Top 12 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Trung Theo Chủ Đề Hoa Quả Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Học Tiếng Hoa Theo Chủ Đề: Ăn Uống

Hôm nay mình xin gửi tới các bạn những tình huống giao tiếp cơ bản khi ăn uống trong tiếng Hoa:

A : 我们去中餐馆吃饭吧,我非常喜欢中国菜。 wǒmēn qù zhōng cānguǎn chīfàn ba, wǒ fēicháng xǐhuān zhōng guócài. Chúng ta đến quán ăn Trung Quốc ăn đi, mình thích đồ ăn Trung Quốc lắm.

B:好的,附近有一个很有名的中餐馆,我们去尝尝吧。 hǎo de, fùjìn yǒuyī ge hěn yǒumíng de zhōngcānguǎn, wǒmen qù cháng chang ba. Được thôi, ở gần đây cũng có một quán ăn Trung Quốc rất nổi tiếng, mình tới ăn thử xem.

Phục vụ: 服务员:欢迎光临! 请问您几位? fúwùyuán:huān yíng guānglín, qǐng wèn nín jǐ weì? Rất hoan nghênh quý vị, xin hỏi có mấy người vậy ạ?

B:只有我们两个.你们这里有什么好吃的? zhǐ yǒu wǒmen liǎngge. nǐmen zhè lǐyǒu shěnme hǎo chī de? Chỉ có 2 người chúng tôi thòi, quán ăn các vị có những món nào ngon vậy nhỉ?

Phục vụ: 服务员:我们的糖醋排骨、茄汁烩鱼还有炒牛肉饭都非常有名。 wǒmen de tángcùpáigǔ, qiézhìhuì yú hái yǒu chǎo niúròufàn dōu fēicháng yǒu míng. quán chúng tôi gồm có món sườn xào chua ngọt, cá sốt cà chua, cơm xào thịt bò rất nổi tiếng.

Phương pháp tự học tiếng Trung hiệu quả tại nhà

Phương pháp tự học tiếng Trung? là câu hỏi được rất nhiều bạn quan tâm. Tự học tiếng Trung có khó không? Tự học tiếng Trung như thế nào? Bài viết này sẽ chia sẻ những kinh nghiệm về tự học tiếng Trung. Trước hết, trong quá trình tự học tiếng Trung người học phải xác định mục tiêu học tiếng Trung của mình là gì.

Học chắc chắn những kiến thức ban đầu

Những kiến thức ban đầu là những kiến thức quan trọng nhất. Trong quá trình học tiếng trung hay tự học tiếng Trung thì học phát âm, học bảng chữ cái là vô cùng quan trọng. Bởi vì vậy, nên học thật chuẩn những kiến thức ban đầu này. Làm sao để tự học tiếng Trung hiệu quả? Hãy học thật chắc kiến thức ban đầu. Hãy nắm chắc, vận dụng và biến hóa nó một cách thật linh hoạt.

Tiếng Trung cần phải nắm chắc nhất là cách phát âm tiếng Trung. Làm sao để có những bài hội thoại trôi chảy, những cuộc giao tiếp thuần thục. Hãy phát âm chuẩn ngay từ đầu, điều này sẽ giúp bạn học tiếng trung giao tiếp thuận lợi.

Luyện tập liên tục

Nếu bạn tự học tiếng Trung rồi vứt xó những kiến thức mình học được đó là một sai lầm vô cùng lớn. Hãy mang những kiến thức mình học được ra luyện tập một cách đều đặn và thường xuyên. Luyện tập ở đây phải luyện tập một cách chủ động. Những kiến thức nào bạn chủ động học sẽ khiến bạn nhớ lâu hơn rất nhiều.

Việc học tiếng Trung nên được thực hiện thường xuyên, mọi lúc, mọi nơi khi nào bạn có thể. bạn không nên lầm tưởng học tiếng Trung là phải ngồi vào bàn học một cách nghiêm túc giở sách vở và làm bài tập. Bạn có thể vừa xem phim vừa học tiếng Trung, vừa nghe nhạc vừa học tiếng Trung. Đọc một tờ báo tiếng Trung và học tiếng Trung luôn…. Trong mọi hoàn cảnh bạn đều có thể tự học tiếng Trung. Vậy nên, hãy tranh thủ mọi lúc, mọi nơi khi bạn có thể tự học tiếng Trung.

Học theo nhóm

Việc tự học tiếng Trung sẽ có hiệu quả hơn rất nhiều nếu như bạn tự học tiếng Trung với một nhóm bạn. Học tiếng Trung theo nhóm giúp bạn có cơ hội luyện tập thường xuyên cũng như nhiều hơn. Đồng thời, tự học tiếng Trung với nhóm bạn sẽ giúp bạn sửa được các lỗi sai mà bạn không biết. Đẩy mạnh việc giao tiếp tiếng Trung của bạn.

Các bạn sẽ có cơ hội giao tiếp, cơ hội trao đổi những thắc mắc, những phần mình không hiểu để rồi sửa sao cho tốt nhất. Như vậy, bạn hoàn toàn có lợi khi tự học tiếng Trung theo nhóm.

Tags: phương pháp học tiếng Hoa nhanh chóng, trung tâm học tiếng Hoa uy tín, học tiếng Hoa tại tphcm, vì sao nên học tiếng Hoa.

Học Tiếng Trung Theo Chủ Đề Rau Củ Quả Trong Tiếng

Từ vựng rau củ quả trong tiếng trung Đoạn hội thoại tiếng Trung về mặc cả trả giá mua táo 买 水果 Mǎi shuǐ guǒ . Mua bán hoa quả .

Người bán:你 要 买 什么?Nǐ yāo mǎi shén me? Anh cần mua gì ?

Người mua:我 要 买 苹果。一斤 多少 钱? Wǒ Yào mǎi píngguǒ. Yī jīn duōshao qián?

Tớ cần mua táo . Một cân tàu bao nhiêu tiền ?( 500g )

Người mua: 太贵了。便宜 一点儿,好 吗?Tài guì le. Piányi yīdiǎnr, hǎo ma?

Mắc quá ,bớt đi 1 ít được không ?

Người bán: 六 十 块 卖 给 你。Liù shí kuài, mài gěi nǐ. 60 đồng tớ bán cho cậu

Người mua::能 不 能 再 便宜 一点儿?Néng bù néng zài piányi yī diǎnr?

Bạn có thể bớt đi 1 ít nữa được không ?

Người bán:不行,这 是 最低 的 价格。Bù xíng, zhè shì zuì dī de jiàgé.

Chưa được , đây là mức giá thấp nhất rồi .

Người mua::好 吃 吗?Hǎochī ma? Ngon không ?

Người bán:您 尝尝 吧. Nín chángchang . Ông nếm thử xem sao .

Người mua::好,买 四 斤,。一共 多少 钱?。Hǎo, mǎi sì jīn. Yī gòng duōshao qián?

Đồng ý , tớ mua 4 cân tàu . Tổng cộng chi phí là từng nào vậy ?

Người bán:一共二 百四十 块。 Yī gòng èr bǎi sì shí kuài.

Người mua::给 你 钱。Gěi nǐ qián.Xin Gửi bạn tiền .

Một số từ vựng về rau củ quả trong tiếng trung cần chú ý

Nếu bạn đang cần học tiếng Trung nhưng lại không biết nên bắt đầu từ đâu, hãy đến với các khóa học tiếng trung tại trung tâm Học Tiếng Trung Heng Li. Với giáo trình bài bản rõ ràng cũng đội ngũ giáo viên nhiệt tình, giàu kinh nghiệm sẽ giúp bạn tăng trình độ trong thời gian nhanh nhất. Cùng phương pháp học phản xạ tự nhiên chúng tôi tạo ra môi trường học tiếng trung dễ tiếp thu và không gây chán mãn cho người học. Học viên và giáo viên không bị gò bó trong khuôn khổ giáo án nhưng vẫn được cung cấp lượng kiến thức đầy đủ và vững chắc để tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng trung quốc tế. Đảm bảo đầu ra và lấy bằng HKS từ HKS1 đến HKS6 theo yêu cầu học sinh. tiếng trung

Ngoài ra bạn có thể tham gia khóa học tiếng trung online tại Học Tiếng Trung HengLi. nhưng lại không cần tốn thời gian đến trung tâm. Giải quyết nhu cầu cho người đi học và đi làm không có thời gian nhưng cần hướng dẫn thực tế và bài bản. Khóa học được thiết kế đặc biệt từ cơ bản đến nâng cao với giáo trình rõ ràng. giúp bạn có thể nâng cao khả năng nói, đọc, viết, giao tiếp tiếng trung một cách nhanh nhất mà không cần đến trung tâm. Khóa học online được học với giáo viên bản xứ

Tư vấn chi tiết khóa học và lộ trình và xếp lịch học phù hợp cho riêng bạn.

⇒ Hotline: 088.8687.802 hoặc 0901.398.852

Hoặc inbox trực tiếp cùng nhân viên tư vấn của chúng tôi qua hộp chat tại

⇒ Website: chúng tôi

Địa chỉ: 50A/27 Đỗ Tấn Phong, phường 9, quận Phú Nhuận , TP. HCM

Xem Thêm:

BÌNH LUẬN BẰNG FACEBOOK

Từ Vựng Tiếng Trung Chủ Đề Hoa Quả (Phần 1)

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ HOA QUẢ (PHẦN 1)

2. Hạt táo: 苹果核 píngguǒ hé

4. Nước táo: 苹果汁 píngguǒ zhī

5. Lê táo: 苹果梨 píngguǒ lí

6. Táo chuối tiêu: 香蕉苹果 xiāngjiāo píngguǒ

8. Lê lai dương: 莱阳梨 láiyáng lí

9. Lê đãng sơn: 砀山梨 dàng shānlí

11. Lê mùa đông: 冬梨 dōng lí

12. Bạch lê (lê trắng): 白梨 bái lí

16. Quýt không có hạt: 无核桔 wú hé jú

17. Vỏ cam quýt: 柑桔皮 gān jú pí

18. Vỏ cam (quýt): 桔皮 jú pí

20. Cam ngọt: 甜橙 tián chéng

21. Cam chua: 酸橙 suān chéng

23. Chuối tiêu: 香蕉 xiāngjiāo

24. Vỏ chuối: 香蕉皮 xiāngjiāo pí

25. Bóc quả chuối: 剥香蕉 bō xiāngjiāo

30. Thịt dứa: 菠萝肉 bōluó ròu

32. Mận tây: 西洋李子 xīyáng lǐ zi

35. Quả vải tươi: 鲜荔枝 xiān lìzhī

36. Vỏ quả vải: 荔枝皮 lìzhī pí

37. Cùi vải: 荔枝肉 lìzhī ròu

42. Đào mật: 水蜜桃 shuǐmì táo

43. Cây bàn đào (đào tiên): 蟠桃 pántáo

44. Đào lông (đào dại): 毛桃 máotáo

45. Đào khỉ ma các (khế): 猕猴桃 míhóutáo

47. Quả nho (cây nho): 葡萄 pútáo

48. Nho không hạt: 无核小葡萄 wú hé xiǎo pútáo

51. Nước nho: 葡萄汁 pútáo zhī

53. Quả chanh: 柠檬 níngméng

55. Anh đào hình quả tim: 心形樱桃 xīn xíng yīngtáo

56. Anh đào ngọt: 甜樱桃 tián yīngtáo

57. Anh đào chua: 酸樱桃 suān yīngtáo

58. Anh đào duke (công tước): 杜克樱桃 dù kè yīngtáo

59. Anh đào đen: 黑樱桃 hēi yīngtáo

60. Anh đào nguyệt quế: 月桂樱桃 yuèguì yīngtáo

61. Thịt quả anh đào: 樱桃肉 yīngtáo ròu

62. Hạt anh đào: 樱桃核 yīngtáo hé

63. Cây mía, mía: 柑蔗 gān zhè

65. Quả dưa hồng: 甜瓜 tiánguā

66. Quả dưa hấu: 西瓜 xīguā

67. Dưa hấu không hạt: 无籽西瓜 wú zǐ xīguā

68. Dưa hấu mùa đông: 冰西瓜 bīng xīguā

69. Vỏ dưa hấu: 西瓜皮 xīguā pí

70. Hạt dưa hấu: 西瓜籽 xīguā zǐ

71. Dưa bở tân cương: 哈密瓜 hāmìguā

72. Bạch quả, ngân hạnh: 白果 báiguǒ

75. Quả bưởi, cây bưởi: 柚子 yòuzi

80. (cây, quả) hạnh: 杏子 xìngzi

81. Hạt quả hạnh: 杏核 xìng hé

82. Thịt quả hạnh: 杏肉 xìng ròu

84. Hồ đào rừng: 山核桃 shān hétáo

85. (cây, quả) hồng: 柿子 shìzi

86. (cây, hạt) thông đỏ hôi: 榧子 fěizi

87. (cây, quả) phỉ: 榛子 zhēnzi

95. Cây thanh mai (mơ xanh): 青梅 qīngméi

96. Quả hải đường: 海糖果 hǎi tángguǒ

97. Quả sung: 无华果 wúhuá guǒ

99. (cây, quả) dương mai: 杨梅 yángméi

Địa chỉ: Số 12, Ngõ 39, Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: tiengtrunganhduong@gmail.com

Học Từ Vựng Tiếng Trung Theo Chủ Đề

Rate this post

Xưng hô trong gia đình dùng để chỉ những mối quan hệ giữa những thành viên trong một gia đình, dòng họ với nhau và được ấn định thành các chức danh khác nhau trên cơ sở kế thừa thế hệ. Mặc dù có những điểm giống và khác nhau giữa những từ ngữ dùng trong văn nói và văn viết, song ý nghĩa nội hàm của chúng hoàn toàn giống nhau. Bài học tiếng trung hôm ngay,  THANHMAIHSK sẽ giới thiệu đến các bạn “Từ vựng tiếng Trung về gia đình“.

Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về gia đình

1. Con

g

ái

con trai gọi cha mẹ

Văn nói

Văn viết

Ý nghĩa

妈妈/Māmā/

阿娘/ā niáng/

阿妈/ā mā/

母亲/Mǔqīn/

老娘/lǎoniáng/

Mẹ, má, u ,bầm, mạ

爸爸/bàba/

阿爸/ā bà/

父亲/fùqīn/

Bố, ba, tía, cha, thầy

爸妈/bà mā/

父母/fùmǔ/

双亲/shuāngqīn/

Bố mẹ, cha mẹ, ba má, thầy u

2. Ch

áu

gọi ông bà ngoại

Văn nói

Văn viết

Ý nghĩa

姥姥/Lǎolao/

老娘/lǎoniáng/

外婆/wàipó/

姥姥/Lǎolao/

大母/dà mǔ/

毑母/jiě mǔ/

王母/wáng mǔ/

Bà ngoại

外/wàigōng/

老爷/lǎoyé/

爷爷/yéyé/

外公/Wàigōng/

毑父/Jiě fù/

大父/ Dà fù/

老爷/ Lǎoyé/

姥爷/lǎoyé/

Ông ngoại

 3. Cháu gọi ông bà nội

  Văn nói

毑父/Jiě fù/

Văn viết

Ý nghĩa

老姥/

Lǎo lǎo/

奶奶/ nǎinai/

奶娘/ nǎiniáng/

祖母/

Zǔmǔ/

奶奶/ nǎinai/

大母/ dà mǔ/

王母/ wáng mǔ/

Bà nội

老爷/

Lǎoyé/

奶爷/ nǎi yé/

爷爷/ yéyé

祖父/

Zǔfù/

大爷/ dàyé/

奶爷/ nǎi yé/

王父/ wáng fù/

Ông nội

4. Cháu gọi anh chị em của mẹ

Văn nói

Văn viết

Ý nghĩa

姨姥/Yí lǎo /

姨娘/ yíniáng/

姨妈/ yímā/

姨母/

Yímǔ/

从母/ cóng mǔ/

Dì (em gái ruột của mẹ)

姨夫 /Yífu/

姨夫 /Yífu/

Chú (chồng của dì)

舅爷

/Jiù yé/

舅爹/jiù diē/

舅爸/jiù bà/

舅父

/Jiùfù/

Cậu (em trai ruột của mẹ)

舅妈 /Jiùmā/

舅妈 /Jiùmā/

Mợ (vợ của cậu)

5. Cháu gọi anh chị em của bố

Văn nói

Văn viết

Ý nghĩa

姑姥/

Gū lǎo/

姑娘/ gūniáng/

姑妈/ gūmā/

姑爸/ gū bà/

姑母/

Gūmǔ/

Bác gái/cô (chị, em gái của bố)

姑夫 /Gūfu/

姑夫 /Gūfu/

Bác/chú rể ( chồng của cô/

 Bác gái        

叔爷/

Shū yé/

叔爹/ shū diē/

叔爸/ shū bà/

伯父/

Bófù/

叔父/ shúfù/

从父/ cóng fù/

Chú ( em trai ruột của bố)

婶婶 /Shěnshen/

婶婶 /Shěnshen/

Thím( vợ của chú)

伯父

/Bófù/

伯父 /Bófù/

Bác trai (anh trai của bố)

 6.

Đối với anh, chị, em trong gia đình

Từ ngữ

Cách phát âm

Ý nghĩa

哥哥

/Gēgē/

Anh trai

大嫂

/Dàsǎo/

Chị dâu

弟弟

/Dìdì/

Em trai

弟妹

/Dìmèi/

Em dâu

姐姐

/Jiějie/

Chị gái

姐夫

/Jiěfū/

Anh rể

妹妹

/Mèimei/

Em gái

妹夫

/Mèifū/

Em rể

堂哥/姐/弟/妹

Táng gē/jiě/dì/mèi/

Anh em họ (con của anh, em trai bố mẹ)

表哥/姐/弟/妹 

Biǎo gē/jiě/dì/mèi

Anh em họ (con của chị, em gái bố mẹ)

7. Ông bà, cô chú, cậu mợ gọi cháu

Từ ngữ

Cách phát âm

Ý nghĩa

孙子

/ Sūnzi/

Cháu trai nội

孙女

/Sūnnǚ/

Cháu gái nội

外孙

/Wàisūn/

Cháu trai ngoại

外孙女

/Wàisūnnǚ/

Cháu gái ngoại

侄子

侄女

/Zhízi/

/Zhínǚ/

Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú)

舅侄

舅侄女

/Jiù zhí/

/Jiù zhínǚ/

Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô)

外甥

外甥女

/Wàishēng/

/Wàishēngnǚ/

Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu)

姨侄

姨侄女

/Yí zhí/

/Yí zhínǚ/

C   Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì)

8. Quan hệ thân cận trong gia đình

Từ ngữ

Cách phát âm

Ý nghĩa

妻子

老婆

/Qīzi/

/Lǎopó/

Vợ

丈夫

老公

/Zhàngfu/

/Lǎogōng/

Chồng

公公

/Gōnggōng/

Bố chồng

婆婆

/Pópo/

Mẹ chồng

岳父

/Yuèfù/

Bố vợ

岳母

/Yuèmǔ/

Mẹ vợ

儿子

/Érzi/

Con trai

媳妇

/Xífù/

Con dâu

女儿

/Nǚ’ér/

Con gái

女婿

/Nǚxù/

Con rể

9. Một số cách xưng hô khác

Từ ngữ

Cách phát âm

Ý nghĩa

亲家公 

/Qìngjiā gōng/

Ông thông gia

亲家母 

/Qìngjiāmǔ/

Bà thông gia

继母

 后妈 

/Jìmǔ/ 

/Hòumā/

Mẹ kế

继父 

后父 

/Jìfù/ 

/Hòufù/

Bố dượng

亲戚 

/Qīnqi/

Họ hàng

家庭

/jiātíng/

gia đình

成员

/chéngyuán/

thành viên

Đoạn văn tiếng Trung giới thiệu về các thành viên trong Gia đình

Chữ hán: 

这是一张我全家的照片。你看!这个女人便是我。我是小学教师。这个男人就是我老公。他是大夫,在白梅医院工作。这两个小朋友都是我们的孩子。那个男长辈是我的公公。他是日本人,年轻时当律师。这位漂亮的妇女是我婆婆。她是一家外贸公司的经理。他们都是我人生当中最重要的人!希望全家平平安安地度过一生。

Phiên âm: 

Zhè shì yī zhāng wǒ quánjiā de zhàopiàn. Nǐ kàn! Zhège nǚrén biàn shì wǒ. Wǒ shì xiǎoxué jiàoshī. Zhège nánrén jiùshì wǒ lǎogōng. Tā shì dàifu, zài báiméi yīyuàn gōngzuò. Zhè liǎng gè xiǎopéngyou dōu shì wǒmen de háizi. Nàgè nán zhǎngbèi shì wǒ de gōnggōng. Tā shì rìběn rén, niánqīng shí dāng lǜshī. Zhè wèi piàoliang de fúnǚ shì wǒ pópo. Tā shì yījiā wàimào gōngsī de jīnglǐ. Tāmen dōu shì wǒ rénshēng dāngzhōng zuì zhòngyào de rén, xīwàng quánjiā píngpíng ān’ān dì dùguò yīshēng.

Nghĩa: 

Đây là bức ảnh cả gia đình tôi. Nhìn này! Người phụ nữ này chính là tôi. Tôi là giáo viên tiểu học. Người đàn ông này là chồng tôi. Anh ấy là bác sĩ và làm việc ở bệnh viện Bạch Mai. Hai đứa trẻ này là con của chúng tôi. Người đàn ông cao tuổi kia là bố chồng tôi. Ông ấy là người Nhật, lúc trẻ làm luật sư. Người phụ nữ xinh đẹp này là mẹ chồng tôi. Bà là giám đốc của một công ty ngoại thương. Họ đều là những người quan trọng trong cuộc đời tôi, mong cả nhà một đời bình an.