Top 9 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Nhật Hcc Japan Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Học Tiếng Nhật Có Khó Không ? Giải Đáp Cùng Gojapan

Bạn đang lên kế hoạch học tiếng Nhật để đi làm việc/lao động tại Nhật, đi du học Nhật hay phục vụ công việc hiện tại của bạn. Bạn chắc hẳn đang băn khoăn và tự đặt ra nhưng câu hỏi đại loại như:

Trong bài viết này, Gojapan sẽ trả lời đầy đủ, rõ ràng cho bạn các câu hỏi trên.

Học tiếng Nhật mất bao lâu?

Học tiếng Nhật đi xuất khẩu lao động có khó không?

Học tiếng nhật nói chung và học tiếng nhật đi xuất khẩu lao động nói riêng nói chung đều khó học hơn các ngôn ngữ khác.

Vì người Việt Nam quen với bảng chữ cái Latin, còn tiếng Nhật lại dùng bảng chữ cái tượng hình nên nhìn chung học tiếng Nhật sẽ khó hơn các tiếng ngôn ngữ latinh khác.

Đối với việc học để đi XKLĐ, còn tùy vào ngành nghề bạn làm việc bên Nhật mà yêu cầu trình độ tiếng khác nhau. Để hiểu rõ hơn về điều này, bạn vui lòng tham khảo lộ trình học tiếng nhật để tìm hiểu.

Tuy nhiên, học một ngôn ngữ mới thật ra là việc nhớ và học thuộc lòng nên chỉ cần bạn kiên trì luyện tập là sẽ thành công. Có những người đã từng nói: “Liệu rằng tiếng Nhật có phải là ngôn ngữ khó nhất thế giới?”, vậy theo bạn thì sao?

GoJapan sẽ chỉ ra 6 lý do học tiếng Nhật không hề khó :

Lý do 1: Hệ thống âm vị của tiếng Nhật rất đơn giản

Hệ thống âm vị là các âm thanh cơ bản để tạo nên một ngôn ngữ. Trong tiếng Nhật, chỉ có 5 nguyên âm cơ bản(hầu hết các nguyên âm này giống với các ngôn ngữ khác). 5 nguyên âm gồm: a – i – u – e – o, được đọc là a – i – ư – ê – ô. Phụ âm trong tiếng Nhật cũng rất là cơ bản. Các phụ âm được hình thành bằng cách ghép các chữ k, s, t, n, h, m, y, r, wa với các nguyên âm. Ví dụ khi ghép chữ k với 5 nguyên âm thì ta có các phụ âm trong tiếng Nhật: ka, ki, kư, kê, kô.

Nếu so sanh với âm vị của tiếng Anh, hệ thống âm vị của tiếng Anh phực tạp hơn tiếng Nhật nhiều, đặc biệt là về nguyên âm.

Thêm một điều thú vị nữa là về tông giọng trong tiếng Nhật cũng đơn giản, nói cách khác tiếng Nhật không phải là ngôn ngữ theo tông giọng. Ở nhiều ngôn ngữ khác, ví dụ như tiếng Việt hoặc tiếng Trung, ngữ nghĩa sẽ thay đổi tùy thuộc vào tông giọng của người nói.

Trong phần giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Nhật, Gojapan sẽ hướng dẫn các bạn rõ hơn về điều này:

Lý do 2: Ngữ pháp tiếng Nhật cũng đơn giản hơn nhiều ngôn ngữ khác

Nếu bạn đã học tiếng Anh, tiếng Pháp hay tiếng Tây Ban Nha, thì bạn sẽ thấy ngữ pháp tiếng Nhật thật là đơn giản. Đặc biệt là về thể giả định (được dùng để thể hiện các mong muốn trong tương lai). Hay là về cách dùng các danh từ giống đực, giống cái.

Trong tiếng Nhật, bạn sẽ không gặp phải những phiền phức này vì bạn không cần phải phân biệt giống đực hay giống cái của danh từ trong tiếng Nhật.

Khi mới bắt đầu học tiếng Nhật, điều bạn sẽ cảm thấy khác biệt so với ngữ pháp tiếng Việt hay tiếng Anh đó là thứ tự chủ ngữ, vị ngữ, động từ trong câu:

Trong tiếng Việt hay tiếng Anh: Chủ ngữ – Động từ – Vị ngữ

Trong tiếng Nhật sẽ thay đổi thứ tự giữa Động từ và Vị ngữ: Chủ ngữ – Vị ngữ – Động từ

Ví dụ trong tiếng Việt nói: “tôi ăn táo” hay trong tiếng Anh nói “I eat apple”

Thì trong tiếng Nhật sẽ nói là:

Lý do 3: Hàng ngàn từ vựng tiếng Nhật được mượn từ tiếng Anh

Đương nhiên bạn phải học cách tiếng Nhật hóa các phát âm của các từ mượn tiếng Anh nhưng với việc phát âm tương tự nhau sẽ giúp bạn dễ dàng nhớ từ vựng và dự đoán được nghĩa của nó khi giao tiếp. Gojapan giới thiệu một số quy tắc chuyển đổi các từ mượn tiếng Anh sang tiếng Nhật như sau:

Quy tắc ghép phụ âm – nguyên trong các từ mượn. Nếu trong từ tiếng Anh gốc có các phụ âm đứng liền nhau, khi được mượn sang tiếng Nhât sẽ được thêm nguyên âm vào giữa. Ví dụ từ “drive” thì giữa “dr” sẽ được chèn thêm nguyên âm, trờ thành: Doraibu (ドライブ).

Trong tiếng Nhật, không có từ nào được kết thúc bởi một phụ âm (ngoại trừ “n”), vì vậy nếu từ mượn tiếng Anh có chứa phụ âm ở cuối (ví dụ như “mic”), thì khi chuyển sang tiếng Nhật sẽ được kết thúc bằng một nguyên âm: maik

Lý do 4: Trong tiếng Nhật, động từ không phải chia theo chủ ngữ

Nếu bạn đã học tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha hay tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng đau đầu với việc phải chia động từ cho phù hợp với chủ ngữ. Trong tiếng Nhật, bạn không cần phải làm điều này. Bạn chỉ cần sử dụng duy nhất một động từ tương ứng với mỗi thì cho bất cứ Danh từ nào làm chủ ngữ. Ví dụ sau mô tả sự khác biệt giữa dùng động từ giữa tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nhật:

“Tôi ăn.” → Yo como. → Taberu.

“Bạn ăn.” → Tú comes. → Taberu.

“Anh ấy/Cô ấy ăn.” → Él/Ella come. → Taberu.

“Chúng tôi ăn” → Nosotros comemos. → Taberu.

Lý do 5: Bạn có thể bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ khi ngữ cảnh đã rõ ràng

Trong tiếng Nhật, bạn được phép lược bỏ các đại từ và vị ngữ nếu như trong ngữ cảnh cụ thể đối tượng “Ai”, “cái gì” đã quá hiển nhiên đối với cả người nghe và người nói. Ví dụ, nếu ai đó hỏi bạn là “bạn đã ăn tối chưa”, thì bạn có thể trả lời đơn giản là “tabeta” (thì quá khư của taberu, nghĩa là đã ăn rồi).

Lý do 6: Mỗi âm tiết tiếng Nhật được phát âm theo một cách duy nhất

Tiếng Nhật được tạo nên bởi 45 âm tiết cơ bản. Xét về số lượng thì 45 âm tiết cơ bản của tiếng Nhật là nhiều hơn 26 chữ cái trong tiếng An. Nhưng may mắn là mỗi âm tiếng trong tiêng Nhật chỉ có một cách phát âm duy nhất, điều này hoàn toàn trái ngược với tiếng Anh. Trong tiếng Anh, chữ cái được phát âm tùy theo từng từ và vị trí của nó trong từ. Ví dụ như chữ “e” trong tiếng Anh:

Nhưng chữ え trong hiragana thì luôn luôn được phát âm là “ê” trong bất cứ từ tiếng Nhật nào, không phụ thuộc vào vị trí của nó ở đầu, hay ở giữa, hay ở cuối từ.

Học tiếng Nhật khó nhất là gì?

Tiếng Nhật có một số âm mới đối với người nói tiếng Việt hoặc tiếng Anh

Có hai âm tiết tiếng Nhật mà hầu hết người học tiếng Nhật đều gặp khó đó là:

Âm “tsu” (つ) trong tiếng Nhật: Chúng ta thường gặp một âm tiết tương tự trong tiếng Anh là “ts”, ví dụ như trong từ “rats”. Điểm khác là âm này không bao giờ ở vị trí đầu trong tiếng Anh nhưng trong tiếng Nhật thì có.

https://sourceforge.net/projects/audacity/

Chữ Hán khó nhưng sẽ có phương pháp

Với khối lượng chữ Hán rất đồ sộ (khoảng 2136 chữ thường dùng) thì việc nhớ và viết được chữ Hán quả là rất khó. Nhưng với thời đại công nghệ ngày nay, máy tính và điện thoại thông minh (smart phone) rất phổ biến nên bạn không cần phải viết chữ Hán nhiều mà phần lớn là typing (gõ) trên máy tính/điện thoại (có công cụ hỗ trợ). Như vậy bạn chỉ cần tập trung vào việc nhớ nghĩa, cách dùng và nhận biết mặt chữ.

Gojapan hướng dẫn bạn các phương pháp học chữ Hán hiệu quả sau:

Học chữ Hán theo bộ thủ: Trong tiếng Nhật có khoảng 80 bộ thủ cơ bản. Các chữ Hán (kanji) tiếng Nhật được tổ hợp từ các bộ thủ này. Chính vì vậy, việc nắm được các bộ thủ cơ bản sẽ giúp bạn học chữ Hán nhanh hơn. Gojapan chia sẽ với bạn 80 bộ thủ cơ bản kanji trong tiếng Nhật.

Bộ thủ Kanji là gì? Miễn phí tải 80 bộ thủ Kanji cơ bản Nhất trong tiếng Nhật

Biết các từ Hán việt sẽ giúp bạn đoán được nghĩa của từ kanji khi nghe.

Gojapan cung cấp các bài giảng kanji N5, N4 hấp dẫn, với những liên tưởng thú vị. Bên cạnh đó, Gojapan thiết kế các game bài tập giúp bạn luyện tập ghi nhớ chữ Kanji dễ dàng hơn. Hãy đăng ký học thử với Gojapan: https://gojapan.vn

1 khoá học tiếng Nhật mất bao nhiêu tiền? Đừng lo lắng điều đó nữa, GOJAPAN sẽ giúp bạn đến gần hơn với ngôn ngữ này.

Du Học Nhật Bản Ở Shiga Japan, Nơi Có Hồ Lớn Nhất Nhật Bản

Bạn đang muốn đi du học Nhật Bản ở Shiga nhưng bạn lại chưa hiểu nhiều về vùng đất này. Nếu vậy, bạn cần biết những điểm cơ bản về Shiga như vị trí, khí hậu, dân số và quan trọng là các trường học ở Shiga. Trong bài viết này, NBO sẽ giúp các bạn có những thông tin cơ bản về Shiga giúp bạn có thể tự tin lựa chọn khi quyết định đi du học ở Shiga.

Một số thông tin cơ bản về tỉnh Shiga

Diện tích: 4017 km² xếp thứ 38/47 ở Nhật

Dân số: khoảng 1,4 triệu dân xếp thứ 26/47 ở Nhật Bản

Mật độ dân số: 352 người/km2

GDP: xếp thứ 8/47 ở Nhật, thu nhập bình quân khoảng 52 triệu vnđ/tháng

Linh vật: Watan, Caffy

Cơ cấu hành chính: tỉnh Shiga có 13 thành phố gồm có: Ritto, Higashiomi, Nagahama, Otsu, Takashima, Hikone, Koka, Konan, Kusatsu, Maibara, Omihachiman, Moriyama, Maibara, Yasu.

Trung tâm hành chính: thành phố Otsu.

Vị trí địa lý: Tỉnh Shiga Nhật Bản nằm ở khu vực Kinki (Kansai) giáp với một phần của khu vực Chubu. Shiga được tỉnh Kyoto bao bọc hoàn toàn ở phía tây, phía đông của tỉnh giáp với tỉnh Gifu, phía bắc giáp với tỉnh Fukui còn phía nam giáp với tỉnh Mie.

Khí hậu: tỉnh Shiga Japan có khí hậu ấm áp hơn khá nhiều so với các tỉnh ở vùng Chubu. Nhiệt độ trung bình ở tỉnh vào khoảng 18 độ C và kể cả mùa đông cũng không hề có băng tuyết bao phủ.

Các trường đại học ở Shiga

Biwako Seikei Sport College (びわこ成蹊スポーツ大学)

Shiga University (滋賀大学)

Ritsumeikan University (立命館大学)

Nagahama Institute of Bio-Science and Technology (長浜バイオ大学)

Shiga University of Medical Science (滋賀医科大学)

Biwako-Gakuin University (びわこ学院大学)

The University of Shiga Prefecture (滋賀県立大学)

Seian University of Art and Design (成安造形大学)

Lưu ý: thông tin về các trường đại học ở Shiga được cập nhật theo chuyên trang JPSS tháng 8/2020.

Các trường nhật ngữ ở Shiga

Nội dung đang cập nhật … Hiện chưa có trường nhật ngữ nào ở Shiga trong danh sách

Lưu ý: thông tin về các trường Nhật ngữ ở Shiga được cập nhật theo hiệp hội chấn hưng giáo dục Nisshinkyo tháng 8/2020.

Shiga cách Tokyo bao xa

Du học Nhật Bản ở Shiga Japan

Du học Nhật Bản ở Shiga còn rất nhiều điều thú vị nữa đấy. Hãy khám phá vùng đất này và chắc chắn bạn sẽ thấy nơi đây như ngôi nhà thứ hai của bạn. Hẹn gặp lại các bạn ở đất nước mặt trời mọc trong một ngày không xa.

Tiếng Anh Lớp 4 Unit 2: I’M From Japan (Sgk)

Bài tập tiếng Anh UNIT 2: I’M FROM JAPAN theo chuẩn SGK tiếng Anh lớp 4

EX3:COMPLETE THE TABLE:

NATION NATIONALITY Vietnamese England America Australian Japanese Malaysia

EX4: REODDER THESE LETTERS TO MAKE A COMPLE WORD

1. N L S E G I H 2. R A E M I A C 3. A P J N A 4. A M L Y A I S A 5. U T S R A A L I N A 6. D A N L G N E 7. N I T V E E A M E S 8. N A J P N A E E S

EX5: Complete the sentences

EX6: Translate into vietnamese

1. Rất vui được gặp bạn 2. Bạn đến từ đâu?

3. Tớ đến từ Úc

4. Anh ấy đến từ Mỹ

5. Cô ấy đến từ Mã Lai

6. Lan là người Việt Nam

7. Quốc tịch của bạn là gì?

8. Họ đến từ nhiều đất nước khác nhau.

EX 7. Look and match:

EX chúng tôi and complete:

Korea Japan Vietnam America England Saturday

EX chúng tôi and answer the questions:

UNIT 2. I’M FROM JAPAN

Exercise 1: Read and answer:

Exercise 2: Write about you:

* My name is * I am from * My school is * I’m in class

Exercise 3: Fill in the blank:

Exercise 5: Choose the correct answer: 1. There ……………………………… three cats under the table. (is/ do/ does/ are) 2. She ……………………………… from Malaysia. (am/ is/ are/ i) 3. This is my friend. ……………………………… is Nam. (I / we/ she/ he) 4. Hakim is from Malaysia. ……………………………… Nationality is Malaysian. (our/ my/ her/ his) 5. Nice to meet you, ……………………………… . (two, to, too, tu) 6. Where’s ……………………………… mother from? (you/ do/ does/ your) 7. How many books ……………………………… Lan have? (do/ is/ does/ are) 8. Linda is ……………………………… England. ( x/ a/ from/ an) 9. They are ……………………………… soccer in the playground. ( playing/ play/ plays/ playes) 10. Tony is from Australia. He is ……………………………… . (Australia/ Australias/ Autralia/ Australian)

 REVIEW UNIT 1, 2 

Exercise 2: Choose one correct answer: 1/ Nga: How are you, Quan ? Quan : ……………………….. A. I’m very well, thanks you B. Five, thanks C. Fine, thanks D. I’m ok, thanks

Exercise 3: Fill in the blanks John is -1- student . He is -2- the USA. He can’t -3- Vietnamese , he speaks English . He wants-4- see many places of interest -5- Viet Nam . He -6- visiting Ha Long Bay . Tomorrow , he is going to -7-HCM City.

1 2 3 4 5 6 7

…………………………………………………………………………………… 4. you/ What/ are/ nationality? …………………………………………………………………………………… chúng tôi Mai/ My/ is …………………………………………………………………………………… 6/ Tokyo/ from/ am/ I …………………………………………………………………………………… 7/ have/ of/ I/ friends/ lot/a/ ………………………………………………………………………………….

REVIEW UNIT 1-2

Exercise 1: Fill in the blank with AM, IS, ARE

Exercise 2: Match the questions with correct answers: 1) What’s the weather like today? a) He’s six. 1) 2) What nationality is Hoa? b) They’re doing their homework. 2) 3) Where’s Ha Noi? c) He’s from Malaysia. 3) 4) Do you like English? d) She’s Vietnamese. 4) 5) Where do you live? e) It’s in north Viet Nam. 5) 6) How old is your brother? f) I live in Ha Noi. 6) 7) Where is Hakim from? g) It’s rainy. 7) 8) What are they doing? h) Yes, I really like it. 8) 9) Nice to meet you, Son. i) I’m Korean. 9) 10) Are they your friends? j) Yes. I have three chickens. 10) 11) Goodnight children. k) Yes, they’re. 11) 12) Do you have any pets? l) Good night dad and mom. 12) 13) What nationality are you? m) It’s nice to meet you, too, Ha. 13)

Exercise 3: Translate into English: 1) Xin chào, tớ là Nga.

2) Tớ 10 tuổi.

3) Trường của tớ là trường tiểu học Quang Trung.

4) Tớ học lớp 4a1.

5) Tớ đến từ Lạng Sơn, Việt Nam. Tớ là người việt nam.

Mục Lục : Bài tập tiếng anh lớp 4

Du Học Tiếng Nhật Tại Nhật Bản

Du học tiếng Nhật tại Nhật Bản

Du học tiếng Nhật tại Nhật Bản vừa giúp các bạn có cơ hội thực hành thực tế, vừa giúp các bạn hiểu sâu hơn về văn hóa ngôn ngữ Nhật… 1. Du học tiếng Nhật tại Nhật Bản như thế nào?

Ở Nhật, có 2 loại hình dạy và học tiếng Nhật dành cho các bạn du học sinh có thể theo học trước khi thi xét tuyển vào đại học, cao đẳng và sau đại học là khoa tiếng Nhật trong các trường đại học tư thục hoặc các trường Nhật ngữ.

++ Học tiếng Nhật tại các trường Nhật ngữ

Các trường Nhật ngữ dành cho du học sinh nước ngoài thường là những trường đào tạo tiếng Nhật do các công ty, đoàn thể, các cá nhân, quỹ phúc lợi xã hội có tư cách pháp nhân sáng lập.

Thời gian của các khóa học tiếng Nhật khá đa dạng, từ 1 năm đến 2 năm (tùy vào trình độ tiếng Nhật hiện tại mà bạn đưa ra những lựa chọn phù hợp với bản thân).

++ Học tiếng Nhật tại các trường đại học tư thục

Khoa tiếng Nhật dành cho du học sinh nước ngoài cũng là một trong những khoa chính của các trường đại học tư thục ở Nhật. Mục đích thành lập của khoa này là cung cấp kiến thức, văn hóa cũng như các kỹ năng tiếng Nhật cho du học sinh quốc tế mong muốn học lên tại Nhật.

Hiện nay, có tới gần 70 trường đại học và cao đẳng tư thục trên toàn nước Nhật có khoa học tiếng này. Tùy theo mục đích và chuyên ngành mà bạn muốn học lên trong tương lai, việc lựa chọn khoa tiếng Nhật của trường nào cũng rất quan trọng để giúp bạn dễ được tuyển thẳng vào trường đó hơn.

2. Điều kiện du học tiếng Nhật tại Nhật Bản

++ Độ tuổi từ 18 – 30

++ Đã tốt nghiệp THPT trở lên

++ Không có tiền án tiền sự

++ Trình độ tiếng Nhật ~ N5

++ Chứng minh tài chính, người bảo lãnh tài chính

++ Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ để làm thủ tục xin Visa du học Nhật Bản.

3. Các kỳ nhập học và thời gian du học tiếng Nhật tại Nhật Bản

Tại Nhật, các trường Nhật ngữ ở Nhật đều có 4 kỳ nhập học các tháng 1, tháng 4, tháng 7 và tháng 10. Thời gian du học tiếng Nhật tại Nhật Bản cụ thể như sau:

++ Kỳ tháng 04 (kỳ chính): Thời hạn học 2 năm

++ Kỳ tháng 07: Thời hạn học 1 năm 9 tháng

++ Kỳ tháng 10: Thời hạn học 1 năm 6 tháng

++ Kỳ tháng 01: Thời hạn học 1 năm 3 tháng

** Trong thời gian học tiếng mà bạnthi được chứng chỉ tiếng Nhật N3 hoặc N2 thì có thể xin nghỉ để tiếp tục chuyển sang học chuyên ngành hệ đại học, cao đẳng hoặc sau đại học (đối với các bạn đã tốt nghiệp đại học ở Việt Nam).

[Góc bạn đọc tham khảo]

1. Cách săn học bổng du học Nhật Bản

2. Chi phí du học Nhật một năm là bao nhiêu?