Thực tập sinh kỹ năng là hướng đi mới vào những năm gần đây tại Việt Nam. Tuy nhiên, để có thể học tập và làm việc tại Nhật Bản, mọi người cần củng cố cho mình kiến thức về tiếng Nhật. TT tiếng Nhật Minanotame sẽ giới thiệu cho các bạn 40 bài tiếng Nhật sơ cấp của giáo trình Minano Nihongo giúp mọi người có cái nhìn tổng quan và nắm rõ hơn về tiếng Nhật.
Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 1 – Giáo trình Minano Nihongo
Chú ý: Từ bài này trở về sau, quy ước là:* Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKANA.
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (đọc là, chứ không phải là trong bảng chữ – đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ
(tôi là Michael Miler)
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được.
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
(anh Santose không phải là sinh viên.)
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” (“too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là” Vd: A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか ) (Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)
CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
5.ミラーさん は IMC の しゃいん です。
(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)
6.テレサちゃん は なんさい(おいくつ) ですか。
(Bé Teresa 9 tuổi)
7.あのひと (かた) はだれ (どなた) ですか。
(Sách tiếng Nhật)
(Bé Taro 9 tuổi)
やまださんはおいくつですか
(Anh Yamada 45 tuổi)
b. あのひとはだれですか。
(Người này là ai vậy ?)
あのかたはどなたですか
(Vị này là ngài nào vậy?)