Top 3 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Trung Về Thời Gian Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Từ Vựng Tiếng Trung Về Thời Gian

1. 时间 shí jiān : Thời gian 2. 秒钟 miǎo zhōng : Giây 3. 分钟 fēn zhōng : Phút 4. 小时 xiǎo shí : Giờ 5. 天 tiān : Ngày 6. 星期 xīng qī : Tuần 7. 月 yuè : Tháng 8. 季节 jì jié : Mùa 9. 年 nián : Năm 10. 十年 shí nián : Thập kỉ 11. 世纪 shì jì : Thế kỉ 12. 千年 qiān nián : Ngàn năm 13. 永恒 yǒng héng : Vĩnh hằng 14. 早晨 zǎo chén : Sáng sớm 15. 中午 zhōng wǔ : Buổi trưa 16. 下午 xià wǔ : Buổi chiều 17. 晚上 wǎn shang : Buổi tối 18. 夜 yè : Đêm 19. 午夜 wǔ yè : Nửa đêm

Thứ, ngày, tháng, năm 今天 jīntiān hôm nay 明天 míngtiān ngày mai 后天 hòutiān ngày mốt 大后天 dàhòutiān ngày kìa (3 ngày nữa) 昨天 zuótiān hôm qua 前天 qiántiān hôm kia, hôm trước 大前天 dàqiántiān hôm kìa (3 hôm trước) 几号 jǐ hào ngày mấy

星期几 xīngqī jǐ thứ mấy 星期一 Xīngqī yī thứ Hai

星期二 Xīngqī èr thứ Ba

星期三 Xīngqī sān thứ Tư

星期四 Xīngqī sì thứ Năm

星期五 Xīngqī wǔ thứ Sáu

星期六 Xīngqī lìu thứ Bảy

星期天 Xīngqī tiān Chủ Nhật

星期日 Xīngqī rì Chủ nhật

周末 Zhōu mò cuối tuần

这(个)星期 zhè (ge) xīngqī tuần này

上星期 shàng xīngqī tuần trước

下星期 xià xīngqī tuần sau, tuần tới

Tháng月份 yuèfèn tháng 几月 jǐ yuè tháng mấy 这(个)月 zhè (ge) yuè tháng này 上(个)月 shàng (ge) yuè tháng trước 下(个)月 xià (ge) yuè tháng sau

一月 yī yuè tháng 1 二月 èr yuè tháng 2 三月 sān yuè tháng 3 四月 sì yuè tháng 4 五月 wǔ yuè tháng 5 六月 liù yuè tháng 6 七月 qī yuè tháng 7 八月 bā yuè tháng 8 九月 jiǔ yuè tháng 9 十月 shí yuè tháng 10 十一月 shíyī yuè tháng 11 十二月 shí’èr yuè tháng 12

Năm哪年 nǎ nián năm nào 今年 jīnnián năm nay 明年 míngnián năm tới 后年 hòunián năm sau nữa 去年 qùnián năm ngoái, năm trước 前年 qiánnián năm trước nữa 一九九六年 yī jiǔ jiǔ liù nián năm 1996 二零零零年 èr líng líng líng nián năm 2000 二零一八 年 èr líng yī bā nián năm 2018

冬季 dōng jì Mùa đông

夏季 xià jì Mùa hè

春季 chūn jì Mùa xuân

秋季 qiū jì Mùa thu

Từ Vựng Tiếng Trung Từ vựng Tiếng Trung về màu sắc Từ vựng Tiếng Trung về Thực Phẩm Từ vựng Tiếng Trung về Hoa quả Từ vựng Tiếng Trung về Động vật Từ vựng Tiếng Trung về Nghề nghiệp MỖI NGÀY MỘT TỪ MỚI – 爱: ài

Học Tiếng Trung Theo Chủ Đề Hỏi Về Thời Gian Bài 2

Tài liệu học tiếng Trung chi tiết

PHẦN 9 THỜI GIAN (tiếp)

400 今天早上你做什么? jīntiān zǎoshang nǐ zuò shénme? Sáng nay bạn làm gì?

401 今天早上我上班 Jīntiān zǎoshang wǒ shàngbān Sáng nay tôi đi làm

402 晚上你常常做什么? wǎnshàng nǐ chángcháng zuò shénme? Buổi tối bạn thường làm gì?

403 我常常看电视 Wǒ chángcháng kàn diànshì Tôi thường xem ti vi

404 我写信 wǒ xiě xìn Tôi viết thư

405 我去买菜 wǒ qù mǎi cài Tôi đi chợ

406 我去买东西 wǒ qù mǎi dōngxī Tôi đi mua đồ

407 我去看病 wǒ qù kànbìng Tôi đi khám bệnh

408 我去看大夫 wǒ qù kàn dàfū Tôi đi khám bác sĩ

409 我做饭 wǒ zuò fàn Tôi nấu ăn

410 我看书 wǒ kànshū Tôi đọc sách

411 我看孩子 wǒ kàn háizi Tôi trông con

412 我去玩 wǒ qù wán Tôi đi chơi

413 我去看朋友 wǒ qù kàn péngyǒu Tôi đi thăm bạn bè

414 你喜欢做什么? nǐ xǐhuān zuò shénme? Bạn thích làm gì?

415 这个周末你做什么? Zhège zhōumò nǐ zuò shénme? Cuối tuần này bạn làm gì?

416 你打算做什么? Nǐ dǎsuàn zuò shénme? Bạn dự định làm gì?

417 你有空吗? Nǐ yǒu kòng ma? Bạn có rảnh không?

418 我没空 Wǒ méi kōng Tôi không rảnh

419 我有事了 wǒ yǒushìle Tôi có việc bận rồi

420 我有空,你呢? wǒ yǒu kòng nǐ ne? Tôi rảnh, còn bạn?

421 我今天没空,明天有空? Wǒ jīntiān méi kōng, míngtiān yǒu kòng? Hôm nay tôi không rảnh, ngày mai tôi rảnh

422 今天很忙,明天不忙了 jīntiān hěn máng, míngtiān bù mángle Hôm nay rất bận, ngày mai rảnh rồi

424 好啊, 明天跟你去 hǎo a, míngtiān gēn nǐ qù Được thôi, ngày mai tôi đi với bạn

425 你去台湾了没有? nǐ qù táiwānle méiyǒu? Bạn đi Đài Loan chưa?

426 我去过了 Wǒ qùguòle Tôi đi rồi

427 我去过一次了 wǒ qùguò yīcìle Tôi đi một lần rồi

428 我去过两次了 wǒ qùguò liǎng cìle Tôi đi hai lần rồi

429 我还没去过 wǒ hái méi qùguò Tôi vẫn chưa đi

430 现在几点? xiànzài jǐ diǎn? Bây giờ là mấy giờ?

431 现在三点半 Xiànzài sān diǎn bàn Bây giờ là 3 giờ rưỡi

432 现在四点一刻 xiànzài sì diǎn yīkè Bây giờ là 4 giờ 15 phút

433 现在六点十分 xiànzài liù diǎn shífēn Bây giờ là 6 giờ 10 phút

434 差一刻七点 chà yī kè qī diǎn 7 giờ kém 15 phút

435 差十分八点 chà shí fēn bā diǎn 8 giờ kém 10 phút

436 你几点上课? nǐ jǐ diǎn shàngkè? Mấy giờ bạn đi học?

437 早上八点上课 Zǎoshang bā diǎn shàngkè 8 giờ sáng đi học

438 太早了 tài zǎole Sớm quá

Từ Vựng Tiếng Trung Chủ Đề “Thời Gian”

TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ

1. 时间 shí jiān : Thời gian 2. 秒钟 miǎo zhōng : Giây 3. 分钟 fēn zhōng : Phút 4. 小时 xiǎo shí : Giờ 5. 天 tiān : Ngày 6. 星期 xīng qī : Tuần 7. 月 yuè : Tháng 8. 季节 jì jié : Mùa 9. 年 nián : Năm 10. 十年 shí nián : Thập kỉ 11. 世纪 shì jì : Thế kỉ 12. 千年 qiān nián : Ngàn năm 13. 永恒 yǒng héng : Vĩnh hằng 14. 早晨 zǎo chén : Sáng sớm 15. 中午 zhōng wǔ : Buổi trưa 16. 下午 xià wǔ : Buổi chiều 17. 晚上 wǎn shang : Buổi tối 18. 夜 yè : Đêm 19. 午夜 wǔ yè : Nửa đêm 20. 星期一 xīng qī yī : Thứ 2 21. 星期二 xīng qī èr : Thứ 3 22. 星期三 xīng qī sān : Thứ 4 23. 星期四 xīng qī sì : Thứ 5 24. 星期五 xīng qī wǔ : Thứ 6 25. 星期六 xīng qī liù : Thứ 7 26. 星期天 xīng qī tiān : Chủ nhật 27. 一月 yī yuè : Tháng 1 28. 二月 èr yuè : Tháng 2 29. 三月 sān yuè : Tháng 3 30. 四月 sì yuè : Tháng 4 31. 五月 wǔ yuè : Tháng 5 32. 六月 liù yuè : Tháng 6 33. 七月 qī yuè : Tháng 7 34. 八月 bā yuè : Tháng 8 35. 九月 jiǔ yuè : Tháng 9 36. 十月 shí yuè : Tháng 10 37. 十一月 shí yī yuè : Tháng 11 38. 十二月 shí èr yuè : Tháng 12 39. 春天 chūn tiān : Mùa xuân 40. 夏天 xià tiān : Mùa hạ 41. 秋天 qiū tiān : Mùa thu 42. 冬天 dōng tiān : Mùa đông

TIẾNG TRUNG THĂNG LONG Địa chỉ: Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội Hotline: 0987.231.448 Website: http://tiengtrungthanglong.com/ Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh.

Nguồn: chúng tôi Bản quyền thuộc về: Tiếng Trung Thăng Long

Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Thời Gian Đi Du Học Nhật Bản Và Thời Gian Học Ở Nhật Bao Lâu

Quá trình đi du học Nhật và thời gian đi du học nhật bản được chia ra làm 2 giai đoạn chính như sau:

Giai đoạn I “làm hồ sơ xuất cảnh sang Nhật”: Là tính từ lúc đăng ký học tiếng Nhật và làm hồ sơ để đi tới lúc xuất cảnh sang Nhật.

Giai đoạn II “học tập bên Nhật”: Là tính từ lúc nhập cảnh vào Nhật đến lúc hoàn thành quá trình học tập ở Nhật.

I. Thời gian để làm hồ sơ xuất cảnh sang Nhật

1. Trường hợp đi Du học tiếng Nhật (học tiếng dự bị)

Đây là chương trình du học Nhật mà hầu hết các bạn chưa biết tiếng Nhật hoặc biết sơ qua tiếng đăng ký đi. Đây thực chất là sang học tiếng Nhật trước để sau chuyển sang học chuyên ngành hệ trung cấp, cao đẳng hay hệ đại học. Thường thì đi được mất khoảng từ 4 – 6 tháng tùy vào các trường hợp như sau:

– Trường hợp đi nhanh nhất chỉ mất trên 3 tháng đến 4 tháng: Là các trường hợp có tuổi từ 18 đến 21 + có bằng THPT + điểm học bạ trung bình 3 năm học THPT trên 7.5 + phỏng vấn 1 trường được ngay (không quá kén chọn trường) + đã có chứng chỉ tiếng Nhật N5. Trường hợp đi được nhanh như thế này rất ít. Một kỳ cty chúng tôi chỉ đưa được 3 – 5 người đi được nhanh như thế này.

– Trường hợp thời gian để đi được mất 4 đến 5 tháng: Là các trường hợp có tuổi từ 18 đến 24 + có bằng THPT + điểm học bạ trung bình 3 năm THPT trên 7.0 + phỏng vấn 1 trường được ngay (không quá kén chọn trường) + có năng lực học tiếng Nhật tốt và học trên 4 tháng thi được N5 luôn. Các trường hợp thời gian 4 -6 tháng đi được cũng ít. 1 kỳ cty chúng tôi chỉ đưa đi được dưới 10 người.

– Trường hợp thời gian đi được mất từ 5 đến 6 tháng: Là các trường hợp có tuổi từ 18 đến 26 + có bằng THPT + điểm học bạ trung bình 3 năm trên 6.5 + phỏng vấn 1 – 2 trường đã đậu (không quá kén chọn trường) + có năng lực học tiếng Nhật khá và học trên 5 tháng thi được N5. Các trường hợp này đi được nhiều và chiếm trên 30% số người đi được. Các trường hợp 5 -6 tháng đi được, mỗi kỳ cty chúng tôi đưa đi được trên 35 người.

– Trường hợp thời gian để đi được mất 6 đến 7 tháng: Là các trường hợp có tuổi từ 18 đến 28 + có bằng THPT + điểm học bạ trung bình 3 năm trên 6.0 + phỏng vấn 1 – 3 đậu ngay + có năng lực học tiếng Nhật khá và học trên 5 tháng thi được N5. Các trường hợp như thế này là chủ yếu, số đi được chiếm tới trên 50%. Số người thời gian 6 – 7 tháng đi được qua cty chúng tôi rất nhiều. Mỗi kỳ chúng tôi đưa đi được trên 50 người.

– Trường hợp thời gian để đi được mất 7 đến 10 tháng: Đây là các trường hợp có tuổi từ 24 đến 30 + có bằng THPT + điểm học bạ trung bình 3 năm dưới 6.0 + phỏng vấn 2 – 3 trường mới đậu + có năng lực học tiếng Nhật trung bình và thi được N5. Các trường hợp trên 7 tháng mới đi được thì một kỳ cty chúng tôi cũng có trên 10 trường hợp.

2. Du học Nhật – Sang học chuyên ngành hệ đại học, cao đẳng

Các trường hợp đã có chứng chỉ tiếng Nhật rồi thì có thể đăng ký sang học chuyên ngành hệ đại học hoặc cao đẳng được luôn. Các trường bên Nhật thường nhận vào học chuyên ngành luôn nếu có các điều kiện sau:

+ Có bằng THPT + điểm học bạn trên 6.0 (có bằng cấp cao hơn càng tốt).

+ Tuổi từ 18 – 30.

+ Có chứng chỉ tiếng Nhật N2 thì vào học chuyên ngành hệ đại học được luôn.

+ Có chứng chỉ tiếng Nhật N3 thì vào học chuyên ngành hệ cao đẳng được luôn.

Hầu các trường đại học ở Nhật không quá quan tâm vào học lực, có N3 -N2 trở lên là các bạn có thể thoải mãi học các chuyên ngành hệ cao đẳng hay đại học (trừ chuyên ngành chính phủ Nhật quy định không đào tạo du học sinh quốc tế như: Cảnh sát, Quốc phòng Nhật, mật mã…).

Chương trình này thời gian đi được rất nhanh. Trung bình chỉ mất khoảng 3 tháng là đi được.

3. Du học Nhật học điều dưỡng

4. Du học Nhật rồi chuyển sang visa kỹ sư

Đây là chương trình rất phù hợp với những ai đã có bằng cao đẳng, đại học (học chuyên ngành kỹ thuật). Khi sang Nhật cũng vào học tiếng Nhật trước (cũng mất khoảng 6 tháng). Tối thiểu học tiếng 1 năm 3 tháng và đạt chứng chỉ tiếng N3 là có thể chuyển sang được visa kỹ sư để làm việc lâu dài ở Nhật Bản.

II. Thời gian học tập tại Nhật theo các chương trình du học

1. Chương trình du học tiếng có thời gian học tối đa là 2 năm, trong đó thời gian học tùy thuộc vào kỳ nhập học như sau:

Nhập học tiếng kỳ tháng 04 (kỳ chính): Thời gian học tối đa 2 năm.

Nhập học tiếng kỳ tháng 07: Thời gian học tối đa 1 năm 9 tháng.

Nhập học tiếng kỳ tháng 10: Thời gian học tối đa 1 năm 6 tháng.

Nhập học tiếng kỳ tháng 01: Thời gian học tối đa 1 năm 3 tháng.

2. Chương trình sang Nhật học chuyên ngành hệ trung cấp, cao đẳng hay đại học (không học dự bị tiếng) có thời gian học bên Nhật tối đa là 6 năm. Chia ra từng trường hợp như sau:

Học chuyên ngành hệ trung cấp mất 2 năm.

Học chuyên ngành hệ cao đẳng mất 3 năm (nếu học điều dưỡng thì cộng thêm 1 năm).

Học chuyên ngành hệ đại học mất từ 4 – 5 năm, tùy chuyên ngành học (nếu học điều dưỡng thì cộng thêm 1 năm).

Chú ý: Tất cả các chuyên ngành trên nếu học hết số thời hạn như trên mà chưa tốt nghiệp thì có thể xin gia hạn visa được thêm tối đa 2 năm để học tiếp. Nhưng các trường hợp này phải được sự đồng ý của nhà trường. Đây không được coi là thời hạn học cố định, vì có trường hợp không gia hạn visa được (các trường hợp này đa số là đã vi phạm pháp luật 1 lần ở Nhật (chưa bị khởi tố hình sự) và bị cảnh sát bắt).

laodongxuatkhaunhatban.vn – Website xuất khẩu lao động Nhật Bản đầu tiên tại Việt Nam