Học tiếng Nhật bài 8 Minna no nihongo
Học tiếng Nhật: Từ vựng bài 8 Minna no Nihongo
Đầu tiên các bạn cần nắm được từ vựng rồi mới lắp ghép vào ngữ pháp để tạo nên câu hoàn chỉnh .
Học tiếng Nhật bài 8: Tính từ trong tiếng Nhật
Bài hôm nay chúng ta học về tình từ trong tiếng Nhật, sẽ được viết tắt là A (adjective) khi học ngữ pháp.
Tính từ là những từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình cảm của sự vật, con người.
Trong tiếng Nhật, tính từ thường được dùng để làm vị ngữ trong câu hoặc bổ nghĩa cho danh từ.
Căn cứ vào cách kết hợp và biến đổi của tính từ, trong tiếng Nhật được chia làm 2 loại:
– Tính từ đuôi [い] A い: các tính từ có tận cùng là 「い」 như: おもしろい、おおきい…( xem phần từ vựng)- Tính từ đuôi 「な」A(な): khi ở dạng từ vựng , 「な」 thường được để trong ngoặc đơn (), chỉ khi kết hợp với danh từ hoặc biến đổi sang các dạng thức khác, tính từ đuôi 「な」 mới thể hiện rõ vai trò của mình:きれい(な)、しずか(な)…( xem phần từ vựng)
Ngữ pháp số 2: N có tính chất là…
NはAいです。 。 N có tính chất là…Trong mẫu câu này, tính từ được sử dụng như vị ngữ của câu. VD1:Phố này náo nhiệt.VD2: 。Bộ phim này hay.※: Trong câu khẳng định có tính từ làm vị ngữ, Aい giữ nguyên kết hợp vớiです, A(な) thì bỏ kết hợp vớiです. Aいですー> Aくないです。VD3: い この本(ほん)は 面白(おもしろ)くないです。Quyển sách này không hay. じゃ ありません。VD 4: Nơi này không yên tĩnh.
Trong câu hỏi, thêm trợ từ 「か」 vào cuối câu, khi trả lời hãy dùng thể khẳng định hoặc phủ định của tính từ cho phù hợp.
VD 5:VD 6:※ Lưu ý: với tính từ 「いい」khi phủ định không theo công thức thông thường mà theo cách đặc biệt:いいー>よくない
Ngữ pháp số 3: Dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ
Ngữ pháp số 4: N rất ….A
Nはとても Aいです。 N rất ….A。Đây là trạng từ chỉ mức độ, luôn đi với thể khẳng định, có nghĩa là ” rất” .VD1: 。Núi Phú sĩ rất cao.VD2:きょうは とても暑あつ いです。Hôm nay rất nóng. あまり Aいくないです。 N không….A lắmAなじゃありません。Đây là trạng từ chỉ mức độ, luôn đi với dạng phủ định để phủ định một phần, có nghĩa ” không…. lắm”VD 3:Cái máy tính này không tốt lắm.VD4:Năm nay tôi không khỏe lắm.
Ngữ pháp số 5: N thế nào?
Nはどうですか。 N thế nào?Đây là câu hỏi dùng để hỏi về ấn tượng, ý kiến về một vật, địa điểm… mà người nghe đã biết.VD1A: Tàu điện ngầm Nhật Bản thế nào?B: Rất tiện lợi.VD2A: Công việc thế nào?B: Không bận lắm.
Ngữ pháp số 6: N1 là N2 như thế nào?
N1はどんなN2ですか。N1 là N2 như thế nào?Khi muốn nghe miêu tả, giải thích về N1. Muốn biết rõ hơn về N1. N2 là 1 danh từ mang nghĩa rộng bao trùm N1. Khi trả lời dùng tính từ đứng trước danh từ để trả lời.VD1A: Núi Phú sĩ là núi thế nào?B: . VD2A: Cô Lan là cô giáo thế nào?B: 。Là cô giáo tốt.
Ngữ pháp số 7: Mệnh đề 1が、 Mệnh đề 2 …. nhưng….
Trợ từ「が」 dùng nối 2 mệnh đề có chung 1 chủ ngữ nhưng có 2 tính chất trái ngược chúng tôi Bánh Dorayaki này ngon nhưng mà đắt.( chủ ngữ của câu là nhưng có 2 tính chất trái ngược nhau là 高(たか)い và 美味(おい)しい.
Ngữ pháp số 8: どれですか。Cái nào ?
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.