Top 4 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Nhật Bài 30 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Chúng Ta Học Tiếng Nga – Bài 30

Thế là bây giờ Tania và Đan Thi lại cùng các bạn tiếp nối cuộc du hành vào đất nước kỳ thú của ngôn ngữ Nga. Như đã hứa trong bài trước, hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn về một kiến thức quan trọng trong tiếng Nga — đó là thể của động từ.

— Chị Tania, chắc là chị biết câu chuyện nhổ củ cải chứ?

— Vâng, tôi biết. Đó là một trong những chuyện cổ tích đầu tiên mà các trẻ em Nga được biết trong cuộc đời mình. Câu chuyện ngắn ngộ nghĩnh cho thấy rằng nếu đoàn kết cùng nhau, ta có thể giải quyết bất kỳ công việc khó khăn. 

ПОСАДИЛ ДЕД  РЕПКУ. ВЫРОСЛА РЕПКА БОЛЬШАЯ-ПРЕБОЛЬШАЯ. СТАЛ ДЕД ТЯНУТЬ РЕПКУ. ТЯНЕТ-ПОТЯНЕТ — ВЫТЯНУТЬ НЕ МОЖЕТ. ПОЗВАЛ ДЕД БАБКУ. ДЕДКА — (ТЯНЕТ) ЗА РЕПКУ, БАБКА — (ТЯНЕТ) ЗА ДЕДКУ. ТЯНУТ-ПОТЯНУТ — ВЫТЯНУТЬ НЕ МОГУТ.

БАБКА — (ПОЗВАЛА НА ПОМОЩЬ) ВНУЧКУ, ТА — (ПОЗВАЛА НА ПОМОЩЬ) СОБАКУ ЖУЧКУ, СОБАКА — (ПОЗВАЛА НА ПОМОЩЬ) КОШКУ, КОШКА — (ПОЗВАЛА НА ПОМОЩЬ)  МЫШКУ.

Ông trồng cây cải. Cây cải lớn lên khổng lồ. Ông bắt đầu nhổ cải. Kéo mãi-kéo mãi nhưng không thể nhổ lên được. Ông gọi bà ra. Ông nắm cây cải, bà bám lấy ông. Kéo mãi-kéo mãi nhưng không thể nhổ cải lên được.

Bà gọi cháu gái ra. Cháu gái gọi chó Zhuchka, chó gọi mèo, mèo gọi chuột nhắt.

ДЕДКА — (ТЯНЕТ) ЗА РЕПКУ, БАБКА — (ТЯНЕТ) ЗА ДЕДКУ, ВНУЧКА — (ТЯНЕТ) ЗА БАБКУ, ЖУЧКА — (ТЯНЕТ) ЗА ВНУЧКУ, КОШКА — (ТЯНЕТ) ЗА ЖУЧКУ, МЫШКА — (ТЯНЕТ) ЗА КОШКУ. ВСЕ ВМЕСТЕ  ВЫТЯНУЛИ РЕПКУ

Ông kéo cây cải, bà bám lấy ông, cháu gái bám lấy bà, chó Zhuchka bám cháu gái, mèo bám chó, chuột nhắt bám mèo. Tất cả đã cùng nhau nhổ được cây cải lên.

Động từ ТЯНУТЬ biểu thị quá trình của hành động. Đây là động từ ở thể chưa hoàn thành. Động từ ВЫТЯНУТЬ  biểu thị kết quả của hành động. Đây là động từ ở thể hoàn thành.

Mời các bạn nghe những đoạn hội thoại ngắn.

—  АНТОН, ЧТО ТЫ ДЕЛАЛ ВЧЕРА ВЕЧЕРОМ?— Я ЧИТАЛ ОЧЕНЬ ИНТЕРЕСНУЮ КНИГУ. — КАКУЮ?— «ПУШКИН В МОСКВЕ». — ТЫ ПРОЧИТАЛ ЕЕ?— ДА. И ТЕПЕРЬ Я ЗНАЮ, ГДЕ ПУШКИН ЖИЛ В МОСКВЕ И КАКИЕ НАПИСАЛ ЗДЕСЬ СТИХИ.

—  Anton à,  chiều qua cậu làm gì vậy?— Tớ đọc một cuốn sách rất hay. — Cuốn nào thế?— ”Pushkin ở Matxcơva”. — Cậu đọc xong cuốn sách rồi chứ?— Ừ. Và bây giờ tớ biết, Pushkin đã sống ở đâu tại Matxcơva và ở đây ông đã viết những bài thơ nào.

— ХУНГ, ТЫ ГОТОВ К КОНТРОЛЬНОЙ РАБОТЕ?— НЕТ, НЕ ГОТОВ. Я УЧИЛ НОВЫЕ СЛОВА ДВА ДНЯ, НО НЕ ВЫУЧИЛ, ПОТОМУ ЧТО ИХ ОЧЕНЬ МНОГО.

— Hùng ơi, cậu sẵn sàng cho bài kiểm tra chưa?— Chưa, chưa sẵn sàng. Tớ đã học các từ mới trong hai ngày, nhưng chưa thuộc, vì từ mới rất nhiều.

— КТО РЕШИЛ ЗАДАЧУ №5?— В НАШЕЙ ГРУППЕ ЕЕ РЕШИЛ ТОЛЬКО САША. МЫ ВСЕ РЕШАЛИ ЕЕ ОЧЕНЬ ДОЛГО, НО НЕ РЕШИЛИ.

—  Ai đã giải xong bài tập số 5?— Trong nhóm chúng tôi chỉ có Sasha giải xong bài tập ấy. Tất cả chúng tôi làm bài rất lâu nhưng chưa giải xong.

Trong mấy đoạn đối thoại này hiện diện các động từ chưa hoàn thành và hoàn thành thể. Như qui tắc thông thường, các động từ hoàn thành thể khác động từ chưa hoàn thành thể bởi các tiếp đầu ngữ. ЧИТАЛ-ПРОЧИТАЛ. УЧИЛ — ВЫУЧИЛ.

Nhưng cũng có những động từ phân biệt bằng từ gốc như РЕШАЛ — РЕШИЛ.

Động từ chưa hoàn thành thể biểu thị quá trình của hành động hoặc hành động lặp đi lặp lại và sử dụng ở cả 3 thì — hiện tại, quá khứ và tương lai.

СМОТРЮ-СМОТРЕЛ-БУДУ СМОТРЕТЬ, ЧИТАЮ-ЧИТАЛ-БУДУ ЧИТАТЬ, УЧУ-УЧИЛ-БУДУ УЧИТЬ, ЗНАЮ-ЗНАЛ-БУДУ ЗНАТЬ, ВИЖУ-ВИДЕЛ-БУДУ ВИДЕТЬ, ПОВТОРЯЮ-ПОВТОРЯЛ-БУДУ ПОВТОРЯТЬ, РЕШАЮ-РЕШАЛ-БУДУ РЕШАТЬ.

Tôi đang xem-đã xem-sẽ xem, Tôi đang đọc-đã đọc-sẽ đọc, Tôi đang học-đã học-sẽ học, Tôi biết-đã biết-sẽ biết, Tôi đang thấy-đã thấy-sẽ thấy, Tôi đang nhắc lại-đã nhắc lại-sẽ nhắc lại, Tôi đang giải quyết-đã giải quyết-sẽ giải quyết.

Động từ hoàn thành thể biểu thị kết quả của hành động vì thế chỉ dùng ở thì quá khứ và tương lai.

ПОСМОТРЕЛ-ПОСМОТРЮ, ПРОЧИТАЛ-ПРОЧИТАЮ, ВЫУЧИЛ-ВЫУЧУ, УЗНАЛ-УЗНАЮ, УВИДЕЛ-УВИЖУ, ПОВТОРИЛ-ПОВТОРЮ, РЕШИЛ-РЕШУ. 

Tôi đã xem xong-sẽ xem xong, Tôi đã đọc xong-sẽ đọc xong, Tôi đã học thuộc-sẽ học thuộc, Tôi đã được biết-sẽ được biết, Tôi đã thấy-sẽ thấy, Tôi đã nhắc lại-sẽ nhắc lại, Tôi đã giải xong-sẽ giải xong.

— ПРИВЕТ, ЗУНГ! ОТКУДА ИДЕШЬ?— ИЗ МАГАЗИНА. КУПИЛ СЕБЕ НОВЫЙ ДИСК ВАНЕССЫ МЭЙ. Я РЕГУЛЯРНО  ПОКУПАЮ ЕЕ ДИСКИ.

—  Dũng à, chào cậu! Cậu đi đâu về thế?— Từ cửa hàng về. Tớ đã mua đĩa (nhạc) mới của Vanessa Mae. Tớ thường mua các đĩa nhạc của chị ấy.

—  ХЫОНГ, ТЫ ЧАСТО ЗВОНИШЬ ДОМОЙ?— ЗВОНЮ КАЖДУЮ СУББОТУ. НО БЫВАЮТ ОСОБЕННЫЕ СОБЫТИЯ. НАПРИМЕР, СЕГОДНЯ ПОЗВОНИЛА И СООБЩИЛА, ЧТО  ЗАНЯЛА ПЕРВОЕ МЕСТО В ИНСТИТУТСКОЙ ОЛИМПИАДЕ ПО МАТЕМАТИКЕ.

— Hương ơi, cậu có hay gọi điện về nhà không?— Thứ Bẩy nào cũng gọi. Nhưng cũng có những sự kiện đặc biệt. Thí dụ hôm nay tớ đã gọi điện và thông báo giành được vị trí thứ nhất (đứng thứ nhất) trong cuộc thi Olympic Toán ở trường đại học.

Extra English: Tổng Hợp 30 Bài Học

Với tiêu chí không nhàm chán khi học tiếng anh, bạn có thể chọn cách học tiếng anh qua phim. Với 30 tập phim của Extr@, bạn sẽ dễ dàng tiếp thu và tiếp thêm động lực khi học tiếng anh.

Song song với việc xem phim bạn có thể làm bài tập và thực hành tiếng anh dựa theo giáo trình đi kèm.

Chú ý khi học tiếng anh qua phim:

Bước 1: Bạn chỉ nên xem phụ đề ở 1, 2 lần đầu tiên. Bấm nút ngừng Pause để ghi lại từ mới để tra nghĩa (khuyến khích tra bằng google images), hoặc bạn mở trang http://translate.google.com.vn/ và viết nguyên cả câu để dịch sang tiếng việt. Cuối cùng viết cả câu chứa từ mới vào trong sổ ghi chú.

Bước 2: Sau đó bạn nên bật phụ đề tiếng anh để xem 1 vài lần. Không bấm nút Pause.

Bước 3: Tiếp theo, bạn tắt phụ đề tiếng anh và xem tập phim nhiều lần. Mình đã từng nghe một bài trong suốt 1 tuần liền 🙂

Lặp lại 3 bước trên với mỗi tập phim bạn xem.

Tổng hợp 30 tập phim Extr@:Episode 01: Hector’s ArrivalEpisode 02: Hector Goes ShoppingEpisode 03: Hector Has A DateEpisode 04: Hector looks for a jobEpisode 05: A star is bornEpisode 06: Bridget wins the lotteryEpisode 07: The TwinEpisode 08: The Landlady’s CousinEpisode 09: Jobs For The BoysEpisode 10: Annie’s ProtestEpisode 11: Holiday TimeEpisode 12: Football CrazyEpisode 13: A Wedding In The AirEpisode 14: ChangesEpisode 15: The BouncerEpisode 16: Uncle NickEpisode 17: Cyber StressEpisode 18: Just The TicketEpisode 19: Kung Fu FightingEpisode 20: Every Dog Has Its DayEpisode 21: The EntertainersEpisode 22: Haunting At HalloweenEpisode 23: Truth Or DareEpisode 24: Pilot NickEpisode 25: ArtEpisode 26: AlibiEpisode 27: Can You Live WithoutEpisode 28: ChristmasEpisode 29: CampingEpisode 30: Love Hurts

Bài 9: bài này giúp bạn thực hành nói tiếng anh, bạn có thể 2 người nói chuyện với nhau, nếu không có ai, bạn hãy thử với 2 con rối hoặc thú bông và lồng tiếng cho chúng 🙂

Bài 10: bài này giúp bạn thực hành viết tiếng anh, bạn có thể viết thư cho ai đó, tự viết một câu chuyện kể lại đoạn phim bạn đã xem.

Mong rằng bạn sẽ kiên trì và thành công khi học theo giáo trình này.

Fighting!!!

Học Tiếng Trung Online Theo Chủ Đề Bài 30

课文 Bài khóa

课文二:你的汉语是在哪儿学的? Tiếng Hán của bạn học ở đâu thế?

田芳:麦克,你的汉语是在哪儿学的? Tián fāng: Màikè, nǐ de hànyǔ shì zài nǎ’er xué de? Mike, cậu học tiếng Hán ở đâu thế?

麦克:在美国学的。 Màikè: Zài měiguó xué de. Tớ học ở Mỹ.

田芳:学了多长时间了? Tián fāng: Xuéle duō cháng shíjiānle? Học bao lâu rồi?

麦克:我是从去年暑假才开始学习汉语的,学了一年多了。 Màikè: Wǒ shì cóng qùnián shǔjià cái kāishǐ xuéxí hànyǔ de, xuéle yī nián duōle. Từ hè năm ngoái tớ mới bắt đầu học tiếng Hán, học hơn 1 năm rồi.

田芳:是在大学学的吗? Tián fāng: Shì zài dàxué xué de ma? Học ở trường đại học à?

麦克:不是。是在一个语言学校学的。 Màikè: Bùshì. Shì zài yīgè yǔyán xuéxiào xué de. Không. Học ở một trường học ngôn ngữ.

田芳:是中国老师教的吗? Tián fāng: Shì zhōngguó lǎoshī jiào de ma? Thầy giáo Trung Quốc dạy à?

麦克:有中国老师,也有美国老师。你觉得我的汉语说得怎么样? Màikè: Yóu zhōngguó lǎoshī, yěyǒu měiguó lǎoshī. Nǐ juédé wǒ de hànyǔ shuō dé zěnme yàng? Có thầy giáo Trung Quốc, cũng có cả thầy giáo người Mỹ. Cậu thấy tiếng Hán của tớ nói như thế nào?

田芳:马马虎虎。中国人一听就知道你是老外。 Tián fāng: Mǎmǎhǔhǔ. Zhōngguó rén yī tīng jiù zhīdào nǐ shì lǎowài. Tàm tạm. Người Trung Quốc vừa nghe là biết cậu là người nước ngoài.

麦克:一看也知道我是老外呀,高鼻子,黄头发,蓝眼睛。我知道,我的发音和声调都不太好。 Màikè: Yī kàn yě zhīdào wǒ shì lǎowài ya, gāo bízi, huáng tóufǎ, lán yǎnjīng. Wǒ zhīdào, wǒ de fǎ yīn hé shēngdiào dōu bù tài hǎo. Vừa nhìn cũng có thể biết tớ là người nước ngoài mà, mũi cao, tóc vàng, mắt xanh. tớ biết, phát âm và thanh điệu của tớ đều không tốt lắm.

田芳:我们互相帮助好不好?我帮你练汉语,希望你帮我练练英语。 Tián fāng: Wǒmen hùxiāng bāngzhù hǎobù hǎo? Wǒ bāng nǐ liàn hànyǔ, xīwàng nǐ bāng wǒ liàn liàn yīngyǔ. Chúng ta cùng giúp đỡ nhau được không? Tớ giúp cậu luyện tiếng Hán, hy vọng cậu giúp tớ luyện tiếng Anh.

麦克:好啊。不过,我的英语也马马虎虎。 Màikè: Hǎo a. Bùguò, wǒ de yīngyǔ yě mǎmǎhǔhǔ. Được thôi. Nhưng mà, tiếng Anh của tớ cũng chỉ tạm được thôi.

田芳:什么?你不是美国人吗? Tián fāng: Shénme? Nǐ bùshì měiguó rén ma? Cái gì? Cậu không phải người Mỹ à?

麦克:我爸爸是美国人,妈妈是意大利人,我十岁才到的美国。可以当你的老师吗? Màikè: Wǒ bàba shì měiguó rén, māmā shì yìdàlì rén, wǒ shí suì cái dào dì měiguó. Kěyǐ dāng nǐ de lǎoshī ma? Bố tớ là người Mỹ, mẹ tớ là người ý, 10 tuổi tớ mới đến Mỹ. Có thể làm thầy giáo của cậu không?

田芳:马马虎虎吧。 Tián fāng: Mǎmǎhǔhǔ ba. Cũng tạm được.

麦克:不,不能马马虎虎,我们都要认真学习。 Màikè: Bù, bùnéng mǎmǎhǔhǔ, wǒmen dōu yào rènzhēn xuéxí. Không, không thể tàm tạm được, chúng ta đều phải học tập nghiêm túc.

Giáo Trình Hán Ngữ 2 Bài 29 Bài 30 Trung Phương

Giáo trình Hán ngữ 2 học tiếng Trung online

Giáo trình Hán ngữ 2 Bài 29 Bài 30 lớp học tiếng Trung online qua Skype anh Phan Trung Phương do Thầy Nguyễn Minh Vũ trực tiếp chủ nhiệm lớp và giảng bài trực tuyến trên kênh youtube học tiếng Trung online và Diễn đàn học tiếng Trung Thầy Vũ.

Nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại trọng tâm ngữ pháp tiếng Trung cơ bản của bài học hôm trước, đó là cách phân biệt phó từ 就 và 才 trong tiếng Trung. Nhiều bạn hay bị nhầm lẫn giữa hai cách sử dụng của từ vựng tiếng Trung trên. Sau đó chúng ta sẽ hâm nóng lại từ mới tiếng Trung của bài học hôm trước và làm các bài luyện tập phía sau bài hội thoại tiếng Trung giao tiếp cơ bản.

Học tiếng Trung giáo trình Hán ngữ 2 bài 29 Thầy Vũ

Giáo trình Hán ngữ quyển 2 Bài 30 Tôi đến được hơn hai tháng rồi

明天你有考试吗? Míngtiān nǐ yǒu kǎoshì ma

重要 zhòngyào

明天的考试很重要 míngtiān de kǎoshì hěn zhòngyào

有三个题我不会做 yǒu sān gè tí wǒ bú huì zuò

这个题很难,你能做吗? Zhège tí hěn nán, nǐ néng zuò ma

你做完今天的工作了吗?nǐ zuò wán jīntiān de gōngzuò le ma

我还没做完作业 wǒ hái méi zuò wán zuòyè

你说完了吗?nǐ shuō wán le ma

第一道题 tì yī dào tí

这次你的成绩怎么样?zhè cì nǐ de chéngjì zěnmeyàng

她的学习成绩很好 tā de xuéxí chéngjì hěn hǎo

你写这个句子吧 nǐ xiě zhège jùzi ba

你读这个句子吧 nǐ dú zhège jùzi ba

你想干什么工作? Nǐ xiǎng gàn shénme gōngzuò

干活 gàn huó

我不想干这个活 wǒ bù xiǎng gàn zhège huó

干嘛?gàn má

你想干嘛去?nǐ xiǎng gàn má qù

你看见她了吗?nǐ kàn jiàn tā le ma

昨天我在超市里看见你 zuótiān wǒ zài chāoshì lǐ kànjiàn nǐ

我没有看见她 wǒ méiyǒu kàn jiàn tā

听见 tīngjiàn

你听见她说什么吗? Nǐ tīngjiàn tā shuō shénme ma

我没有听见你说话 wǒ méiyǒu tīngjiàn nǐ shuō huà

今天的课有很多生词 jīntiān de kè yǒu hěn duō shēngcí

我不会读这个词 wǒ bú huì dú zhège cí

今天我的工作很糟糕 jīntiān wǒ de gōngzuò hěn zāogāo

为什么你这么糟糕?wèishénme nǐ zhème zāogāo

V + 成 chéng

我没做成 wǒ méi zuò chéng

你去成了吗? Nǐ qù chéng le ma

你翻译成英语吧 nǐ fānyì chéng yīngyǔ ba

你从英语翻译成汉语吧 nǐ cóng yīngyǔ fānyì chéng hànyǔ ba

你会翻译成中文吗?nǐ huì fānyì chéng zhōngwén ma

你说成别的事了 nǐ shuō chéng biéde shì le

你还没回我的信 nǐ hái méi huí wǒ de xìn

我还没收到你的回信 wǒ hái méi shōu dào nǐ de xìn

V + 到 dào

技能 jìnéng

我学到她的技能了 wǒ xué dào tā de jìnéng le

我做到了 wǒ zuò dào le

我回到家了 wǒ huí dào jiā le

她回到公司了吗? Tā huí dào gōngsī le ma

刚才我说到哪儿了?gāngcái wǒ shuō dào nǎr le

昨天我们学到哪儿了?zuótiān wǒmen xué dào nǎr le

你买到机票了吗?nǐ mǎi dào jīpiào le ma

你买到火车票了吗?nǐ mǎi dào huǒchē piào le ma

你的故事很有意思 nǐ de gùshi hěn yǒu yìsi nǐ de gùshi hěn yǒu yìsi

你的故事没意思 nǐ de gùshi méi yìsi

我还没听你的故事 wǒ hái méi tīng nǐ de gùshi

这个工作很有意思 zhège gōngzuò hěn yǒu yìsi

这本书一共有多少页?zhè běn shū yígòng yǒu duōshǎo yè

现在我们翻到第二十六页 xiànzài wǒmen fān dào dì èr shí liù yè

你在笑什么?nǐ zài xiào shénme

你在笑我吗?nǐ zài xiào wǒ ma

你在笑我,对吗?nǐ zài xiào wǒ, duì ma

你别笑她了 nǐ bié xiào tā le

你听懂这个会话吗?nǐ tīng dǒng zhège huìhuà ma

你读这个会话吧 nǐ dú zhège huìhuà ba

你给我念这个会话吧 nǐ gěi wǒ niàn zhège huìhuà ba

你还没回答我的问题 nǐ hái méi huídá wǒ de wèntí

你有什么办法吗?nǐ yǒu shénme bànfǎ ma

没办法 méi bànfǎ

V + 上 shàng

你穿上衣服吧 nǐ chuān shàng yīfu ba

你合上书吧 nǐ hé shàng shū ba

你关上门吧 nǐ guān shàng mén ba

你写上你的名字吧 nǐ xiě shàng nǐ de míngzi ba

你写成别的字了 nǐ xiě chéng biéde zì le

我找到你的钱包了 wǒ zhǎo dào nǐ de qiánbāo le

昨天很晚我才回到家 zuótiān hěn wǎn wǒ cái huí dào jiā

每天我的工作从上午八点到下午五点 měitiān wǒ de gōngzuò cóng shàngwǔ bā diǎn dào xiàwǔ wǔ diǎn

每天我常学到晚上十点半 měitiān wǒ cháng xué dào wǎnshàng shí diǎn bàn

我给你买的书

我给你买的书你看完了吗? Wǒ gěi nǐ mǎi de shū nǐ kàn wán le ma

你买的书很有意思 nǐ mǎi de shū hěn yǒu yìsi

我爱的人是她 wǒ ài de rén shì tā

今天你教我的课很难 jīntiān nǐ jiāo wǒ de kè hěn nán

你送我的手机很漂亮 nǐ sòng wǒ de shǒujī hěn piàoliang

你要买的书我买到了 nǐ yào mǎi de shū wǒ mǎi dào le

你新买的摩托车很漂亮 nǐ xīn mǎi de mótuōchē hěn piàoliang

窗户 chuānghu

V + 开 kāi

你开开窗户吧 nǐ kāi kāi chuānghu ba

你开开门吧 nǐ kāi kāi mén ba

我开不开门 wǒ kāi bù kāi mén

你打开门吧 nǐ dǎ kāi mén ba

你打开窗户吧 nǐ dǎkāi chuānghu ba

你打开书吧 nǐ dǎkāi shū ba

你需要打开心门 nǐ xūyào dǎkāi xīnmén

米饭熟了 mǐfàn shú le

米饭还没熟 mǐfàn hái méi shú

米饭早就熟了 mǐfàn zǎojiù shú le

我早就给你打电话了wǒ zǎojiù gěi nǐ dǎ diànhuà le

V + 熟 shú

这本书我看熟了 zhè běn shū wǒ kàn shú le

享受 xiǎngshòu

安宫牛黄丸 ān gōng niú huáng wán

我想享受生活 wǒ xiǎng xiǎngshòu shēnghuó

你给我的作业很难 nǐ gěi wǒ de zuòyè hěn nán

这个工作我做熟了 zhège gōngzuò wǒ zuò shú le