ここ: Ở đâyそこ: Ở đóあそこ: Ở kiaどこ: (Nghi vấn từ) Ở đâuこちら: ( kính ngữ) Ở đâyそちら: Ở đóあちら: Ở kiaどちら: (Nghi vấn từ) Ở đâu, ở hướng nàoきょしつ: Phòng họcしょくど: Nhà ănじむしょ: Văn phòngかいぎしつ: Phòng họpうけつけ: Quầy tiếp tânロビー: Đại sảnh (LOBBY)へや: Căn phòngトイレ(おてあらい): Toiletかいだん: Cầu thangエレベーター: Thang máyエスカレーター: Thang cuốn(お)くに: Quốc gia ( nước)かいしゃ: Công ty
うち: Nhàでんわ: Điện thoạiくつ: Đôi giầyネクタイ: Cravat ( neck tie)ワイン: Rượu tây (wine)たばこ: Thuốc láうりば: Cửa hàngちか: Tầng hầmいっかい: Tầng 1なんかい: (Nghi vấn từ) Tầng mấy~えん ~: Yên (Tiền tệ Nhật bản)いくら: (Nghi vấn từ): Bao nhiêu ( Hỏi giá cả)ひゃく: Trămせん: Ngànまん: Vạn ( 10 ngàn)すみません: Xin lỗi(を)みせてください。: Xin cho xem ~じゃ(~を)ください。: Vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~しんおおさか: Tên địa danh ở Nhậtイタリア: Ýスイス: Thuỵ Sỹ
2. Ngữ pháp:
– Cách dùng: Dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó
ここ は うけつけ です。 Koko wa uketsuke desu. (Đây là bàn tiếp tân)
– Cách dùng: Dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.
a. サトウ さん は そこ です. Satou san wa soko desu.
b. しょくどう は あそこ です。 Shokudou wa asoko desu.
– Cách dùng: Dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.
a. ここ は どこ です か。 Koko wa doko desuka? (Đây là đâu?)
b. ロブー は どこ です か。 ROBI- wa doko desuka? (Đại sảnh ở đâu?)
c. サントス さん は どこ です か。 SANTOSU san wa doko desuka? ( Anh SANTOSE ở đâu?)
– Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)
かいぎしつ は あちら です。 Kaigishitsu wa achira desu. (Phòng họp ở đằng kia ạ)
こちら は タケ サマ です。 Kochira wa Take Yama sama desu. (Đây là ngài Take Yama)
– Cách dùng: Đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.
ROBI- wa dochira desuka? ( Đại sảnh ở hướng nào ạ?)
Take Yama sama wa dochira desuka? (Ngài Take Yama là vị nào ạ?)
– Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như và đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.
Kono tokei wa doko no desuka? (Cái đồng hồ này là của nước nào?)
Sore wa SUISU no (tokei) desu. (Đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)
– Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.
RESUTORAN wa nankai desuka? ( Nhà hàng ở tầng mấy?)
RESUTORAN wa gokai desu. ( Nhà hàng ở tầng năm)
– Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.
Kono enpitsu wa ikura desuka? ( Cái bút chì này giá bao nhiêu?)
Sore wa hyaku go jyuu en desu. ( Cái đó giá 150 yên)
Phần Phụ:
Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt.
Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn (Ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)
Duhocnhat.co tổng hợp các bài giảng tiếng nhật trong giáo trình Minano Nihongo với các cấu trúc dễ hiểu thường xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày, như vậy sẽ giúp các bạn tiếp thu bài học tốt hơn. Để được cung cấp thêm nhiều tài liệu và tư vấn miễn phí về du học Nhật, các bạn hãy liên hệ qua số 04 6655 6689 với chúng tôi ngay nha.