Top 3 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Trung Giao Tiếp Cơ Bản Bài 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Học Giao Tiếp Tiếng Nhật Cơ Bản Bài 1

Thời gian đăng: 03/12/2015 15:20

Khi bước sang học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình minna no nihongo chắc hẳn bạn đã trang bị thật vững chắc cách viết chữ cái và cách đọc các sử dụng các âm trong tiếng Nhật.

Giao tiếp tiếng nhật cơ bản bài 1

わたし : tôi わたしたち : chúng ta, chúng tôi あなた : bạn あのひと : người kia あのかた : vị kia ( lịch sự của あのひと ) みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người ~さん : anh ~, chị ~ ~ちゃん : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ) ~くん : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật ~じん : người nước ~ せんせい : giáo viên きょうし : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp) がくせい : học sinh, sinh viên かいしゃいん : nhân viên công ty ~しゃいん : nhân viên công ty ~ ぎんこういん : nhân viên ngân hàng いしゃ : bác sĩ けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh エンジニア : kỹ sư だいがく : trường đại học びょういん : bệnh viện でんき : điện だれ : ai (hỏi người nào đó) どなた : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn) ~さい: : ~tuổi なんさい : mấy tuổi おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) はい : vâng いいえ : không しつれいですが : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) おなまえは? : bạn tên gì? はじめまして : chào lần đầu gặp nhau どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen こちらは~さんです : đây là ngài ~ ~からきました : đến từ ~ アメリカ : Mỹ イギリス : Anh インド : Ấn Độ インドネシア : Indonesia かんこく : Hàn quốc タイ : Thái Lan ちゅうごく : Trung Quốc ドイツ : Đức にほん : Nhật フランス : Pháp ブラジル : Brazil

Xem Thêm :

Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả

さくらだいがく : Trường ĐH Sakura ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ IMC: tên công ty パワーでんき : tên công ty điện khí Power ブラジルエア : hàng không Brazil AKC: tên công ty

II. Phần ngữ pháp dành cho bạn.

* Đây là mẫu câu khẳng định . *Khi は là trợ từ ta sẽ đọc là wa chứ không phải ha giống ha trong từ vựng , trong bảng chữ  * Cách dùng: Dùng để giới thiệu tên, nghề nghiệp, quốc tịch .Như vậy は cũng tương tự như Vtobe trong tiếng anh . Ví dụ: わたし は マイク ミラー です。 ( tôi là Michael Miler * Vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃありません hoặc ではありません đều được. Ví dụ: サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。 ( anh Santose không phải là sinh viên.) *Câu hỏi  *Trợ từ nghi vấn か ở cuối câu Ví dụ: ミラーさん は かいしゃいん ですか。 ( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?) サントスさん も かいしゃいん です。 ( anh Santose cũng là nhân viên công ty) * Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” * Như vậy も giống too trong tiếng Anh * Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là” Vd: A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか ) (Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?) B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも? (Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không) A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです (Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.) – Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu. – Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản

Vd: IMC のしゃいん. 日本語 の ほん (Sách tiếng Nhật) ミラーさん は IMC の しゃいん です。 (Anh Michael là nhân viên của công ty IMC) _____ は~さい です。 – Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi – なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự. Vd: たろくんはなんさいですか (Bé Taro mấy tuổi vậy ?) たろくんはきゅうさいです (Bé Taro 9 tuổi) やまださんはおいくつですか (Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?) やまださんはよんじゅうごさいです (Anh Yamada 45 tuổi) あのひと (かた) はだれ (どなた) ですか。 (Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ? あの ひと(かた) は きむらさんです。 (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

III. Số đếm bằng tiếng Nhật.

に : 2 さん :3 よん(し) ( :4 ご :5 ろく :6 なな(しち) ( :7 はち : 8 きゅう : 9 じゅう : 10 じゅういち : 11 じゅうに :12 にじゅう : 20 にじゅういち :21 にじゅうに : 22 いっさい : 1 tuổi にじゅういっさい : 21 tuổi はたち : 20 tuổi * Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người. * Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ (どなた) * Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた. Ví dụ ;  あの ひと(かた) は きむらさんです。 (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.) あのかたはどなたですか (Vị này là ngài nào vậy?) Các điểm chú ý thêm: Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん hoặc さま vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん hoặc さま. Dùng để hỏi Quốc tịch của một người. Ví dụ : – A san wa nani jin desuka.  ( A là người nước nào?) + A san wa BETONAMU jin desu. ( A là người Việt Nam – Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau. Ví dụ: – A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?) + A san wa isha desu. ( A là bác sĩ )

Tự Học Tiếng Trung Giao Tiếp Cơ Bản Bài 31

Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí

Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung giao tiếp cơ bản miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.

我儿子上初中三年级的时候,他父亲去世了。父亲去世后,他的性格有了很大的变化,学习成绩一天比一天差。我想了各种办法帮助他,但是我越想帮他,他离我越远,不愿意和我谈话。学习结束时,他已经缺课九十五次,物理、化学和外语考试都不及格。这样看来,他很有可能连初中都比不了业。我很着急,用了各种各样的办法,但是,批评和表扬都没有用。他还是老样子。

有一天,我正在上班,突然接到一个电话。一个男人说她属学校的辅导老师:”我想和您谈谈张亮缺课的情况。”

我把自己的苦恼和对儿子的爱都告诉了这个陌生人。最后我说:”我爱儿子,我不知道该怎么办。看着他那个样子,我很难过。我想了各种办法,想让她重新喜欢学校,但是 。。 ,这一切都没有作用,我已经没有办法了。”

Wǒ érzi shàng chū zhòng sān niánjí de shíhòu, tā fùqīn qùshìle. Fùqīn qùshì hòu, tā dì xìnggé yǒule hěn dà de biànhuà, xuéxí chéngjī yītiān bǐ yītiān chā. Wǒ xiǎngle gè zhǒng bànfǎ bāngzhù tā, dànshì wǒ yuè xiǎng bāng tā, tā lí wǒ yuè yuǎn, bù yuànyì hé wǒ tánhuà. Xuéxí jiéshù shí, tā yǐjīng quē kè jiǔshíwǔ cì, wùlǐ, huàxué hé wàiyǔ kǎoshì dōu bù jígé. Zhèyàng kàn lái, tā hěn yǒu kěnéng lián chūzhōng dōu bǐ bùliǎo yè. Wǒ hěn zhāojí, yòngle gè zhǒng gè yàng de bànfǎ, dànshì, pīpíng hé biǎoyáng dōu méiyǒu yòng. Tā háishì lǎo yàngzi.

Yǒu yītiān, wǒ zhèngzài shàngbān, túrán jiē dào yīgè diànhuà. Yīgè nánrén shuō tā shǔ xuéxiào de fǔdǎo lǎoshī:”Wǒ xiǎng hé nín tán tán zhāng liàng quē kè de qíngkuàng.”

Wǒ bǎ zìjǐ de kǔnǎo hé duì er zi de ài dū gàosùle zhège mòshēng rén. Zuìhòu wǒ shuō:”Wǒ ài érzi, wǒ bù zhīdào gāi zěnme bàn. Kànzhe tā nàgè yàngzi, wǒ hěn nánguò. Wǒ xiǎngle gè zhǒng bànfǎ, xiǎng ràng tā chóngxīn xǐhuān xuéxiào, dànshì .. , Zhè yīqiè dōu méiyǒu zuòyòng, wǒ yǐjīng méiyǒu bànfǎle.”

Cách dùng 如何

Có nghĩa “làm sao, thế nào?”, thường dùng trong văn viết. Chú ý thường đi cùng với các từ song âm tiết hoặc đa âm tiết. Sau khi lặp lại có thể di cùng với từ đơn âm tiết. Ví dụ:

如何解决这个问题呢?我们还需要想办法。

进来工作如何?

绿色记事本是给学生们记录自己是如何保护环境的。

2. Cách dùng 为的是

Dùng sau cụm từ hoặc phân câu biểu thị một hành vi, động tác nào đó, có tác dụng gần các hành động với mục đích của chúng. Ví dụ:

今天学校里号召大家损钱,为的是保护一种珍贵的动物。

我每天都阔的中文报纸,为的是矿大词汇量。

我耐心的把垃圾分类以后菜放进了垃圾箱,为的是方便环卫工人处理。

3. 因 … … 而 … …

因 A 而 B, trong đó A biểu thị nguyên nhân, B biểu thị kết quả hay kết luận dùng trong văn viết. Ví dụ:

我因损了自己这个星期的零花钱而收到了老师的表扬。

有人认为恐龙因环境的突然改变而切地消失了。

上美术课时,我印花的不够好而一连搬了三张白纸。

4. Cách dùng 从而

Dùng trong văn viết, thường mở đầu cho phân câu sau để biểu thị kết quả hoặc mục đích. Ví dụ:

你应该少吃面包和米饭,从而提高减肥效果。

我遇到认识了一些搞房地产的朋友,从而了解一些大家不知道的真相。

这样既节省了开车所需的汽油,也减少了汽车排放的发生,从而保护了环境。

Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí online trên Youtube

Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản trực tuyến qua Skype

Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 3000 câu tiếng Trung thông dụng

Tự Học Tiếng Trung Giao Tiếp Cơ Bản Bài 32

Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí

Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung giao tiếp cơ bản miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.

我儿子上初中三年级的时候,他父亲去世了。父亲去世后,他的性格有了很大的变化,学习成绩一天比一天差。我想了各种办法帮助他,但是我越想帮他,他离我越远,不愿意和我谈话。学习结束时,他已经缺课九十五次,物理、化学和外语考试都不及格。这样看来,他很有可能连初中都比不了业。我很着急,用了各种各样的办法,但是,批评和表扬都没有用。他还是老样子。

有一天,我正在上班,突然接到一个电话。一个男人说她属学校的辅导老师:”我想和您谈谈张亮缺课的情况。”

我把自己的苦恼和对儿子的爱都告诉了这个陌生人。最后我说:”我爱儿子,我不知道该怎么办。看着他那个样子,我很难过。我想了各种办法,想让她重新喜欢学校,但是 。。 ,这一切都没有作用,我已经没有办法了。”

Wǒ érzi shàng chū zhòng sān niánjí de shíhòu, tā fùqīn qùshìle. Fùqīn qùshì hòu, tā dì xìnggé yǒule hěn dà de biànhuà, xuéxí chéngjī yītiān bǐ yītiān chā. Wǒ xiǎngle gè zhǒng bànfǎ bāngzhù tā, dànshì wǒ yuè xiǎng bāng tā, tā lí wǒ yuè yuǎn, bù yuànyì hé wǒ tánhuà. Xuéxí jiéshù shí, tā yǐjīng quē kè jiǔshíwǔ cì, wùlǐ, huàxué hé wàiyǔ kǎoshì dōu bù jígé. Zhèyàng kàn lái, tā hěn yǒu kěnéng lián chūzhōng dōu bǐ bùliǎo yè. Wǒ hěn zhāojí, yòngle gè zhǒng gè yàng de bànfǎ, dànshì, pīpíng hé biǎoyáng dōu méiyǒu yòng. Tā háishì lǎo yàngzi.

Yǒu yītiān, wǒ zhèngzài shàngbān, túrán jiē dào yīgè diànhuà. Yīgè nánrén shuō tā shǔ xuéxiào de fǔdǎo lǎoshī:”Wǒ xiǎng hé nín tán tán zhāng liàng quē kè de qíngkuàng.”

Wǒ bǎ zìjǐ de kǔnǎo hé duì er zi de ài dū gàosùle zhège mòshēng rén. Zuìhòu wǒ shuō:”Wǒ ài érzi, wǒ bù zhīdào gāi zěnme bàn. Kànzhe tā nàgè yàngzi, wǒ hěn nánguò. Wǒ xiǎngle gè zhǒng bànfǎ, xiǎng ràng tā chóngxīn xǐhuān xuéxiào, dànshì .. , Zhè yīqiè dōu méiyǒu zuòyòng, wǒ yǐjīng méiyǒu bànfǎle.”

Cách dùng 显得

Biểu hiện ra ( tình hình, sắc thái hoặc trạng thái nào đó). Ví dụ:

我们住的地方只有在地图上才显得很接近。

这种保险的很结实。

昨天没睡觉好觉,今天显得很没有精神。

比赛的时候,他显得一点儿也不紧张。

2. Cách dùng 准

Biểu thị khả năng rất lớn, tương đương với từ “khẳng định”, thường dùng trong khẩu ngữ. Ví dụ:

看她如此着急,我想准时又十分重要的事。

她的脸色很不好,准时不高兴了。

小王最近很忙,你现在去找他,他准不在家。

3. Cách dùng 意味着

A意味着B có nghĩa là A tượng trưng cho B, hoặc A có thể lí giải là B, B thường là phân câu hoặc đoản ngữ mang tính động từ (hoặc hình dung từ). Thường dùng trong văn viết. Ví dụ:

经济发展意味着人们生活水平的提高。

很多时候”以后再说”就意味着拒绝。

父母都希望自己的孩子快点儿长达,但孩子长大了也就意味着他们自己老了。

4. Tính từ/ Động từ + 下来

Biểu thị một tình hình thay đổi từ mạnh thành yếu, phía trước dùng các tính từ”暗、静、黑、冷静、平静、安静、轻松”, hoặc biểu thị một động tác, hành vi hoặc tình hình nào đó tiếp tục phát triển ( đến hiện tại), phía trước dùng các động từ 坚持、保存 hoặc 坚持 + động từ. Ví dụ:

我的小心情一直无法平静下来。

天色渐渐暗了下午。

丽丽减肥坚持了半年,终于慢慢瘦下来了。

虽然每天跑步很辛苦,但我还是坚持了下来。

Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản online miễn phí qua Skype

Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản trực tuyến qua Youtube

Học Tiếng Trung Giao Tiếp Cơ Bản

Tiếng Trung là ngôn ngữ được nhiều người sử dụng nhất trên thế giới, và là 1 trong 6 ngôn ngữ làm việc chính thức của liên hợp quốc, là ngôn ngữ không chỉ sử dụng tại Trung Quốc, Đài Loan, mà còn tại các cộng đồng người Hoa sống trên khắp thế giới. Học Tiếng Trung tốt là lợi thế ngôn ngữ để giao thương, du lịch, du học, xuất khẩu lao động sang Đài Loan…Không thể phủ nhận tầm quan trọng của tiếng Trung, cũng chính vì thế mà việc học tiếng Trung trở nên quan trọng với tất cả mọi người.

Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản nhằm đáp ứng các nhu cầu của học viên về việc học tiếng Trung:

Muốn giao tiếp bằng tiếng Trung, nhưng giao tiếp tiếng trung lại là điều gây khó khăn và trở ngại đối với bạn?

Tìm lớp học tiếng Trung giao tiếp để làm quen với tiếng Trung dễ dàng hơn?

Bạn đang cần môi trường để luyện tập và nâng tiếng Trung hằng ngày?

Hay bạn đang có ý định học tiếng Trung để nâng cao kiến thức, chuẩn bị cơ hội nghề nghiệp tương lai?

Cũng giống như một ngôi nhà, muốn có một ngôi nhà vững chắc thì cần có một nền móng tốt. Học tiếng Trung cũng vậy, học viên cần phải học từ cơ bản rồi mới đến nâng cao hơn. Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản chính là mở ra cho bản thân một cánh cửa mới với những trải nhiệm mới. “Vạn sự khởi đầu nan” đặc biệt đối với người chưa biết gì tiếng Trung lại càng khó hơn. Và lựa chọn tốt nhất cho đối tượng này chính là khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản dành cho các bạn mới học vỡ lòng.

Đội ngũ giáo viên & hình thức tổ chức lớp học

Giáo viên là người Việt và người Hoa của các trường ĐH dạy tiếng Hoa hàng đầu chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy.

Phương pháp thực hành, giao tiếp tiếng Trung một cách tự nhiên sau khi kết thúc khóa học

Tối đa 15 Học viên/lớp nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy cho từng học viên.

Đặc biệt, lớp dạy kèm cho cá nhân, nhóm tại trung tâm hoặc tại nhà theo nhu cầu từng học viên học phí từ 150, 000đ/h.

Học phí tiếng Trung và Ca Học:

Lớp học tiếng Trung được tổ chức vào tối 2-4-6, tối 3-5-7, và sáng Thứ 7-Chủ Nhật.

Lớp học tiếng Trung, luyện thi HSK, TOCFL cấp tốc sẽ được tổ chức học 6 buổi/tuần.

Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản, học viên sẽ được hướng cả 4 kỹ năng giao tiếp (nghe-nói-đọc-viết), tập trung vào nghe và nói của tiếng Trung. Các bài học chia làm các chủ để khác nhau để học viên đối thoại, rèn luyện ngữ pháp, từ vựng và khả năng diễn đạt.

Các khóa học tiếng Trung khác tại trung tâm:

Ngoài ra, trung tâm còn dạy học tiếng Trung bán hàng, xuất nhập khẩu, du lịch,…

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG NEWSKY, tiền thân là ngoại ngữ Đức Trí từ 2001, hơn 19 năm dạy học tiếng Trung Hoa chất lượng cao, uy tín.

Địa chỉ:

CS Âu Cơ: 292 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, TP HCM (Ngã tư Lạc Long Long Quân và Âu cơ, khu vực quận Bình Tân, Tân Phú, Quận 5, 6, 11)

Cơ sở Lạc Long Quân: 343s Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11, TpHCM – gần Vòng Xoay Đầm Sen (vòng xoay Lạc Long Quân – Hòa Bình – Ông Ích Khiêm, giáp với Quận 10, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân)

CS Lê Văn Sỹ: 113 Lê Văn Sỹ, P.13, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM (gần ngã tư Huỳnh Văn Bánh và Lê Văn Sỹ, giáp với quận 3, quận 10)

Cơ sở Thủ Đức: số 62 đường 17, KP3, phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TpHCM – giáp Quận 9 (cách 100m từ ngã tư Hoàng Diệu 2 – đường 17, ngay ký túc xá Đại Học Ngân Hàng)