Top 14 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Nhật Full 50 Bài Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

50 Bài Hát Cho Bé Học Tiếng Anh

Trẻ học Tiếng Anh qua bài hát

50 bài hát cho bé học Tiếng Anh đưa ra những bài hát thú vị giúp trẻ em có những thời gian thoải mái bên gia đình và bạn bè, từ đó làm quen với Tiếng Anh và học Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất. Các video được xây dựng đồ họa đẹp, giúp các em thích thú khi theo dõi.

English song for kids: Rain, rain, go away English song for kids: Five Little Ducks

Nhiều nghiên cứu khoa học cho thấy việc học Tiếng Anh hay bất cứ một ngôn ngữ mới nào ngoài tiếng mẹ đẻ cho trẻ em giúp các em phát triển trí tuệ, nâng cao khả năng logic và tập trung hơn. Học Tiếng Anh từ nhỏ cũng nhanh và hiệu quả hơn khi bắt đầu học ở tuổi trưởng thành. Khi còn nhỏ, trẻ em có năng khiếu xâu chuỗi các từ với nhau cho thành nghĩa và phát âm chuẩn xác chỉ đơn giản bằng việc tiếp nhận ngôn ngữ nói. Vì thế, khi học tiếng Anh trẻ em nên được khuyến khích càng nói nhiều càng tốt. Với video 50 bài hát cho bé học Tiếng Anh, các em sẽ vừa có thời gian vui chơi thoải mái vừa làm quen với các từ vựng Tiếng Anh đơn giản, hay những câu nói hàng ngày.

Việc nghe người bản xứ hát hay nói trong video cũng giúp các em hình thành phản xạ nghe tốt, điều này rất quan trọng để làm nền tảng học Tiếng Anh bậc cao. Ngoài ra, các em có thể lặp lại từ được hát, lặp lại câu nói trong video để làm quen với từ vựng Tiếng Anh và nhận biết được các âm tiết khác nhau, điều này cực kỳ hữu ích trong việc học nói Tiếng Anh sau này. Khi các em làm quen với Tiếng Anh từ nhỏ, các em sẽ không bị phát âm thiếu âm tiết và hình thành phản xạ giao tiếp Tiếng Anh nhanh nhạy, chủ động và linh hoạt.

Các em sẽ thấy thích thú với hình ảnh, màu sắc và âm thanh vui nhôn của video này. Còn gì tuyệt hơn khi bật video ca nhạc đầy hấp dẫn này khi các em vui chơi, vừa giúp bé học Tiếng Anh, vừa làm tăng cảm giác vui vẻ, năng động của các bé.

Bài 50: Lá Thư Nhầm Địa Chỉ

A. KĨ NĂNG ĐỌC

1. Luyện đọc: Phát âm đúng và chuẩn xác những tiếng, từ ngữ sau: “treo, tranh, tay, ngạc nhiên, bưu điện, chuyển giúp”.

2. Hướng dẫn đọc:

Đây là một văn bản kế lại một sự việc xảy ra trong đời sống sinh hoạt thường tình của xã hội. Văn bản mang hình thức của một truyện kể, khi đọc cần phân biệt lời dẫn chuyện và lời của các nhân vật để có ngữ điệu thích hợp. Ngừng nghỉ đúng chỗ có các dấu câu: Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi. Thay đổi ngữ điệu cho đúng với tâm trạng, lời nói của nhân vật.

B. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI 1. Giải nghĩa từ ngữ khó:

– “ngạc nhiên”: rất lấy làm lạ, cảm thấy bất ngờ.

– “bưu điện”: cơ quan phụ trách việc chuyển thư, điện báo, điện thoại…

2. Tìm hiểu bài:

* Câu hỏi 1: Nhận được phong thư, Mai ngạc nhiên về điều gì?

– Hướng dẫn: Em đọc lại bài, suy nghĩ xem khi Mai cầm phong thư

trên tay, Mai ngạc nhiên vì lí do gì? Có phải Mai ngạc nhiên vì: Phong thư chuyển đúng địa chỉ nhà của Mai, nhưng nhà Mai lại không có ai có tên “người nhận” như phong bì đã ghi. Xác định được lí do làm cho Mai ngạc nhiên là em đã tìm được câu trả lời cho câu hỏi trên.

* Câu hỏi 2: Tại sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường?

– Hướng dẫn: Em đọc kĩ lại bài, suy nghĩ xem, mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường là vì lí do gì? Tìm được lí do đó là em đã trả lời được câu hỏi.

– Gợi ý: Mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường vì: Thư đó không phải gửi cho Mai hay một người nào đó trong gia đình. Người gửi đã ghi…………..

* Câu hỏi 3: Trên phong bì thư cần ghi những gì? Ghi như vậy để làm gì?

– Hướng dẫn: Trên phong bì thư, theo em nghĩ nên ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cả người………… lẫn người……….. Đế khi người nhận chuyến địa chỉ hoặc người gửi ghi nhầm…………. người nhận. Thư không đến được tay người nhận, thì ai đó hoặc bưu điện gửi trả lại cho người gửi.

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. Em hãy viết tên các tháng trong năm và nối tên tháng với tên từng mùa:

1. Tháng giêng

2. Tháng hai mùa xuân

5. Tháng năm mùa hạ

8. Tháng tám mùa thu

9. Tháng chín

10. Tháng mười

11. Tháng mười một mùa đông

12. Tháng mười hai

2. Viết những ý sau vào chỗ trống cho đúng lời bà Đất trong bài “Chuyện bốn mùa”.

a. Cho trái ngọt hoa thơm.

b. Làm cho cây lá tươi tốt.

c. Nhắc học sinh nhớ ngày tựu trường.

d. Ấp ủ mầm sông để xuân về đâm chồi nảy lộc.

e. Làm cho trời xanh cao.

– Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng 6.

b. Khi nào học sinh tựu trường?

– Học sinh tựu trường vào cuối tháng 8.

c. Mẹ thường khen em khi nào?

– Mẹ thường khen em khi em được điểm 10.

Hoặc “Mẹ thường khen em khi em tự giác học bài”.

d. Ở trường em vui nhất lúc nào?

– Ở trường em vui nhất khi được thầy (cô) khen ngợi.

Hoặc: “ở trường em vui nhất trong giờ giải lao”. Hay “ở trường vui nhất khi em có nhiều ý kiến hay xây dựng bài”.

Tổng Hợp Ngữ Pháp 50 Bài Minna No Nihongo

Share

Facebook

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo. Bài này Ad tổng hợp lại 50 bài minna no nihonngo mà ad đã viết. Tóm tắt sơ lược về kiến thức đã học của mỗi bài để mỗi khi cần tra lại có thể tra cứu dễ dàng hơn.

1 Ngữ pháp minna bài 1

Bài 1 này chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1. Danh từ 1 は Danh từ 2 ですDanh từ 1 là Danh từ 22. Danh từ 1 は Danh từ 2 じゃ ありませんDanh từ 1 không phải là Danh từ 23. Danh từ 1 は Danh từ 2 ですかDanh từ 1 có phải là danh từ 2 không?… và một số ngữ pháp khác.

2 Ngữ pháp minna bài 2

Bài 2 chúng ta sẽ học về:これ、それ、あれこの 、その 、あの + Danh từCâu 1 か , Câu 2 かDanh từ 1 の Danh từ 2 … và một số ngữ pháp khác.

3 Ngữ pháp minna bài 3

Bài 3 chúng ta sẽ học về:1 Đại từ chỉ địa điểm ここ(こちら)/そこ(そちら)/あそこ(あちら)/どこ(どちら)2 Danh từ 1 は Danh từ 2( địa điểm) です。Cách nói địa điểm ở đâu3 いくら ですか。 Bao nhiêu tiền vậy? … và một số ngữ pháp khác.

4 Ngữ pháp minna bài 4

Bài 4 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Nói giờ phút2 Động từ ở thể ますDùng động từ ở thể hiện tại.3 Động từ ở thể ましたDùng động từ trong quá khứ.4 Danh từ ( thời gian) に Động từTrợ từ に đi với danh từ chỉ thời gian.5 Danh từ 1 から  Danh từ 2 まで… và một số ngữ pháp khác.

5 Ngữ pháp minna bài 5

Minna no nihongo bài 5 chúng ta sẽ học về:1 3 động từ 行きます、来ます、帰ります2 Danh từ( Phương tiện giao thông) で 行きます、来ます、帰ります。Và một số ngữ pháp khác.

6 Ngữ pháp minna bài 6

7 Ngữ pháp minna bài 7

Ngữ pháp minna bài 7 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp:1 Danh từ (phương tiện/công cụ) で Động từVí dụ như ăn cơm bằng đũa…2  “Câu / từ” は ・・・語(ご)で なん ですか。Chữ này tiếng Nhật nghĩa là gì?3 Động từ cho nhận あげます。もらいます。4 もう Động từ ました。

8 Ngữ pháp minna bài 8

Ngữ pháp minna bài 8 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Tính từ trong tiếng Nhật2 Danh từ は Tính từ です。Miêu tả danh từ.3 Tính từ + Danh từTính từ đi kèm danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.4 Danh từ は どうですか。Hỏi cảm nghĩ về Danh từ5 Trợ từ が… và môt số mẫu câu khác.

9 Ngữ pháp minna bài 9

Ngữ pháp minna bài 9 này chúng ta sẽ học về:1 Danh từ が ありますNói có cái gì đó2 Danh từ が わかりますĐộng từ わかります đi với trợ từ が3 Danh từ が すき/きらい/じょうず/へた です。4 Câu 1 から、 Câu 2Nói nguyên nhân Vì ~

10 Ngữ pháp minna bài 10

Ngữ pháp minna bài 10 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Danh từ が あります/います。Có đồ vật gì đó, người, con vật gì đó.2 Danh từ 1( chỉ địa điểm) に Danh từ 2 が あります/います。Ở đâu đó có gì đó3 Danh từ 1 や Danh từ 2

11 Ngữ pháp minna bài 11

Ngữ pháp minna bài 11 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Cách đếm một số đồ vật cơ bản2 Hỏi số lượng いくつ 3 Khoảng thời gian に ・・・回 ( số lần) + Động từTần suất làm một việc gì đó.

12 Ngữ pháp minna bài 12

Ngữ pháp minna bài 12 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Danh từ, Tính từ chia trong quá khứ2 Danh từ 1 は Danh từ 2 より Tính từ です。So sánh 2 danh từ3 Danh từ 1[の中(なか)] で なに/どこ/だれ/いつ が いちばん Tính từ  ですか。So sánh nhất

13 Ngữ pháp minna bài 13

Ngữ pháp minna bài 13 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Danh từ が ほしい です。Muốn gì đó2 V たい です。Muốn làm gì đó3 Danh từ địa điểm へ (Động từ thể ます/Danh từ) に 行きます 来ます 帰りますĐi đâu để làm gì đó. Cách nói mục đích.

14 Ngữ pháp minna bài 14

Ngữ pháp minna bài 14 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ chia ở thể て2 Động từ thể て +くださいThể sai khiến3 Động từ thể て +いますMột hành động đang diễn ra4 Động từ thể ます chuyển thành ましょうか

15 Ngữ pháp minna bài 15

Ngữ pháp minna bài 15 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ thể て も いいです。Mẫu này để nói được phép làm gì đó.2 Động từ thể て は いけませんKhông được làm gì đó3 Động từ thể ています。Diễn tả sự việc đang diễn ra

16 Ngữ pháp minna bài 16

Ngữ pháp minna bài 16 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ thể て, động từ thể て…Các động từ nối tiếp nhau2 Nối tình từ, Danh từ3 Danh từ 1 は Danh từ 2 が tính từ です。Thuộc tính của Danh từ 1 là Danh từ 2 có đặc tính là: tính từ

17 Ngữ pháp minna bài 17

Ngữ pháp minna bài 17 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Chia động từ ở thể ない2 Động từ ở thể ない ないで ください。3 Động từ ở thể ない なければ なりません。4 Động từ ở thể ない なくても いいです。5 Danh từ (thời gian) までに Động từ

18 Ngữ pháp minna bài 18

Ngữ pháp minna bài 18 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Thể る – thể từ điển của động từ2 ( Danh từ /Động từ thể từ điển こと)+が できますCó thể làm gì đó.3 わたしの趣味は( Danh từ /Động từ thể từ điển こと)です。Nói sở thích

19 Ngữ pháp minna bài 19

Ngữ pháp minna bài 19 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Chia động từ ở thể た2 Động từ ở thể た ことが あります。- Đã từng làm gì đó3 Động từ ở thể た り、Động từ ở thể た り します。Liệt kê hành động mà không quan tâm tới thời gian.4 ~なりますBiến đối trạng thái5 Cách dùng そうですね。

20 Ngữ pháp minna bài 20

Ngữ pháp minna bài 20 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Thể thông thường

21 Ngữ pháp minna bài 21

Ngữ pháp minna bài 21 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Thể thông thường +と おもいます2 Thể thông thường + でしょう?3 Danh từ でも động từ4 Động từ thể ない ないと。。。

22 Ngữ pháp minna bài 22

Ngữ pháp minna bài 22 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ2 Động từ thể từ điển +時間(じかん)/約束(やくそく)/用事(ようじ)

23 Ngữ pháp minna bài 23

Ngữ pháp minna bài 23 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 ~ とき、~ Khi2 Động từ thể từ điển (Vる)+ と、~3 Danh từ が Tính từ /Động từ4 Danh từ (địa điểm) を Động từ(chuyển động)

24 Ngữ pháp minna bài 24

Ngữ pháp minna bài 24 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Cách dùng động từ くれます2 Động từ thể て (あげます/もらいます/くれます)

25 Ngữ pháp minna bài 25

Ngữ pháp minna bài 25 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Vたら、 Nếu … thì …2 ( Động từ thể て/Tính từ đuôi い(い⇒くて)/Tính từ đuôi な(な⇒で)/Danh từ +で) も Dịch là Dù …. Cũng ….3 Cách dùng もし và いくら trong câu điều kiện

26 Ngữ pháp minna bài 26

Ngữ pháp minna bài 26 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Thể thông thường+~ん です2 Động từ thể て+ いただけませんか3 Từ nghi vấn + Động từ thể た + いいですか。

27 Ngữ pháp minna bài 27

Ngữ pháp minna bài 27 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ khả năng2 Động từ できます3 Cách dùng しか

28 Ngữ pháp minna bài 28

Ngữ pháp minna bài 28 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ 1 thể ます+ながら+ Động từ 22 Cách dùng khác của thể Vています3 Thể thông thường し,~4 Cách dùng それに,それで

29 Ngữ pháp minna bài 29

Ngữ pháp minna bài 29 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Tự động từ + Vています2 Động từ thể て しまいました/しまいます。

30 Ngữ pháp minna bài 30

Ngữ pháp minna bài 30 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ thể て あります2 Động từ thể て おきます。

31 Ngữ pháp minna bài 31

Ngữ pháp minna bài 31 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Cách chia động từ ở thể ý định2 Động từ thể Ý định と 思っています。3 Vる/Vない つもりです。4 Vる/Nの+予定です。

32 Ngữ pháp minna bài 32

Ngữ pháp minna bài 32 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. Động từ thể た/ Vない+ ほうが いいです。Trong câu khuyên nhủ làm gì đó. Ví dụ như là 毎日運動したほうが いいです。Hàng ngày bạn nên vận động.2. Thể thông thường + でしょう。Diễn đạt phán đoán của người nói dựa vào các thông tin có được. Ví dụ như 明日雨でしょう。Ngày mai có lẽ sẽ mưa.3. Thể thông thường + かもしれません。Cũng diễn đạt phán đoán, suy xét nhưng xác xuất xảy ra thấp. Ví dụ như 合格しない かもしれません。Có thể tôi sẽ không thi đỗ.

33 Ngữ pháp minna bài 33

Ngữ pháp minna bài 33 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. Thể mệnh lệnh: Ví dụ: 頑張れ(がんばれ)cố lên.2. Thể cấm chỉ: Ví dụ: エレベーターを 使うな cấm sử dụng thang máy3. X は Yと いう 意味です:X nghĩa là Y. Ví dụ: 「立入禁止」は 入るなと いう意味です。 「立入禁止」 nghĩa là cấm vào.4. Câu/ Thể thông thường + 言っていました。Để tường thuật lại câu hoặc lời của ai đó. Ví dụ: A さんは 明日 休むと 言っていました。A nói rằng ngày mai sẽ nghỉ.5. 「~と 読みます」「~と書きます」với と dùng giống với と 言います。

34 Ngữ pháp minna bài 34

Ngữ pháp minna bài 34 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. Động từ 1/ Danh từの + とおりに Động từ 2Động từ 2 được làm y theo động từ 1/ danh từ.Ví dụ: 私は言ったとおりに 書いてください。Hãy ghi theo những gì tôi đã nói2. Động từ 1 thể た/ Danh từ の+ あとで, Động từ 2Động từ 2 được thực hiện sau khi động từ 1 hoặc danh từ xảy ra. Ví dụ: うちへ 帰ったあとで、ご飯を食べます。Sau khi về nhà tôi sẽ ăn cơm3. Động từ 1 thể て (hoặc thể ない+で) + Động từ 2Động từ 1 chỉ trạng thái hoặc tác động được đi kèm với động từ 2.Ví dụ: 傘を持って 出かけます。Tôi cầm ô rồi đi ra ngoài. Hành động cầm ô được kèm theo việc đi ra ngoài.4. Động từ 1 thể ない+で、Động từ 2Có 2 việc không thể làm động thời, người nói chọn làm việc- động từ 2 và không làm động từ 1. Ví dụ: 遊ばないで 勉強します。Tôi sẽ không đi chơi mà sẽ học.

35 Ngữ pháp minna bài 35

Ngữ pháp minna bài 35 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1 Cách chia và cách dùng thể điều kiệnVí dụ:聞きます ⇒ 聞けばHỏi  ⇒ nếu hỏiボタンを 押せば、窓が 開きます。Nếu mà nhấn nút này thì cửa sổ sẽ mở ra.2 Danh từ なら、~ Nhắc lại danh từ mà người nói vừa nói trước đó.Ví dụ: 桜を見に行きたいんですが。Tôi muốn đi ngắm hoa Sakura.どこか いいところ ありますか。Có nơi nào đẹp không?桜なら、目黒川が いいですよ。Hoa Anh đào thì sông Meguro đẹp đó.

3 Từ nghi vấn + Động từ thể điều kiện + いいですか。Xin lời khuyên về cách làm việc gì đó.Các dùng này giống với ~たら いいですか đã học trong bài 26Ví dụ: 本を 借りたいんですが、Tôi muốn mượn sách.どう すれば いいですか。Tôi phải làm thế nào?4 Thể điều kiện + Thể Nguyên dạng + ほど~Mẫu càng ~ càng Ví dụ: Lương càng cao thì càng tốt給料は多ければ 多いほど いいです。

36 Ngữ pháp minna bài 36

Ngữ pháp minna bài 36 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. Động từ 1 thể る/Thể ない+ように、Động từ 2Thực hiện Động từ 2 để đạt được mục tiêu trong động từ 1.Ví dụ: 日本語が 話せるように、毎日 練習します。 Tôi luyện tập mỗi ngày để có thể nói được tiếng Nhật.

2. Động từ thể る + ように/(Động từ thể ない⇒なく)+なります。Thể hiện sự thay đổi trạng thái.Ví dụ như từ không biết đi xe đang sang biết đi xe đạp:自転車に 乗れるように なりました。Tôi đã đi được xe đạp.

3. Động từ thể る /Động từ thể ない + ように します。Thể hiện việc cố gắng làm hoặc không làm việc gì đó.Ví dụ: Mỗi ngày cố gắng học tiếng Nhật.毎日 日本語を 勉強するように しています。

37 Ngữ pháp minna bài 37

Ngữ pháp minna bài 37 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1) Danh từ 1 は Danh từ 2 に Động từ thể bị động.Người 1 bị người 2 làm cái gì đó. Ví dụ:私は 先生に しらかれました。Tôi bị giáo viên mắng.

2) Danh từ 1 は Danh từ 2 に Danh từ 3 を Động từ thể bị động. Danh từ 3 thuộc sở hữu của danh từ 1. Câu này giống với mẫu trên nhưng diễn đạt chi tiết hơn. Danh từ 3 của danh từ 1 đã bị danh từ 2 làm cái gì đó. Ví dụ: Tôi bị giáo viên dẫm vào chân.私は 先生に 足を 踏まれました。わたし    あし ふ

3) Danh từ(vật/việc)が/は Động từ bị độngNói vật hoặc việc bị tác động nhưng không cần nhắc tới đối tượng thực hiện hành động. Ví dụ:会議は 神戸で 開かれます。かいぎ こうべ ひらCuộc họp thì sẽ được tổ chức tại Kobe.Không quan tâm tới đơn vị tổ chức.

38 Ngữ pháp minna bài 38

Ngữ pháp minna bài 38 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Danh từ hóa động từ bằng cách thêm の vào sau thể thông thường của động từ. 2 Động từ thể nguyên dạng + のを 忘れました3 Động từ thể thông thường + のを 知っていますか。4 Thể thông thường + のは+ Danh từ です。

39 Ngữ pháp minna bài 39

Ngữ pháp minna bài 39 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Thể thông thường + て、~2 Thể thông thường + ので、~

40 Ngữ pháp minna bài 40

Ngữ pháp minna bài 40 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Nghi vấn từ + Thể thông thường + か、~2 Thể thông thường +か どうか、~3 Động từ thể て みます

41 Ngữ pháp minna bài 41

Ngữ pháp minna bài 41 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: Vて いただきます。Vて くださいます。Dùng với người trên.

42 Ngữ pháp minna bài 42

Ngữ pháp minna bài 42 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ thể nguyên dạng/(Danh từ の)+ ために、~2 Động từ thể nguyên dạng + の/(Danh từ) + に ~

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

43 Ngữ pháp minna bài 43

Ngữ pháp minna bài 43 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 ~ そうです2 Động từ thể て 来ます。

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

44 Ngữ pháp minna bài 44

Ngữ pháp minna bài 44 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. ~すぎます:quá (mang nghĩa không tốt)Ví dụ: 飲みすぎます:uống nhiều quá.勉強しすぎます:học nhiều quá.このかばんは お重すぎる:Cái cặp này nặng quá.ハンサムすぎる:đẹp trai quá…

2. V+やすい/にくい です。Làm việc gì đó là dễ hay khó.使いやすいです。Dễ dùng.食べにくいです。Khó ăn.

3. Danh từ に します。Dùng khi chúng ta quyết định hoặc lựa chọn.部屋は シングルに しますか、ツインに しますか。Bạn chọn phòng đôi hay phòng đơn?ツインに します。Tôi chọn phòng đôi.

45 Ngữ pháp minna bài 45

Ngữ pháp minna bài 45 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

2. ~ のに、~Một kết quả đã xảy ra trái với dự đoán, làm cho người nói thất vọng.約束を したのに、彼女が 来ませんでした。Tôi đã hẹn với em ấy, vậy mà em ấy không tới.

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

46 Ngữ pháp minna bài 46

Ngữ pháp minna bài 46 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1 Động từ ~ところです。Để nói 1 việc:Sắp diễn ra Vる ところです。Đang diễn ra Vて いる ところです。Vừa kết thúc Vた ところです。

2 Vた ばかりです。Nói 1 việc xảy ra chưa lâu theo cảm nhận của người nói.

3 ~はずです。Phán đoán chắc chắn việc gì đó sẽ xảy ra dựa vào căn cứ nào đó.

47 Ngữ pháp minna bài 47

Ngữ pháp minna bài 47 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1. Thể thông thường + そうです。theo ~ thì, nghe nói~Truyền đạt lại thông tin từ 1 nguồn nào đó mà không thêm ý kiến của mình vào.天気情報に よると、明日は 寒く なるそうです。Theo dự báo thời tiết thì ngày mai sẽ trở lạnh2. Thể thông thường + ようです。hình như ~Suy đoán mang tính chủ quan dựa vào thông tin nhu nhập được từ các giác quan của mình.ミラーさんは 忙しいようです。Hình như anh Mira bận.

48 Ngữ pháp minna bài 48

Ngữ pháp minna bài 48 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Cách chia động từ ở thể sai khiến 使役(しえき). vd: 行きます ⇒ 行かせます Đi  ⇒ phải đi, được đi2 Dùng thể sai khiến với 2 nghĩa: bắt buộc hoặc cho phép ai đó làm gì đó.私は 娘を 買い物に 行かせました。Tôi đã cho con gái đi mua sắm.3 Người dưới xin phép được làm gì đóThể sai khiến て いただけませんか。すみませんが、 明日 休ませて いただけませんか。Xin lỗi nhưng ngày mai cho phép tôi nghỉ có được không?

49 Ngữ pháp minna bài 49

Ngữ pháp minna bài 49 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Kính ngữ 敬語 là gì2 Các trường hợp dùng kính ngữ3 Thành phần của kính ngữ4 Tôn kính ngữ 尊敬語(そんけいご)

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

50 Ngữ pháp minna bài 50

Ngữ pháp minna bài 50 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Khiêm nhường ngữ 謙譲語(けんじょうご)2 Thể lịch sự 丁寧語(ていねいご ) . Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh (Full Bài Mẫu)

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh là điều mà bất cứ ai cũng sẽ trải qua khi viết cv tiếng anh xin việc. Dù bạn đang đi học hay đi làm thì đều có nhiều dịp chúng ta được đề nghị giới thiệu bản thân. Từ 1 buổi học trên lớp đến 1 cuộc gặp gỡ hay thậm chí là 1 bài phỏng vấn xin việc, giới thiệu bằng tiếng Anh là vô cùng phổ biến.

Anh ngữ Ms Hoa sẽ chỉ cho bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngắn gọn mà hiệu quả cao.

Lời chào

Giới thiệu họ tên

Giới thiệu tuổi

Giới thiệu nơi ở, quê quán

Học vấn, nghề nghiệp

Sở thích

Mẫu câu để giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản

1. Câu chào hỏi

Sử dụng các mẫu thông dụng:

Hi,

Hello,

Good morning/ good afternoon/ good evening,

Nice/great/ good/ pleased/ happy to meet you: đều rất thân thiện, có nghĩa là rất vui được làm quen.

Đối với ngữ cảnh trang trọng thì nên dùng hello hay good morning/ good afternoon/ good evening.

Có thể dùng 3 cấu trúc cơ bản

2 Cấu trúc đầu có thể nêu đầy đủ họ tên. Riêng đối với cấu trúc cuối thì chỉ đưa ra tên ngắn gọn mà bạn muốn người ta nhớ nhất.

3. Giới thiệu tuổi

Cái này có thể có hoặc không. Tuy nhiên khi giới thiệu tuổi bạn có thể giới thiệu khoảng tuổi như sau.

I’m in my early twenties (khoảng 20 – 30 tuổi).

I’m in my late thirties (khoảng 30 – 40 tuổi).

4. Giới thiệu nơi ở quê quán

– I’m from/ I come from/ I was born in/ My hometown is …

Chú ý về giới từ:

Dùng giới từ “In” trước tên tỉnh, đất nước.

Riêng I’m from thì không cần giới từ theo sau nữa.

5. Giới thiệu nghề nghiệp, học vấn

Sử dụng các cấu trúc đơn giản sau đây

I am (a/an) / I work as (a/an) + nghề nghiệp

I work for + tên công ty

I work in/ at + nơi chốn

6. Giới thiệu sở thích

I love/ enjoy/ like …

My hobbies are/ my hobby is …

I’m interested in …

Sở thích phổ biến như về âm nhạc, thể thao, hoạt động ngoài trời, học hành, …

Ví dụ về sở thích âm nhạc:

A: I’m tired of endless homework (Mình chán ngấy chỗ bài tập này rồi)

A: Ok. Do you like pop music? (Được. Cậu thích nhạc pop không?)

B: Yes, I like it very much (Có, mình rất thích)

A: Which band do you like most? (Cậu thích ban nhạc nào nhất?)

B: I like Blue the most. Do you like them? (Mình thích nhất là ban nhạc Blue. Cậu có thích ban nhạc ấy không?)

A: Well, I prefer Korean bands (Ừm, mình thích các ban nhạc của Hàn Quốc hơn)

7. Giới thiệu khi đối thoại

Peter: Hey Clara. Long time no see. I’m so glad to meet you today. Clara, this is Sue, my classmate.

Clara: Hi Sue. I’m Clara. How are you?

Sue: I’m fine. Thanks. Nice to meet you, Clara.

Clara: Nice to meet you, too. Where do you come from, Sue?

Sue: I’m from Liverpool. How about you?

Clara: I come from the US.

Sue: What city of the US do you come from?

Clara: Chicago. Do you live here alone?

Sue: No, I live with my older sister.

Peter: I forget where you live, Sue. What’s your address?

Sue: It’s 223 West Monroe Street.

Clara: That’s great! How old is your older sister?

Sue: She’s 24. And Clara, are you working right now?

Clara: No. I am studying law at Cambridge University. I guess you are studying linguistics, right?

Sue: Yes, my major is linguistics. Peter and I are in our final year. And how many more years do you have to go to?

Clara: I still have 2 more years. In your free time, what do you enjoy doing?

Sue: I enjoy reading novels and listening to music.

Clara: Great! What music do you listen to?

Sue: I love pop. How about you? What’s your hobby?

Clara: I have a passion for volleyball.

Sue: Me too.

Peter: Well, the class begins in 5 minutes. I think we have to go.

Sue: Oh, you’re right. It’s nice talking to you Clara. See you then.

Clara: Okay. So glad to see you. Bye bye.

Peter: See you.

Video hướng dẫn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong 6 bước

Bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

1/ Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng cho học sinh

Hi everyone. My name is Linh. I was born in Dong Da District, Hanoi. I live here from a child with my parents. At present, I’m 11 years old and I’m studying in 6A at ABC Primary school. My family has 4 people, including my parents, my brother and me. We’re willing to help together and my family is very happy.

To my classmate, I’m active and humorous child so they love me so much. I have a lot of friends in my school. Besides that I’m good at Maths and English. I usually obtain many high scores in this subjects. I’m proud of their.

I’m a big fan of detective stories. In my free time, I always read them with intensive passion. In the future, I also want to become a detective as Sherlock Holmes.

Xin chào mọi người. Tên tôi là Linh. Tôi sinh ra ở quận Đống Đa, Hà Nội. Tôi sống ở đây từ nhỏ cùng với bố mẹ. Hiện tại, tôi 11 tuổi và học ở lớp 6A trường THCS ABC. Gia đình tôi có 4 người gồm bố mẹ, anh trai và tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau và gia đình tôi rất hạnh phúc.

Đối với bạn cùng lớp, tôi là 1 đứa trẻ năng động và hài hước vì thế họ quý tôi lắm. Tôi có rất nhiều bạn ở trường. Bên cạnh đó, tôi học rất giỏi ở môn Toán và Tiếng Anh. Tôi thường xuyên đạt được nhiều điểm cao ở các môn học này. Tôi tự hào về điều đó.

Tôi là 1 người hâm mộ lớn của truyện trinh thám. Vào lúc rảnh rỗi, tôi luôn đọc chúng với niềm đam mê mãnh liệt. Trong tương lai, tôi cũng muốn trở thành 1 thám tử như Sherlock Holmes.

2/ Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn

Người đi làm cũng có nhiều cách giới thiệu bản thân khác nhau. Người mới ra trường sẽ có ít kinh nghiệm để khoe. Người làm lâu năm lại có cách tóm gọn tiểu sử khác biệt. Cùng xem một bài giới thiệu của một bạn sinh viên mới ra trường.

Tôi tên là Nguyễn Thanh Lan. Tôi 22 tuổi và đang độc thân. Tôi vừa tốt nghiệp ngành kế toán vào tháng 8. Tôi vừa thực tập 3 tháng cho công ty A. Sở thích của tôi là đọc sách và chạy bộ. Tôi là một con người cẩn thận và chăm chỉ. Tôi ham học hỏi và yêu thích được làm việc với mọi người. Tôi dễ thích nghi với môi trường mới và chủ động trong công việc.

Ngoài ra, Ms Hoa sẽ cung cấp cho bạn 7 bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng, ngắn gọn cho đầy đủ các lĩnh vực: học sinh, người mới đi làm, người chuyển công tác, giới thiệu đi du học, …

3/ Cách giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh trong Email