Top 8 # Xem Nhiều Nhất Học Tốt Tiếng Anh 10 Unit 3 Reading Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Unit 3 Lớp 10: Reading

Unit 3: People’s background

A. Reading (Trang 32-33-34 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Ask and answer the following questions. ( Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. Can name some scientists and their specialisations? ()

Louis Pasteur (1822-1895) was a world famous French chemist and biologist.

Michacl Faraday (1791-1867) was an English chemist and physicist.

Gregor Johann Mendel( 1822-1884) an Austrian botanisl, known as “the Father of Genetics”.

Alexander Fleming (1881-1955) was an English bacteriologist ( nhà vi khuẩn học).

2. Have you ever heard of Marie Curie? ( Bạn đã từng nghe nói về Marie Curie?)

3. What do you know about her? ( Bạn biết gì về bà ấy?)

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Marie Curie was bom in Warsaw on November 7th, 1867. She received general education in local schools and some scientific training from her father.

As a brilliant and mature student, Marie harboured the dream of a scientific career, which was impossible for a woman at that time. To save money for a study tour abroad, she had to work as a private tutor, and her studies were interrupted.

Finally in 1891, Marie, with very little money to live on, went to Paris to realise her dream at the Sorbonne. In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard. She earned a degree in Physics with Hying colours, and went on to take another degree in Mathematics. She met Pierre Curie in the School of Physics in 1894 and a year later they got married. From then on, they worked together on their research. In 1903, Marie became the first woman to receive a PhD from the Sorbonne.

After the tragic death of Pierre Curie in 1906, she took up the position which her husband had obtained at the Sorbonne. Thus, she was the first woman in France to be a university professor. Soon after, she was awarded a Nobel Prize in Chemistry for determining the atomic weight of radium. But her real joy was ”easing human suffering”. The founding of the Radium Institute in 1914 made her humanitarian wish come true.

Hướng dẫn dịch:

Marie Curie sinh ở Warsaw vào ngày 7 tháng 11 năm 1867. Bà nhận được nền giáo dục phổ thông ở các trường địa phương và sự rèn luyện về khoa học từ người cha.

Là một sinh viên lỗi lạc và trưởng thành, bà ôm ấp giấc mơ làm một nghề về khoa học, điều đó không thể được cho một phụ nữ vào thời của bà. Để dành tiền cho chuyến du học ở nước ngoài, bà phải làm giáo viên dạy kèm riêng và việc học của bà bị gián đoạn.

Cuối cùng vào năm 1891. với số liền ít ỏi để sống. Marie đến Pa-ri để thực hiện giấc mơ của mình tại Đại học Sorbonne. Dù điều kiện sống khó khăn, bà làm việc vô cùng cần cù. Bà đạt được một văn bằng Vật lý với điểm rất cao và tiếp tục một văn bằng nữa về Toán học. Bà gặp Pierre Curie ở Trường Vật lý năm 1894 và năm sau họ cưới nhau. Từ đó trở đi, họ làm việc chung với nhau trong công việc nghiên cứu. Năm 1903, Marie trở thành người phụ nữ đầu tiên nhận bằng tiến sĩ ở Đại học Sorbonne.

Sau cái chết bi thảm của Pierre Curie năm 1906, bà đảm trách vị trí chồng bà đã đạt được ở Sorbonne. Như thế bà là phụ nữ đầu tiên là giáo sư đại học ở Pháp. Chẳng bao lâu sau đó, bà được nhận Giải Nobel Hóa học về xác định trọng lượng nguyên tử của chất Ra-đi. Nhưng niềm vui thật sự của bà là “làm giảm đi đau khổ của con người”. Việc thành lập Viện Ra-đi năm 1914 làm giấc mơ nhân đạo của bà trở thành sự thật.

Task 1. Match the words or phrases in A with their meanings in B. ( Ghép các từ hoặc cụm từ ở A với nghĩa của chúng ở B.)

Task 2. Decide whether the statements are true (T) or false (F). Correct the false information. ( Xác định xem những phát biểu này là đúng (T) hay sai (F). Sửa các thông tin sai.)

Task 3. Answer the questions. ( Trả lời các câu hỏi sau.)

1. When and where was Marie Curie born? ( Marie Curie sinh năm nào và ở đâu?)

2. What kind of student was she? ( Bà ấy là dạng học sinh gì?)

3. Why did she work as a private tutor? ( Tại sao bà ấy đã làm giáo viên dạy kèm riêng?)

4. For what service was she awarded a Nobel Prize in Chemistry? ( Bà ấy đã nhận Giải Nobel Hóa học về cái gì?)

5. Was the prize her real joy? Why/why not? ( Giải thưởng có phải là niềm vui thực sự của bà ấy? Tại sao/Tại sao không?)

After you read ( Sau khi bạn đọc)

1. strong-willed: có ý chí mạnh mẽ

In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.

2. ambitious: có nhiều tham vọng

As a brilliant and mature student, Marie harbored the dream of a scientific career which was impossible for a woman at that time.

3. hard-working: chăm chỉ, siêng năng

To save money for a study tour abroad, she had to work as a private tutor.

4. intelligent: thông minh

She earned a physics degree with flying colours, and went on to take another degree in mathematics. She became the first woman to receive a PhD from the Sorbonne.

5. humane: nhân đạo

Her real joy was “easing human suffering”.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-3-peoples-background.jsp

Unit 4 Lớp 10: Reading

Unit 4: Special Education

A. Reading (Trang 44-45-46 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he/she thinks would be difficult for blind and deaf people. ( Lập danh sách những hoạt động em làm mỗi ngày. Sau đó hỏi bạn học những hoạt động nào bạn ấy nghĩ sẽ khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính.)

In the morning In the afternoon In the evening

brush my teeth

lake a nap

watch TV, about half an hour

do exercise

do my homework and exercise

learn lessons/do exercises

lake a bath

play sports with friends

go to bed, at about 10:30

have breakfast

go lo school

Which activities do you think may be difficult for blind and deaf people? ( Bạn nghĩ các hoạt động nào sẽ là khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính?)

Work with a partner. Look at the Braille Alphabet. Then work out the message that follows. (Làm việc với bạn học. Nhìn vào Bảng chữ cái Braille. Sau đó tìm ra thông điệp kèm theo.)

Thông điệp kèm theo là:

We are the world

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe: A TEACHER IN A SPECIAL CLASS

Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is different from other classes. The twenty-five children, who are learning how to read and write in her class, are disabled. Some are deaf, some dumb and others mentally retarded. Most of the children come from large and poor families, which prevents them from having proper schooling.

At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children. They used to believe that their children could not learn anything at all. In the first week, only five children attended the class. Gradually more children arrived. Their parents realised that the young teacher was making great efforts to help their poor kids.

Watching Thuy taking a class, one can see how time-consuming the work is. During a maths lesson, she raised both arms and opened up her fingers one by one until all ten stood up. She then closed the fingers one by one. She continued the demonstration until the children realised they had just learned how to add and subtract. The children have every reason to be proud of their efforts. They know a new world is opening up for them.

Hướng dẫn dịch: Một giáo viên ở lớp học đặc biệt

Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.

Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.

Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.

Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. ( Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở B.)

- disabled: người khuyết tật - mentally retarded: chậm phát triển trí tuệ - time-comsuming: tốn thời gian - demonstration: sự thể hiện, sự thuyết minh - gradually: dần dần, từ từ

Task 2. Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. ( Đọc lại đoạn văn và hoàn thành các câu sau bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D tương ứng.)

After you read ( Sau khi bạn đọc)

Twenly-five (1) disabled children have the chance of learning how to (2) read and (3) write thanks to the (4) efforts of a young teacher, Pham Thu Thuy.

Although her idea, at first, met with (5) opposition from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The touching work in the special class is (6) time-consuming.

For example, in a (7) Maths lesson, the teacher has to use her (8) arms and (9) fingers to teach the children how to add and subtract. The children are now (10) proud and happy.

Hướng dẫn dịch:

25 đứa trẻ khuyết tật có cơ hội để học cách đọc và viết lời cảm ơn tới sự cố gắng của một giáo viên trẻ, cô Phạm Thu Thủy.

Theo như lời cô giáo trẻ, dẫu cho lúc đầu có gặp sự phản đối của cha mẹ những đứa trẻ khuyết tật này, nhưng sau đó ngày càng nhiều trẻ đã đến học ở lớp của cô. Công việc dạy học ở lớp học đặc biệt này rất tốn thời gian.

Chẳng hạn như trong giờ Toán học, cô giáo phải sử dụng đôi bàn tay và các ngón tay để dạy bọn trẻ cách cộng và trừ. Bọn trẻ bây giờ thấy tự hào và hạnh phúc

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-4-special-education.jsp

Unit 13 Lớp 10: Reading

Unit 13: Films and Cinema

A. Reading (Trang 132-133-134 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

Work with a partner. Answer the questions. ( Làm việc với bạn học. Trả lời các câu hỏi sau.)

Rạp chiếu phim quốc gia

1. Do you want to see a film at the cinema or TV? Why? ( Bạn muốn xem phim ở rạp chiếu phim hay ở trên tivi? Tại sao?)

2. Can you name some of the films you have seen? ( Bạn có thể kể một vài phim bạn đã được xem không?)

3. What kind of films do you like to see? Why? ( Bạn thích xem thể loại phim gì? Tại sao?)

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Read the passage, and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn, và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

The history of what we call cinema today began in the early 19Ih century. At that time, scientists discovered that when a sequence of still pictures were set in motion, they could give the feeling of movement. In the first two decades of its existence, the cinema developed rapidly. In those early days, films were little more than moving photographs, usually about one minute in length. By 1905, however, films were about five or ten minutes long. They used changes of scene and camera positions to tell a story, with actors playing character parts. In the early 1910s, audiences were able to enjoy the first long films, but it was not until 1915 that the cinema really became an industry. From that time, film makers were prepared to make longer and better films and build special places where only films were shown. The cinema changed completely at the end of the 1920s. This wras when sound was introduced. The change began in America and soon spread to the rest of the world. As the old silent films were being replaced by spoken ones on the screen, a new cinema form appeared, the musicafcinema.

Hướng dẫn dịch:

Lịch sử của cái mà chúng ta ngày nay gọi là điện ảnh bất đầu từ đầu Thế kỷ 19. Vào lúc đó các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng khi làm cho một loạt các bức ảnh chuyển động, chúng sẽ cho người ta cái cảm giác là chúng đang chuyển động thật. Điện ảnh phát triển nhanh chóng trong hai thập niên đầu kể từ khi ra đời. Trong thời gian đầu, phim không gì hơn là những bức ảnh biết chuyển động và thường có độ dài chỉ hơn một phút. Tuy nhiên cho đến năm 1905 phim dài từ năm đến mười phút. Phim sử dụng các cảnh quay và các vị trí đặt máy quay khác nhau để tạo nên một cốt truyện có các diễn viên tham gia đóng các vai khác nhau. Vào đầu thập niên 1910, khán giả đã có thể thường thức những bộ phim hài đầu tiên, nhưng mãi đến năm 1915 điện ảnh mới thực sự trở thành một ngành công nghiệp. Từ đó trở đi các nhà làm phim sẵn sàng làm những bộ phim dài hơn, hay hơn và xây dựng rạp riêng để chiếu phim. Điện ảnh hoàn toàn thay đổi vào cuối những năm 1920. Đó là khi âm thanh được lồng vào phim. Sự thay đổi này bắt đầu ở Mỹ và chẳng bao lâu sau lan ra khẳp thế giới. Khi phim câm được thay thế bởi phim có tiếng nói, một loại hình điện ảnh mới xuất hiện, đó là điện ảnh âm nhạc.

Task 1. Find the word in the passage that can match with the definition on the right column. ( Tìm từ trong đoạn văn mà có thể ghép với định nghĩa ở cột phải.)

1. cinema: rạp chiếu phim

2. sequence: cảnh (trong phim), sự liên tiếp

3. decade: thập kỉ

4. rapidly: nhanh chóng

5. scene: màn (của phim)

6. character: nhân vật

Task 2. Work in pairs. Answer these questions. ( Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi.)

1. When did the history of cinema begin? ( Lịch sử của điện ảnh bắt đầu khi nào?)

2. What did scientists discover at the time? ( Các nhà khoa học đã phát minh ra cái gì trong thời gian đó?)

3. Did films in the early days have sound? ( Các phim trong thời gian đầu có âm thanh không?)

4. When were audiences able to see long films? ( Khi nào thì các khán giả có thể xem các bộ phim dài?)

5. When was sound introduced? ( Âm thanh được giới thiệu vào khi nào?)

6. What form of films appeared as the old silent films were being replaced by spoken ones? ( Loại hình điện ảnh nào đã xuất hiện khi các phim câm được thay thế bằng phim có tiếng nói?)

B. A Brief History of Cinema ( Lịch sử tóm tắt của điện ảnh)

After you read ( Sau khi bạn đọc)

19th century 1910s 1920s 1905 1915

Gợi ý:

Cinema began in the early 19 th century. And by 1905, films were about five or ten minutes long. In the early 1910s, audiences were able to enjoy the first long films. And it was not until 1915 that cinemas really became an industry. At the end of the 1920s, the cinema changed completely.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-13-films-and-cinema.jsp

Unit 10 Lớp 12: Reading

Unit 10: Endangered Species

A. Reading (Trang 106-107-108-109 SGK Tiếng Anh 12)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions. ( Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

a) tortoise: rùa

b) rhinoceros: tê giác

c) monkey: con khỉ

d) elephants: con voi

e) leopard: con báo

f) frog: ếch nhái

g) mosquito: muỗi

h) parrot: con vẹt

2. Which of them is/are in danger of becoming extinct?( Loài nào trong số chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng?)

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Read the text then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập theo sau.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Endangered species are plant and animal species which are in danger of extinction. Over 8,300 plant species and 7,200 animal species around the globe are threatened with extinction, and many thousands more become extinct each year before biologists can identify them.

The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution. The drainage of wetlands, cutting of forests, urbanization and road and dam construction have destroyed or seriously damaged natural habitats. Since the 1600s, worldwide commercial exploitation of animals for food and other products has seriously reduced the number of rare species. Toxic chemicals in the air and land, contaminated water and increased water temperatures have also driven many species to the verge of extinction.

Different conservation efforts have been made in order to save endangered species. The Red List – a global list of endangered and vulnerable animal species – has been introduced to raise people’s awareness of conservation needs. Governments have enacted laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting. A number of wildlife habitat reserves have been established so that a wide range of endangered species can have a chance to survive and develop.

Hướng dẫn dịch:

Các loài đang gặp nguy hiểm là các loài động thực vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Hơn 8 300 loài thực vật và 7 200 loài động vật trên trái đất có nguy cơ tuyệt chủng, và thêm hàng ngàn loài bị tuyệt chủng mỗi năm trước khi các nhà sinh vật học có thể nhận biết chúng.

Nguyên nhân chủ yếu gây tuyệt chủng các giống loài là do sự tàn phá môi trường sống, việc khai thác nhằm mục đích thương mại và sự ô nhiễm. Việc tháo nước khỏi các vùng đầm lầy, nạn phá rừng, sự đô thị hóa cùng việc xây dựng đường sá và đập nước đã hủy hoại hoặc làm tổn hại nghiêm trọng môi trường tự nhiên. Từ đầu thế kỷ 17, việc săn bắn động vật làm thực phẩm và các sản phẩm khác để phục vụ cho mục đích thương mại đã làm giảm đáng kể số lượng các loài quý hiếm trên thế giới. Hóa chất độc hại trong đất và không khí, nước ô nhiễm và nhiệt độ nước tăng cao đã đẩy nhiều loài đến bờ vực tuyệt chủng.

Sự tuyệt chủng của các loài động thực vật sẽ gây tổn hại đến hệ sinh thái. Đối với chúng ta, việc giữ gìn hệ sinh thái quan trọng về nhiều mặt. Thí dụ, nhờ sự đa các chủng loài mà con người có thực phẩm, không khí và nước sạch, đất màu mỡ để trồng trọt. Ngoài ra, chúng ta còn hưởng thụ được nhiều lợi ích từ nhiều loại thuốc và sản phẩm khác mà hệ sinh thái mang lại.

Người ta đã có nhiều nỗ lực bảo tồn nhằm bảo vệ những giống loài có nguy cơ tuyệt chủng. Sách Đỏ – danh sách thế giới về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị nguy hại – đã được giới thiệu nhằm nâng cao nhận thức của con người về sự cần thiết bảo tồn môi trường thiên nhiên. Chính phủ các nước đã ban hành các đạo luật ngăn cấm việc buôn bán và săn bắt bừa bãi động vật hoang dã nhằm bảo vệ các loài này. Nhiều khu bảo tồn động thực vật hoang dã đã được thành lập để nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng có cơ may sống sót và phát triển.

Task 1. The nouns in column A all appear in the passage. Match each of them with a suitable definition in column B. ( Các danh từ ở cột A đều có mặt trong đoạn văn. Ghép mỗi từ với định nghĩa thích hợp ở cột B.)

Gợi ý:

Task 2. Choose A, B, C or D to complete the following sentences about the reading passage. ( Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau về bài đọc.)

Gợi ý:

Task 3. Find evidence in the passage to support these statements. ( Tìm những chứng cứ ở đoạn văn để hỗ trợ những phát biểu này.)

Gợi ý:

1. Nạn ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tuyệt chủng của các loài.

2. Sự đa dạng chủng loài mang lại cho con người nhiều lợi ích.

3. Có nhiều biện pháp bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

After you read ( Sau khi bạn đọc)

Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE sentence for each paragraph. ( Làm việc theo cặp. Tóm tắt đoạn văn bằng cách viết MỘT câu cho từng đoạn văn.)

Gợi ý:

– Paragragh 1: Over fifteen thousand plant and animal species around the globe are threatened with extinction.

– Paragraph 2: The main causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution.

– Paragraph 3: Biodiversity is important for humans since it provides food, clean water, air, fertile soil, many medicines and other products.

– Paragraph 4: Different efforts have been made to save and conserve endangered species.

unit-10-endangered-species.jsp