Top 3 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Trung Chủ Đề Số Đếm Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Học Tiếng Trung Chủ Đề Số Đếm, Số Điện Thoại

Cách đếm số từ 0 tới 1 tỷ trong tiếng Trung

Số 0 trong Hán Việt là linh [lẻ], không và cách viết tiếng trung là 零 bạn sẽ đọc là líng. Khi kết hợp với các số thứ tự từ 1 đến 9, bạn chỉ cần ghép số 0 đọc là líng + Số thứ tự liền sau.

Ví dụ:

Bài hát đếm số tiếng Trung từ 1 đến 10

Người Trung Quốc khi nói số đếm sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, 100.000 thì người Trung Quốc không nói là 一百千, mà sẽ nói là 十万 (10.0000).

Mười nghìn: 10.000 = 1 万 = 一万

Một trăm nghìn: 100.000 = 10 万 = 十万

Một triệu: 1000.000 = 100万 = 百万

Mười triệu: 10.000.000= 1000万

Một trăm triệu: 100.000.000 = 1亿

Một tỷ: 1.000.000.000 = 10亿 = 十亿

– Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải.

VD: 1987: 一千九百八十七 (yī qiān jiǔbǎi bāshíqī)

– Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên.

VD: 38.4375.9001 : 三十八亿四千三百七十五万九千零一 (sānshíbā yì sìqiān sānbǎi qīshíwǔ wàn jiǔqiān líng yī)

– Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này

VD: 18.4000 : 十八万四千 (shíbā wàn sìqiān)

– Đối với các lớp và hàng chữa 1 hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc 1 lần số 0 là 零 líng.

VD: 22.0038 : 二十二万零三十八 (Èr shí ‘èr wàn líng sān shí bā)

– Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số một, số một là “一 yī” thường đọc thành yāo.

我的电话是 01589005.

Wǒ de diàn huà shì líng yāo wǔ bā jiǔ líng líng wǔ

Số điện thoại của tôi là 01589005

Khi đọc số thứ tự ta dùng 第 /dì/ + Số từ

VD : 第 一 /dì yī/ Thứ nhất; 第 二 /dì èr/ Thứ hai…

Từ Vựng Tiếng Trung Chủ Đề “Số Đếm”

4 năm trước

TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ SỐ ĐIẾM

 Số đếm tiếng Trung

Số đếm cơ bản : Từ 1 đến 10

 

Viết

Pinyin

1

2

èr

3

sān

4

5

6

liù

7

8

9

jiǔ

10

shí

 

0

零 / 〇

líng

Từ 11 đến 99

 

Viết

Pinyin

Chú ý

11

十一

shíyī

10+1

12

十二

shí’èr

10+2

13

十三

shísān

10+3

19

十九

shíjiǔ

10+9

20

二十

èrshí

2×10

21

二十一

èrshíyī

2×10+1

22

二十二

èrshí’èr

2×10+2

30

三十

sānshí

3×10

40

四十

sìshí

4×10

90

九十

jiǔshí

9×10

99

九十九

jiǔshíjiǔ

9×10+9

Từ 100 đến 999

 

Viết

Pinyin

100

一百

yībǎi

101

一百零一

yībǎilíngyī

110

一百一(十)

yībǎiyī(shí)

111

一百一十一

yībǎiyīshíyī

120

一百二十

yībǎi’èrshí

200

二百

èrbǎi

999

九百九十九

jiǔbǎijiǔshǐjiǔ

1000 và lớn hơn 1000

 

Viết

Pinyin

1 000

一千

yīqiān

1 001

一千零一

yīqiānlíngyī

1 010

一千零一十

yīqiānlíngshí

1 100

一千一百

yīqiānyībǎi

9 999

九千九百九十九

jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ

10 000

一万

yīwàn

1 000 000

一百万

yībǎiwàn

1.000.000.000

一亿

yīyì

Ví dụ:

·   100,004 = 十万〇四 (Shí wàn líng sì)

·   10,050,026 = 一千〇五万〇二十六 or 一千〇五万二十六 (Yī qiān líng wǔ wàn líng èr shí liù huò yī qiān líng wǔ wàn èr shí liù)

Bài tập học cách nói số tiền tiếng Trung

Một nghìn 1.000: 一千 Một nghìn rưởi 1.500: 一千五 Mười nghìn 10.000:一万 Mười lăm nghìn 15.000 一万五 Mười lăm nghìn năm trăm 15.500:一万五千五百 Một trăm nghìn 100.000十万 Một trăm linh năm nghìn 105.000十万五 Một trăn năm mươi nghìn 150.000十五万 Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000十五万五 Một triệu :一百万 Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000一百零五万 Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000一百零五万五 Một triệu năm trăm nghìn1.500.000一百五十万 Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万 Mười triệu 一千万 Mười lăm triệu一千五百万 Mười lăm triệu năm trăm nghìn一千五百五十万 Một trăm triệu一亿 Một trăm năm mươi triệu一亿五千万 Một tỷ十亿

Trong các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn bằng tiếng Trung Quốc, thường in sẵn các đơn vị như : 亿(yì) : tỷ 仟(qian) : nghìn 佰(bǎi) 万(wàn) 仟(qiān) 佰 (bǎi) 十(shí) 元(yuán) 分(Fēn) 角(jiǎo)。

Trong tiếng Việt, do giá trị trong các Hợp đồng có khi lên tới hàng chục, thậm chí hàng trăm tỷ, vậy khi dịch các con số này cần lưu ý rằng: Số đếm trong tiếng Việt hiện dùng đơn vị là Nghìn, còn tiếng Trung là Vạn. 10.000=1万 ( cứ 1 vạn là 4 số 0 ) *Các bạn cứ đếm từ sau tới lấy mốc 4 số 0 để tính đơn vị nhé. ví dụ: 100.000= 10万 ( 10 + 0000 = 10 VẠN = 10万 (wàn). 1.000.000= 100万( 100 + 0000 = 100 VẠN = 100万 (wàn). 10.000.000= 1000万( 1000 + 0000 = 1000 VẠN = 1000万 (wàn). 100.000.000=1亿 ( 10.000 + 0000 = 1 TỶ = 1亿(yì) 1.000.000.000=10亿( 100.000 + 0000 = 1 0TỶ = 10亿(yì) Như vậy sẽ thực hiện với các con số khác như những số như 800.000 phải đọc là 90万 chứ không phải là 800千.

===================

TIẾNG TRUNG THĂNG LONG  Địa chỉ: Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội   Hotline: 0987.231.448  Website: http://tiengtrungthanglong.com/  Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh.

Nguồn: www.tiengtrungthanglong.com Bản quyền thuộc về: Tiếng Trung Thăng Long Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Học Tiếng Pháp Chủ Đề Số Đếm Căn Bản

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:

Học tiếng pháp online Học tiếng pháp cơ bản Học tiếng pháp giao tiếp

Số đếm là bài học khó đối với người học Tiếng Pháp. Tuy nhiên, các bạn đừng quá lo lắng. Học Tiếng Pháp Cap France sẽ giúp các bạn quy tắc để việc nhớ số đếm trở lên dễ dàng hơn.

Đối với số đếm từ 1 đến 16 cách duy nhất để nhớ, là chúng ta phải học thuộc lòng. Từ số 17 trở đi chúng ta sẽ có cách ghi nhớ theo quy tắc sau.

Đối với số 20, 30, 40, 50, 60 chúng ta lại phải ghi nhớ bằng cách học thuộc lòng.

Tuy nhiên các số từ 21 đến 29, 31 đến 39, 41 đến 49, 51 đến 59, 61 đến 69, chúng ta áp dụng quy tắc cộng như trên để học.

21 = 20 + 1 = vingt-et-un

24 = 20 + 4: vingt-quatre

31 = 30 + 1: trente-et-un

42 = 40 + 2: quarante deux

53 = 50 + 3 = cinqante-trois

64 = 60 + 4 : soixante-quatre

Từ 70 trở đi chúng ta lại có quy tắc cộng khác:

70 = 60 + 10: soixante-dix

71 = 60 + 11: soixante et onze

72 = 60 +12: soixante-douze

73= 60 + 13: soixante-treize

74= 70 + 14: soixante-quatorze

75= 70 + 15: soixante-quinze

76= 70 + 16: soixante-seize

77= 70 + 17: soixante-dix-sept

78=70 + 18: soixante-dix-huit

79 = 70 + 19: soixante-dix- neuf

81= (4*20)+1: quatre-vingt-un

82 = (4*20)+2: quatre-vingt-deux

83 = (4*20)+3: quatre-vingt-trois

84 =(4*20)+4: quatre-vingt-quatre

85 = (4*20)+5: quatre-vingt-cinq

86 = (4*20)+6: quatre-vingt-six

87 = (4*20)+7: quatre-vingt-sept

89 = (4*20)+9: quatre-vingt-neuf

90 = (4*20)+10: quatre-vingt-dix

91 =(4*20)+11: quatre-vingt-onze

92 = (4*20)+12: quatre-vingt-douze

93 = (4*20)+13: quatre-vingt-treize

94 = (4*20)+14: quatre-vingt-quatorze

95 = (4*20)+15: quatre-vingt-quinze

96 = (4*20)+16: quatre-vingt-seize

97 = (4*20)+10+7: quatre-vingt-dix-sept

98 = (4*20)+10+8: quatre-vingt-dix-huit

99 = (4*20)+10+9: quatre-vingt-dix-neuf

Tương tự vậy các bạn ghi nhớ bằng cách cộng lên như vậy.

350= 300 + 50: trois cent cinquante

479 = 400 +60+10+9 = quatre cent soixante-dix- neuf

498= 400+ (20*4)+10+8 = quatre cent quatre-vingt-dix-huit

10 000 000 = dix millions

100 000 000= cent millions

1 000 000 000 = Un milliard

10 000 000 000 = Dix milliards

Tags: so dem trong tieng phap, hoc tieng phap o dau, hoc tieng phap online, hoc tieng phap co ban, hoc tieng phap, hoc tieng phap giao tiep

Số Đếm Số Thứ Tự Trong Tiếng Trung

Cách đọc số đếm số thứ tự trong tiếng Trung

Trước khi sang Trung Quốc, đầu tiên các bạn nên nắm rõ cách đọc số đếm số thứ tự trong tiếng Trung bởi điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong giao tiếp, trong công viêc và trong cuộc sống hàng ngày.

1. Cách đọc số đếm

a. Số đếm từ 1 đến 10:

b. Đếm số từ 11 đênns 19:

Đối với các số đếm từ 11 đến 19, ta đọc số 10 (十) trước rồi đọc các số từ 1 đến 9 ở đăng sau:

十一 shíyī(sứ i)Mười một

十二 shíèr(sứ ơ)Mười hai

十三 shísān(sứ xan) Mười ba

Đối với các chữ số tròn chục, ta đọc các số từ 1 đến 9 đằng trước, vầ đọc số 10 ở đằng sau.

二十 èrshí (ơ sứ)Hai mươi

三十 sānshí (xan sứ)Ba mươi

四十sìshí (xư sứ)Bốn mươi

c. Số đếm hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn, hàng tỷ:

一百 yībǎi (i pải) Một trăm

一千 yīqiān (i chien) Một nhìn

一万 yīwàn (i oan)Một chục nghìn

一亿 yīyì (í i) Một trăm triệu

十个亿 shígèyì ( sứ cưa i) Một tỉ

d. Công thức đọc số đếm

Chúng ta tách từng hàng tỉ hàng vạn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của từng số rồi đọc lần lượt.

21=20+1=二十一 èrshíyì (ơ sứ i)

102=100+00+2=一百零一 yībǎilíngèr (i pải lính i)

6345=6000+300+40+5=六千三百四十五 liùqiānsānbǎisìshíwǔ (liêu chien xan pải xư sứ ủ)

30789=30000+0000+700+80+9=三万零七百八十九 sānwàn líng qībǎi bāshíjiǔ (xan oan lính chi pải ba sứ chiểu)

2. Cách đọc số thứ tự

Để đọc số thứ tự, chúng ta thên chữ “第” dì (ti) ở đằng trước

第一 dìyī (ti i): thứ nhất

第二 dìèr(ti ơ): thứ hai

第三 dìsān (ti xan) thứ ba

Chú ý:

a. cách đọc số phòng và số điện thoại: Đọc rời lần lượt từng số từ trái sang phải, số 1 không đọc là yī “i” mà đọc là yāo “dao”.

Số phòng:

191:一九一 yījiǔyī (i chiểu i)

108:一零八yīlíngbā (i lính pa)

– Số điện thoại:

– (0086) 28236790945:零零八六二八二三六七九零九四五líng líng bāliù èrbā èr sān liù qī jiǔ líng jiǔ sì wǔ ( lính lính ba liêu ơ pa ơ xan liêu chi chiểu lính chiểu xư ủ)

b. cách phân biệt 二 èr (ơ) và两liǎng (lẻng):

二 èr ( ơ) và两liǎng (lẻng) đều có nghĩa là hai, số hai, tuy nhiên, dùng二èr (ơ) khi dùng trong các số đếm, số thứ tự.

二十二 èr shí èr ( ơ sứ ơ): hai mươi hai

第二dì èr (ti ơ) thứ hai

Dùng 两liǎng (lẻng) khi đứng trước lượng từ

两个人liǎng gè rén( lẻng cưa rấn): hai người

两本书liǎng běn shū (lẻng pẩn su): hai quyển sách

Hẹn gặp lại các bạn trong bài giảng tiếp theo.

Khóa học tự nhập hàng Trung Quốc Taobao Tmall 1688 trên website thương mại điện tử Alibaba liên tục khai giảng tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội & TP HCM.