Top 9 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát Yume To Hazakura Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát Yume To Hazakura 夢と葉桜

Học tiếng Nhật qua bài hát Yume to Hazakura 夢と葉桜

Bài viết Học tiếng Nhật qua bài hát Yume to Hazakura 夢と葉桜 này tại: chúng tôi đang được giữ bản quyền DMCA

Lời bài hát: Yume To Hazakura

Lời đăng bởi: nhokq12345 Romaji:

Yume to Hazakura

kono kawa no nagareru ga gotoku odayaka ni neiro ga kikoeru fuku kaze ga hoo wo nadete iku natsukashii omoide ga nijimu

haruka naru sora wa mune wo saku you ni wasure kaketa kioku wo samasu afureru wa namida

shiroi sakura no hana no kisetsu wa tooku yume no naka ni dake mai chiru hanabira no sasayaita wasurarenai kotoba

nemurena yoru wo hitori kiri aruki dasu nurui kaze no naka itazura ni hashaideita mama ki ga tsukeba omoide ni kawaru

tsuki mo kumogakure mushi atsui hibi no ke *ai kioku mo hakanaku wa tomaranai namida

kizamareru jikan wa zankoku ni HITO wo shibari tsuke asobu aoao to shigeru sakura no ha wa nani mo katari wa shinai

shiroi sakura no hana no kisetsu wa tooku yume no naka ni dake mai chiru hanabira no sasayaita wasurarenai kotoba

Kanji: 夢と葉桜

この川の流れるが如く 穏やかに音色が聞こえる 吹く風が頬を撫でていく 懐かしい思い出が滲む

遙かなる空は 胸を裂くように 忘れかけた記憶を醒ます 溢れるは涙

白い桜の花の季節は 遠く夢の中にだけ 舞い散る花びらの囁いた 忘れられない言葉

眠れない夜を一人きり 歩き出す ぬるい風の中 いたずらにはしゃいでいたまま 気がつけば思い出に変わる

Bài viết Học tiếng Nhật qua bài hát Yume to Hazakura 夢と葉桜 này tại: chúng tôi đang được giữ bản quyền DMCA

月も雲隠れ 蒸し暑い日々の 消したい記憶も儚くは 止まらない涙

刻まれる時間は残酷に ヒトを縛りつけ遊ぶ 青々と茂る桜の葉は 何も語りはしない

白い桜の花の季節は 遠く夢の中にだけ 舞い散る花びらの囁いた 忘れられない言葉

Vietnamese:

Một dòng sông dịu dàng tuôn chảy Âm thanh nghe thật hiền hòa Ngọn gió vô tình khẽ lướt qua bờ má, Những hồi ức đau thương lại ùa về.

Bầu trời xa vời vợi ấy Như làm xé toang lồng ngực Dòng ký ức quên lãng chợt thức dậy Cùng dòng lệ tuôn rơi.

Mùa hoa anh đào trắng Đến từ một giấc mơ xa vời vợi Xào xạc cánh hoa rơi thì thầm Những lời nói không thể nào quên.

Đêm hiu quạnh không ngủ được Tản bộ giữa làn gió ấm áp Cứ mãi giễu cợt bông đùa Chợt nhận ra dòng ký ức đã đổi thay.

Ánh trăng ẩn sau màn mây ký ức về những ngày oi bức Thâm tâm muốn quên đi thật phù du Dòng lệ này không ngừng tuôn rơi.

Thời gian cứ tàn nhẫn ghi khắc Trói buộc người với những cuộc chơi Tán lá anh đào xum xuê xanh tốt Chẳng kể câu chuyện nào.

Mùa hoa anh đào trắng Đến từ một giấc mơ xa vời vợi Xào xạc cánh hoa rơi thì thầm Những lời nói không thể nào quên .

Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát Sakura

Trong video này, cô Yên đã giải thích cặn kẽ từng từ mới và ý nghĩa của câu để các bạn có thể hiểu rõ ràng lời bài hát gắn liền với hình ảnh bông hoa anh đào trong mùa xuân tại Nhật Bản.

Lời bài hát Sakura

桜ひらひら舞い降りて落ちて

Sakura hirahira maiorite ochite

Hoa anh đào phấp phới, từng cánh từng cánh lả lướt rơi

揺れる想いの丈を抱きしめた

Yureru omoi no take wo dakishimeta

Em ôm lấy từng kỉ niệm rung động

君と春に願いしあの夢は

Kimi to haru ni negai shi ano yume wa

Ước nguyện ngày xuân cùng anh, giấc mơ ấy

今も見えているよ桜舞い散る

Ima mo miete iru yo sakura maichiru

Bây giờ em vẫn còn nhìn thấy trong những cánh hoa anh đào man

電車から見えたのはいつかの面影

Densha kara mieta no wa itsuka no omokage

Từ cửa cổ con tàu, em nhìn thấy bóng dáng ngày cũ

二人で通った春の大橋

Futari de kayotta haru no oohashi

Của chiếc cầu mùa xuân hai ta từng đi qua

卒業の時が来て君は故郷を出た

Sotsugyou no toki ga kite kimi wa machi wo deta

Ngày tốt nghiệp đến, anh rời khỏi quê hương

色づく川辺にあの日を探すの

Irodzuku kawabe ni ano hi wo sagasu no

Bên con sông nước đã đổi màu, em kiếm tìm những ngày ấy

それぞれの道を選び二人は春を終えた

Sorezore no michi wo erabi futari wa haru wo oeta

Hai người đã chọn cho mình một lối đi riêng, chấm dứt mùa xuân của đôi lứa

咲き誇る明日は明日を焦らせて

Sakihokoru mirai wa atashi wo aserasete

Tương lai tươi sáng khoe sắc ở phía trước đang thúc giục em

小田急線の窓に今年も桜が映る

Odakyusen no mado ni kotoshi mo sakura ga utsuru

Qua cửa sổ chuyến tàu Odakyu, giờ đây phản chiếu những đóa hoa anh đào.

君の声がこの胸に聞こえてくるよ

Kimi no koe ga kono mune ni kikoete kuru yo

Trong trái tim này em vẫn nghe thấy giọng nói của anh.

桜ひらひら舞い降りて落ちて

Sakura hirahira maiorite ochite

Hoa anh đào phấp phới, từng cánh từng cánh lả lướt rơi

揺れる想いの丈を抱きしめた

Yureru omoi no take wo dakishimeta

Em ôm lấy từng kỉ niệm rung động

君と春に願いしあの夢は

Kimi to haru ni negai shi ano yume wa

Ước nguyện ngày xuân cùng anh, giấc mơ ấy

今も見えているよ桜舞い散る

Ima mo miete iru yo sakura maichiru

Bây giờ em vẫn còn nhìn thấy trong những cánh hoa anh đào man mác rơi

書きかけた手紙には「元気でいるよ」と

Kakikaketa tegami ni wa “genki de iru yo” to

Trong bức thư ấy, em viết “Em vẫn ổn”

小さな嘘は見透かされるね

Chiisana uso wa mitsukasareru ne

Lời nói dối nho nhỏ ấy, chắc bị anh nhìn thấy rồi nhỉ?

巡りゆくこの街も春を受け入れて

Meguriyuku kono machi mo haru wo ukeirete

Mùa xuân đã về trên thành phố này

今年もあの花がつぼみを開く

Kotoshi mo ano hana ga tsubomi wo hiraku

Và năm nay loài hoa ấy sẽ lại hé nụ

君がいない日々を超て明日も大人になっていく

Kimi ga inai hibi wo koete atashi mo otona ni natte iku

Trải qua những ngày tháng thiếu anh, em rồi sẽ trở nên ổn thôi

こうやって全て忘れていくのかな

Kouyatte subete wasurete yuku no kana

Nhưng làm thế liệu em có thể quên tất cả chăng?

「本当に好きだったんだ」桜に手を伸ばす

“Hontou ni suki datta n’ da” sakura ni te wo nobasu

“Em thật sự yêu anh” Em vươn tay đón những cánh hoa anh đào

この想いが今春に包まれていくよ

Kono omoi ga ima haru ni tsutsumarete yuku yo

Mối tình này đã gói kín trong mùa xuân

桜ひらひら舞い降りて落ちて

Sakura hirahira maiorite ochite

Hoa anh đào phấp phới, từng cánh từng cánh lả lướt rơi

揺れる想いの丈を抱き寄せた

Yureru omoi no take wo dakiyoseta

Em ôm lấy từng kỷ niệm rung động

君がくれし強きあの言葉は

Kimi ga kureshi tsuyoki ano kotoba wa

Những lời nói mãnh liệt trước đây

今も胸に残る桜舞いゆく

Ima mo mune ni nokoru sakura maiyuku

Vẫn còn nguyên trong trái tim em, trên từng cánh hoa anh đào lả lướt bay.

桜ひらひら舞い降りて落ちて

Sakura hirahira maiorite ochite

Hoa anh đào phấp phới, từng cánh từng cánh lả lướt rơi

揺れる想いの丈を抱きしめた

Yureru omoi no take wo dakishimeta

Em ôm lấy từng kỉ niệm rung động

遠き春に夢見しあの日々は

Tooki haru ni yume mi shi ano hibi wa

Những ngày xuân xa dần ấy

Sora ni kiete yuku yo

Sẽ tan biến trong khoảng không

桜ひらひら舞い降りて落ちて

Sakura hirahira maiorite ochite

Hoa anh đào phấp phới, từng cánh từng cánh lả lướt rơi

春のその向こうへと歩き出す

Haru no sono mukou e to arukidasu

Em bước về phía mùa xuân ấy

君と春に誓いしこの夢を

Kimi to haru ni chikai shi kono yume wo tsuyoku

Lời thề xưa cùng anh vào mùa xuân ấy, giấc mơ này

強く胸に抱いて桜舞い散る

Mune ni daite sakura maichiru

Em ôm chặt trong lòng, hoa anh đào man mác rơi.

Từ vựng xuất hiện trong bài hát

– 見守る(みまもる) : Dõi theo, quan tâm

– 包む(くるむ): Bao bọc, ôm ấp, bảo vệ

– Vます―続ける: Ttiếp tục, liên tục làm gì~

– 散歩道(さんぽみち): Con đường đi bộ

– 桜並木(さくらなみき): Cây hoa anh đào

– 抜ける(ぬける): Rơi rụng/ vắng mặt/ rút khỏi

– 川面(かわづら): Mặt sông

– 平気(へいき): Bình tĩnh/ dửng dưng

– 何げない(なにげない): Vô tình, ngẫu nhiên, tình cờ

– 喜び(よろこび): Hạnh phúc, vui vẻ

– 悲しみ(かなしみ): Buồn phiền

– 笑顔(えがお): Nụ cười / gương mặt cười tươi tắn

– 優しさ(やさしさ): Sự tốt bụng, hiền lành

– 抱き締める(だきしめる): Ôm chặt

– 温もり(ぬくもり: Sự ấm áp

– 触れる(ふれる): Chạm, tiếp xúc

– 微笑(びしょう): Mỉm cười

– 指先(ゆびさき): Ngón tay

Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát “Nhật Ký Của Mẹ”

Luôn hướng về cuộc sống thực hàng ngày nhạc sỹ, ca sỹ Nguyễn Văn Chung đã sáng tác bài Nhật Ký của mẹ nói về tình cảm và nỗi nhớ của một người con xa nhà, xa gia đình và luôn thương nhớ người mẹ ở quê. Đánh trúng tâm lý độc giả, sau khi phát hành album đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và ngay lập tức bài hát này đã được phiên bản sang tiếng Nhật và được lưu hành rộng rãi. Để xem phiên bản tiếng Nhật hấp dẫn như thế nào thì hãy cùng chúng tôi tìm nghe và cảm nhận.

Lời dịch:

私の中に宿った命

Cuộc sống mà ngự trong tôi

お前が生まれる朝を待っていた Đang đợi buổi sáng để bạn được sinh ra

この胸に抱いて伝わるぬくもり Ấm áp đi du lịch giải trí ngực

穢れのない美しい瞳 đôi mắt đẹp không hôi

愛しい我が子 かけがえのない Thưa con tôi không thể thay thế

たった一人の大切な子よ Chỉ một trong những đứa trẻ quý

ほら見てごらん父さんの目にも Ngay cả trong mắt tôi có thể nhìn thấy cha nhìn Nhìn

うれし涙がにじんだ Mờ là nước mắt hạnh phúc

お前の可愛いその唇が Bạn có dễ thương môi

私を「お母さん」と呼んだ朝 buổi sáng của tôi mà ông gọi là “Mẹ”

心に溢れるこの喜びを Đây niềm vui trọn vẹn trong trái tim

噛み締めながら頬ずりをした Là Hozuri trong khi siết chặt

歩いてごらん 小さな足で Trong đi bộ nhìn thấy đôi bàn chân nhỏ

いつも私が見守っている Luôn Tôi đang xem

これから先もどんな時でも Ngay cả khi những gì tương lai phía trước

前に続く道を見て Nhìn vào con đường dẫn vào phía trước

若草の萌えるこの故郷で Ở quê hương của Moe của Little Women

幼いお前は学び初めた Trẻ bạn bắt đầu học

真夏の小路に降る蝉時雨 Sự bùng nổ của dế hót líu lo mà rơi vào giữa mùa hè của hẻm

お前の明日を導くように Chỉ đạo việc ngày mai của bạn

腕いっぱいの叶えたい夢抱いて Ôm cánh tay đầy đến muốn đúng với mơ ước

お前が重ねる月日 Tháng và ngày bạn được phủ lên

巡る季節に逞しくなる Trở thành mùa Horny trên

その背中が誇らしい Tự hào về điều đó

初めて恋した人に綴った Nó đánh vần người là mối tình đầu

お前の思いと真っ赤なバラは suy nghĩ của bạn và hoa hồng đỏ

月夜の窓辺で風に吹かれて Blowin ‘in the wind trong cửa sổ của đêm trăng

涙にぬれて静かに散った Yên tĩnh đến ướt rải rác với nước mắt

恋の痛みもやがては癒える Nó có thể được gọi là sớm nỗi đau của tình yêu

凍てつく冬に春が来るように Như mùa xuân trong lạnh mùa đông đến

肩を並べて歩く 誰かに Có người đi side-by-side vai

出会える日がきっと来る Hãy đến gặp ngày là chắc chắn

こころの翼を大きく広げ Mở rộng đáng kể tâm trí của cánh

お前は遠くへ羽ばたいてゆく Bạn đang Yuku và vỗ cánh vào khoảng cách

雨の日 風の日 空を見上げて Nhìn lên bầu trời trong một ngày mưa ngày gió

なつかしいほほえみ思い出す Nhớ lại nụ cười hoài cổ

流れる雲よ どうか伝えて Biết được những đám mây chảy nếu

幸せ祈る母の姿を Chúc mừng cầu nguyện các con số của người mẹ

募る会いたさ胸にしまって Dứt tuyển Kai đau ngực

今日もここに立っている Đứng ở đây hôm nay

歳月刻んだ両手のしわを Các nếp nhăn của cả năm tay xắt nhỏ

優しく包んだ暖かい手に Quấn nhẹ nhàng trong một bàn tay ấm áp

朝露のように涙こぼれて Nó đổ nước mắt như sương buổi sáng

震える声で名前を呼んだ Tôi gọi tên trong giọng nói run rẩy

あの日のままのおまえの笑顔 Nụ cười của bạn còn lại của ngày hôm đó

うれし涙でにじんだ Mờ với nước mắt niềm vui

Học Từ Vựng Tiếng Nhật Qua Bài Hát

Sau khi học Tiếng Nhật bạn còn nhớ bao nhiều từ Tiếng Anh?

Xem và Nghe 100 từ vựng Tiếng Anh và 100 từ vựng Tiếng Nhật tương ứng trong 2 phút 50 giây theo Nhạc nào o(^▽^)o

[divider style=”double” top=”20″ bottom=”20″]

Sky – 空 – そら – sora – bầu trời

Land – 陸 – りく – Riku – mặt đất

Sun – 太陽 – たいよう – Taiyou – Mặt trời

Moon – 月 – つき – Tsuki – Mặt trăng

Star – 星 – ほし – Hoshi – Ngôi sao

Light – 光 – ひかり – Hikari – ánh sáng

Darkness – 暗闇 – くらやみ -kurayami – bóng tối

Shadow – 影 – かげ – Kage – bóng

Earth – 地球 – ちきゅう – chikyu – Trái đất

World – 世界 – せかい – Sekai – Thế giới

Sand – 砂 – すな – Suna – Cát

Rock – 岩 – いわ – Iwa – Bờ đá

Stone – 石 – いし – Ishi – Đá

River – 川 – かわ – Kawa – Sông

Sea – 海 – うみ – Umi – Biển

Lake – 湖 – みずうみ – Mizuumi – Hồ

Airport – 空港 – くうこう – Kukou – Sân bay

Train – 列車 – れっしゃ – Ressha – Xe lửa

Subway – 地下鉄 – ちかてつ – Chikatetsu – Tàu điện ngầm

Taxi – タクシー – Takkushi – Xe taxi

Bus – バス – Basu – Xe buýt

Truck – トラック – Torakku – Xe tải

Bridge – 橋 – はし – Hashi – Cây cầu

School – 学校 – がっこう – Gakkou – Trường học

Flood – 床 – ゆか – Yuka – Sàn nhà

Stairs – 階段 – かいだん – Kaidan – Cầu thang

Wall – 壁 – かべ – Kabe – Bức tường

Window – 窓 – まど – Mado – Cửa sổ

Curtain – カーテン – Katen – Màn cửa

Gate – 門 – もん – Mon – Cổng

Chair – 椅子 – いす – Isu – Cái ghế

Seat – 座席 – ざせき – Zaseki – Chổ ngồi

Wind – 風 – かぜ – Kaze – Gió

Cloud – 雲 – くも – Kumo – Mây

Snow – 雪 – ゆき – Yuki – Tuyết

Storm – 嵐 – あらし – Arashi – Bão

Rain – 雨 – あめ – Ame – Mưa

Rainbow – 虹 – にじ – Niji – Cầu vồng

Fog – 霧 – きり – Kiri – Sương mù

Weather – 天気 – てんき – Tenki – Thời tiết

Water – 水 – みず – Mizu – Nước

Fire – 火 – ひ – Hi – Lửa

Air – 空気 – くうき – Kuuki – Không khí

Steam – 蒸気 – じょうき – Jouki – Hơi nước

Drop – 滴 – しずく – Shizuku – Giọt nước

Ice – 氷 – こおり – Koori – Nước đá

Pool – プール – Pu-ru – Hồ bơi

Beach – 浜 – はま – Hama – Bãi biển

Ground – 地面 – じめん – Jimen – Mặt đất

Field – 野原 – のはら – Nohara – Cánh đồng

Hill – 丘 – おか – Oka – Đồi

Mountain – 山 – やま- Yama – Núi

Grass – 芝生 – しばふ – Shibafu – Bãi cỏ

Jungle – 密林 – みつりん – Mitsurin – Rừng rậm

Way – 道 – みち – Michi – Đường đi

Road – 道路 – どうろ – Douro – Đường lộ

Fornt – 前 – まえ – Mae – Phía trước

Back – 後ろ – うしろ – Ushiro – Phía sau

Right – 右側 – みぎがわ – Migigawa – Bên phải

Left – 左側 – ひだりがわ – Hidarigawa – Bên trái

Side – そば – Soba – Bên cạnh

Top – 頂上 – ちょうじょう- Choujou – Đỉnh cao

Space – 空間 – くうかん – Kuukan – Khoảng trống

East – 東 – ひがし – Higashi – Hướng Đông

West – 西 – にし – Nishi – Hướng Tây

South – 南 – みなみ – Minami – Hướng Nam

North – 北 – きた – Kita – Hướng Bắc

Start – 始まり – はじまり- Hajimari – Bắt đầu

End – 終わり – おわり – Owari – Kết thúc

Middle – 中央 – ちゅうおう – Chuuou – Trung ương

Center – 中心 – ちゅうしん – chuuou – Chính giữa

Apartment – アパート- Apato – Căn hộ

Bench – ベンチ – Benchi – Ghế băng

Garden – 庭 – にわ – Niwa – Sân vườn

Roof – 屋根 – やね – Yane – Mái nhà

Door – 戸 – と – To – Cửa

Ceiling – 天井 – てんじょう – Tenjou – Trần nhà

House – 家 – いえ – Ie – Nhà

Home – 自宅 – じたく – Jitaku – Nhà

Plane – 飛行機 – ひこうき – Hikouki – Máy bay

Car – 自動車 – じどうしゃ – Jidousha – Xe hơi

Boat – ボート – Bo-To – Ca nô

Ship – 船 – ふね – fune – Thuyền

Bicycle – 自転車 – じてんしゃ – Jitensha – Xe đạp

Trip – 旅 – たび – Tabi – Du lịch

Ticket – 切符 – きっぷ – Kippu – Vé

Key – 鍵 – かぎ – Kagi- Chìa khoá

Port – 港 – みなと – Minato – Bến cảng

Handle – 取っ手 – とって – Totte – Tay cầm

Desk – 机 – つくえ – Tsukue – Bàn

Room – 部屋 – へや – Heya – Căn phòng

Corner – 隅 – すみ – Sumi – Góc

Table – テーブル – Te-buru – Bàn

Switch – スイッチ – Suicchi – Công tắc

Diary – 日記 – にっき – Nikki – Nhật kí

Lamp – ランプ – Rampu – Đèn

Bed – ベッド – Beddo – Giường

Doll – 人形 – にんぎょう – Ningyou – Búp bê

Mirror – 鏡 – かがみ – Kagami – Gương soi

Glass – ガラス – Garasu – Thuỷ tinh