng dẫn dịch: Tuấn và Lan

Tuấn: Lan, Tùng nhờ mình nói chuyện với bạn.

Lan: Mình chẳng muốn nói bất kì điều gì về anh ta nữa.

Tuấn: Nào, Lan, Tùng thật sự rất buồn bã.

Lan: Mình cũng buồn nè.

Tuấn: Hãy nói cho mình biết lỗi của cậu ấy nào.

Lan: Mình chẳng quan tâm nữa. Anh ta đã hứa đi xem phim nhưng anh ta chẳng thấy tăm hơi đâu. Mình chẳng muốn thấy anh ta nữa.

Tuấn: Nhưng mà Lan này, chiếc xe máy của cậu ấy đã hỏng mà.

Lan: Anh ta có một chiếc điện thoại, phải không?

Tuấn: Đó không phải là vấn đề. Cậu ấy đã cố gắng gọi điện cho bạn nhiều lần nhưng không được.

Lan: Mình không tin anh ta đã gọi điện.

Tuấn: Có, cậu ấy đã có. Cậu ấy đã đến nhà mình. Bạn tin mình chứ?

Lan: Được. Mình sẽ nói chuyện với anh ta sau. Mình phải đi bây giờ nếu không thì sẽ muộn học mất.

Tuấn: Cảm ơn, Lan. Tùng sẽ thực sự vui khi biết bạn tha thứ cho cậu ấy.

Gợi ý: Tuan and Tung

(1) she didn’t want to talk to you.

(2) was upset

(3) was not interested

(4) had promised to go to the cinema

(5) hadn’t turned up

(6) didn’t want to see you

(7) there was a telephone in the restaurant

(8) didn’t believe you had tried

(9) she would talk to you later

(10) she had to go otherwise she would be late for school.

unit-3-ways-of-socialising.jsp

Soạn Anh 9: Unit 6. Language Focus

Unit 6. The Environment – Môi trường

LANGUAGE FOCUS (Trả lời câu hỏi trang 53-54-55-56 SGK Tiếng anh 9)

a) Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.

a) Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.

b) The old man walked slowly in the park.

c) Tuan sighed sadly when he heard that he failed the test.

d) The baby laughed happily as she played with her toys.

e) Ms Nga speaks English quite well.

a) Hoa cực kỳ hài lòng vì bài tập được điểm A.

b) Ông cụ đi dạo chậm rãi trong công viên.

c) Tuấn thở dài một cách buồn bã khi nghe rằng anh ấy trượt bài kiểm tra.

d) Đứa bé cười một cách vui vẻ khi chơi với đồ chơi của chúng.

e) Cô Nga nói tiếng Anh khá tốt.

2. Join the pairs of sentences together. Use because, as or since. / (Kết hợp các cặp câu lại với nhau. Sử dụng bởi because, as hoặc since.)

Nam has a broken leg because/ since he fell over while he was playing basketball.

Lan is going to be late for school as/ since the bus is late.

Hoa brokes the cup because she was careless.

Mai wants to go home because/ sinc e she feels sick.

Nga is hungry because/ as she hasn’t eaten all day.

Ba mệt vì bạn ấy thức khuya xem tivi.

Nam bị gãy chân vì bạn ấy bị ngã khi đang chơi đá bóng.

Lan sắp trễ học vì xe buýt đến muộn.

Hoa làm vỡ chiếc tách vì cô ấy bất cẩn.

Mai muốn về nhà vì bạn ấy cảm thấy không khỏe.

Nga đói vì cả ngày bạn ấy không ăn gì.

3. Complete the dialogues . Use the words in brackets./ (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.)

a) Ba: Dad! I got mark 9 on my test!

That’s wonderful. I’m pleased that you are working hard.

b) Mrs. Quyen: When are you going on vacation with your family, Sally?

Tien: Don’t worry. I can fix it.

d) Liz: I forgot to tell you I was going to Lan’s place.

e) Miss Lien: Congratulations!

a) Ba: Dad! I got mark 9 on my test!

Mr. Ha: That’s wonderful! I’m pleased that you are working hard.

b) Mrs. Quyen: When are you going on vacation with your family, Sally?

Mrs. Robinson: Tomorrow. I’m excited that I’m going to Da Lat.

c) Lan: I’m sorry that I have broken your bicycle.

Tien: Don’t worry. I can fix it.

d) Liz: I forgot to tell you I was going to Lan’s place.

Mr. Robinson: I’m disappointed that you didn’t phone me.

e) Miss Lien: Congratulations!

Nga: Thanks. I’m amazed that I win the first prize.

a) Ba: Bố ơi! Con được 9 điểm cho bài kiểm tra ạ!

Ông Hà: Thật xuất sắc! Bố rất hài lòng vì con học tập rất chăm chỉ.

b) Bà Quyên: Khi nào bà sẽ đi nghỉ mát cùng gia đình hả Sally?

Bà Robinson: Ngày mai. Tôi rất hào hứng sắp đi Đà Lạt.

c) Lan: Minh xin lỗi mình đã làm hỏng xe đạp của bạn rồi.

Tiến: Đừng lo. Mình có thể sửa nó mà.

d) Liz: Con quên nói với bố con sắp đến chỗ của Lan ạ.

Ông Robinson: Bố thất vọng vì con đã không gọi điện cho bố.

e) Cô Liên: Chúc mừng em!

Nga: Cảm ơn cô ạ! Em rất ngạc nhiên khi giành được giải nhất.

4. Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B./ (Ghép mỗi nửa câu ở cột A với một nửa phù hợp ở cột B.)

1. If we pollute the water,…

a) there will be big floods every year.

b) a lot of sea creatures will be well preserved.

c) more and more people will cope with respiratory problems.

d) you will have an ideal place to live.

e) we will have no fresh water to use.

2. If you cut down the trees in the forests,…

3. If there is too much exhaust fume in the air, …

4. If you can keep your neighborhood clean, …

5. If people stop using dynamite for fishing, …

1 – e: If we pollute the water, we will have no fresh water to use.

2 – a: If you cut down the trees in the forests, there will be big floods every year.

3 – c: If there is too much exhaust fume in the air, more and more people will cope with respiratory problems.

4 – d: If you can keep your neighborhood clean, you will have an ideal place to live.

5 – b: If people stop using dynamite for fishing, a lot of sea creatures will be well preserved.

Nếu chúng ta làm ô nhiễm nước chúng ta sẽ không còn nước sạch để dùng.

Nếu chúng ta trong cây trong rừng sẽ có lũ lớn hằng năm.

Nếu có quá nhiều khói thải trong không khí, ngày càng nhiều người sẽ có vấn đề về hô hấp.

Nếu bạn có thể giữ cho làng xóm sạch đẹp, bạn sẽ có một nơi lý tưởng để sống.

Nếu con người ngưng sử dụng thuốc nổ để đành bắt cá, nhiều sinh vật biển sẽ được bảo tồn.

5. Complete the sentences./ (Hoàn thành các câu sau.)

Example:

a) If the rice paddies are polluted,… (rice plants / die)

⟶ If the rice paddies are polluted, the rice plants will die.

b) If we go on littering,… (environment / become / seriously polluted)

c) If we plant more trees along the streets, … (we / have / more shade and fresh air)

d) If we use much pesticide on vegetables, … (the vegetables / become / poisonous and inedible)

e) If we keep our environment clean,… (we / live / happier and healthier life)

a) If the rice paddies are polluted, the rice plants will die.

b) If we go on littering, the environment will become seriously polluted.

c) If we plant more trees along the streets, we’ll have more shade and fresh air.

d) If we use much pesticide on vegetables, the vegetables will become poisonous and inedible.

e) If we keep our environment clean, we’ll live a happier and healthier life.

a) Nếu những cánh đồng bị ô nhiễm, cây lúa sẽ chết.

b) Nếu chúng ta tiếp tục xả rác, môi trường sẽ tiếp tục bị ô nhiễm trầm trọng.

c) Nếu chúng ta trống nhiều cây ven đường, chúng ta sẽ có nhiều bóng mát và không khí trong lành.

d) Nếu chúng ta sử dụng thuốc trừ sâu cho rau củ, rau củ sẽ bị nhiễm độc và không ăn được.

e) Nếu chúng ta giữ môi trường sạch, chúng ta sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc hơn.

Xem toàn bộ Soạn Anh 9: Unit 6. The Environment – Môi trường