Top 7 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Kansai Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Tiếng Kansai Dễ Ợt! Tiếng Kansai Thú Vị Hơn Tiếng Nhật Phổ Thông

Tiếng Nhật cũng giống như tiêng Việt có rất nhiều tiếng địa phương khiến cho tiếng Nhật trở nên cực kỳ phong phú. Một trong số đó chính là tiếng Kansai. Vậy tiếng Kansai là gì? Tiếng Kansai có đặc điểm gì? Tiếng Kansai khác với tiếng Nhật phổ thông như thế nào?

Mình tin rằng thông qua bài viết này, các bạn sẽ cảm thấy tiếng Kansai cực kỳ thú vị cho mà xem 😃

   

1. Tiếng Kansai là gì?

Tiếng Kansai trong tiếng Nhật gọi là 関西弁 (Đọc: Kansaiben) (Hay 近畿方言) là một loai phương ngữ được dùng ở vùng Kansai của Nhật Bản. Tiếng Kansai không phải chỉ gồm 1 loại, nếu chia nhỏ tiếng Kansai ra ta có thể chia thành các loại sau:

2. Đặc điểm của tiếng Kansai

2.1 Nguyên âm được phát âm dài, mạnh còn phụ âm được phát âm nhẹ, yếu

Trong tiếng Kansai cũng có 5 nguyên âm là ア・イ・ウ・エ・オ nhưng ウ được phát âm tròn môi hơn so với tiếng Tokyo. Họ phát âm nguyên âm rất dài và thường không có hiện tượng âm câm. Âm ウ trước mũi thường sẽ chuyển thành âm mũi kiểu như 旨い→んまい

Những từ có 1 âm tiết (đôi khi kể cả từ có hai âm tiết) thường sẽ được thêm nguyên âm vào sau và phát âm dài ra: 木→きい, 目→めえ, やいと (灸) →やいとお, 路地→ろおじ, 去年→きょおねん, 寝たい→ねえたい

Các phụ âm trong tiếng Kansai cũng giống vơi tiếng Tokyo nhưng sự ma sát và bật âm không mạnh bằng cách chuyển các hàng có âm đục hoặc âm bật hơi sẽ được thay thế bằng các hàng phát âm nhẹ hợn : 全然→でんでん, 身体→かだら/からら, 煙→けぶり, 寒い→さぶい, それなら→ほんなら/ほな, 山田さん→山田はん, しません→しまへん

2.2 Có rất nhiều từ có trọng âm ngược với tiếng vùng Kanto

Các danh có 2 âm tiết thường có trong âm ngược với tiếng Tokyo. Đây là nét nổi bật tạo nên dấu ấn riêng của vùng miền. Ví dụ:

2.3 Thể phủ định không phải là ない mà là へん

Trong tiếng Tokyo, thể phủ định của động từ luôn có đuôi là ない: 話さない, 食べない, 泳げない,…

Tuy nhiên trong tiếng Kansai, chúng lại có đuôi へん: 話さへん, 食べへん, 泳げへん,…

Với những từ có gốc từ là 1 âm tiết như: 見る, 寝る, 似る thì ta sẽ phát âm dài gốc từ rồi cộng với へん: 寝えへん, 見いへん, 似いへん. Nếu gốc từ kết thúc bằng “i” thì ta còn có thể thay へん bằng ひん. 着いへん, 見いへん sẽ trở thành 着いひん, 見いひん

Phủ định ません của ます là まへん nên できません là できまへん, 行けません là 行けまへん,…

2.4 Kính ngữ/ おる không phải là khiêm nhường ngữ của いる mà là kính ngữ

Trong tiếng Kansai kình ngữ cũng gồm có 3 dạng là “Kính ngữ”, “Khiêm nhường ngữ”, “Từ ngữ lịch sự”. Về cơ bản cũng không quá khác so với tiêng phổ thông.

Tuy nhiên, おる là ngoại lệ đặc trưng cho tiếng Kansai. Trong tiếng phổ thông おる là khiêm nhường ng ngữ của いる, nhưng trong tiếng Kansai lại là kính ngữ, dùng theo hình thức おられる nên rất dễ gây ra hiểu lầm. Ví dụ:

Lan さんがおられますでか?= Lanさんがいらっしゃいますか?

2.5 や được sử dụng trong rất nhiều trường hợp

Những âm じゃ、だ thường được đọc là や:

Đặc biệt là やねん được dùng cho なんだ trong 好きやねん (好きなんだ)

Đây là một từ rất thường hay xuất hiện trong các chương trình truyền hình, hài kịch khi nói về Kansai. Hãy thử khả năng tiếng Nhật của bạn đi nào ✌

Q: なあ、チャウチャウ?(なあ、チャウチャウ?)

A: チャウチャウチャウチャウ (チャウチャウちがうちがう)

Q: Này, Chow chow đúng không?

A: Không phải Chow chow đâu 

Các bạn có hiểu gì không ^^!

Từ ví dụ trên các bạn có thể thấy:

※ Chow chow là tên một giống chó như trong hình 😃

3. Danh sách từ Kansai thông dụng

Trường Đại Học Kansai Cơ Hội Học Tiếng Nhật Trong Trường Đại Học

Kansai University là trường đại học dân lập nổi tiếng tại Nhật Bản với 130 năm thành lập, gồm 13 khoa đại học , 13 khoa nghiên cứu sau đại học và 2 viện chuyên ngành sau đại học. Hiện trường có khoảng 30 ngàn sinh viên đang theo học, trong đó có khoảng 80 học sinh quốc tế.

Các chuyên ngành đào tạo của ĐH Kansai gồm các khối ngành thuộc các lĩnh vực như Luật, Kinh tế học, Khoa học kỹ thuật, Sức khỏe con người, văn hóa, thông tin thương mại, kế toán…..

Đại học Kansai thiết kế chương trình giảng dạy Tiếng Nhật và văn hóa Nhật – đặc biệt dành cho học sinh quốc tế. Qua chương trình này, sinh viên quốc tế có điều kiện học tập, bồi dưỡng kiến thức để chuyển lên chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Đại học Kansai.

Đây là chương trình nằm trong kế hoạch quốc tế hóa của trường Đại học Kansai. Tháng 4/2012 Khuôn viên Minamisenri thuộc đại học Kansai được xây dựng và tuyển sinh khóa học đặc biệt dành cho học sinh thuộc Đại học Kansai trong khuôn viên này. Khóa học đặc biệt này nhằm mang đến năng lực tiếng Nhật và hỗ hỗ trợ tích cực trong việc bồi dưỡng các năng lực công nghệ thông tin truyền thông … và năng lực nền tảng trong các hoạt động học thuật cho chương trình đại học hoặc sau đại học.

Mục đích của khóa học đặc biệt này dành cho học sinh Đại học Kansai là giảng dạy tiếng Nhật, văn hóa Nhật cho người nước ngoài có nguyện vọng học tiếp lên đại học hoặc sau đại học của trường Kansai hoặc các trường đại học khác. Đó chính là lý do nhiều sinh viên lựa chọn du học Nhật tại đại học Kansai.

– Đối với các sinh viên của khóa học đặc biệt nếu đạt đến trình độ hiểu các buổi giảng của chương trình đại học thì có thế dự các thỉnh giảng trong trường đại học.

– Trường tạo điều kiện ưu ái hỗ trợ học sinh đăng ký dự tuyển vào các khoa của đại học Kansai

– Học sinh của khóa học đẳng biệt có thể được tuyển vào phân khoa tại trường đại học và sẽ được giảm nửa tiền nhập học và hưởng một số chế độ khác.

– Học sinh khóa đặc biệt được hỗ trợ ở trong ký túc xá và được cấp phát thẻ sinh viên để có thể sử dụng các cơ sở vật chất như thư viện, trung tâm IT, phòng tập thể dục…Ngoài ra học sinh có thể tham gia các hoạt động trong trường.

Chương trình giảng dạy bởi đội ngũ giảng viên ưu tú có kinh nghiệm giáo dục phong phú gồm các giảng viên có học vị tiến sĩ, sẽ triển khai các lớp học khác nhau cho 38 môn ở mỗi học kỳ.

– Hoàn thành chương trình PTTH

– Điều kiện năng lực tiếng Nhật từ N4 trở lên.

– Kỳ tuyển sinh : Tháng 4, tháng 5 – cho kỳ nhập học tháng 9

Tháng 9, tháng 10 – cho kỳ nhập học tháng 4

– Lệ phí tuyển sinh: 20.000 yên

Học bổng du học Nhật Bản khuyến học 48.000 yên/tháng dành cho du học sinh nước ngoài có kết quả học tập tốt qua mỗi kỳ học.

6 Phương Ngữ Thú Vị Của Vùng Kansai|Kênh Du Lịch Locobee

5 phương ngữ Kansai thú vị ai cũng nên biết

1, おおきに

おおきに (ookini) có nghĩa là “ありがとう” (arigato – cảm ơn)

Ví dụ:

まいどおおきに!

Maido ookini!

Xin cảm ơn vì luôn được ông/bà giúp đỡ!

Tiếng Nhật chuẩn: いつもありがとうございます! (itsumo arigato gozaimasu!)

2, おかん・おとん

“おかん”(okan) có nghĩa là mẹ

“おとん” (oton) có nghĩa là cha

Tuy là phương ngữ Kansai, cách gọi này được sử dụng rộng rãi ở nhiều địa phương khác.

Tìm hiểu thêm phương ngữ các vùng miền khác của Nhật Bản

Ví dụ:

うちのおかんが、好きな朝ごはんがあるらしいんやけど、その名前を忘れたらしくてね。

Uchi no okan ga, sukina asagohan ga aru rashiin yakedo, sono namae wo wasureta rashikute ne.

Hình như mẹ tôi có thích một loại đồ ăn sáng, nhưng món ăn tên gì thì chắc quên rồi.

Tiếng Nhật chuẩn: うちの母親が、好きな朝ごはんがあるらしいんだけど、その名前を忘れたらしくてね

(Uchi no hahaoya ga, sukina asa gohan ga arurashin dakedo, sono namae o wasureta rashikute ne.

3, おもろい

おもろい (omoroi) có nghĩa là “面白い” (omoshiroi – thú vị)

Ở Kansai, thú vị là điều kiện cần thiết để một người được yêu thích. Nhàm chán, không thú vị là “おもんない” (omonnai) hoặc “おもろない” (omoronai).

Ví dụ:

君、めちゃめちゃおもろいやんけ!

Kimi, mechamecha omoroi yanke !

Em thật là thú vị quá!

Tiếng Nhật chuẩn: 君、すごく面白いね! (Kimi, sugoku omoshiroi ne!)

4, かまへん (kamahen)

かまへん (kamahen) có nghĩa là “không sao cả”, “không có chi”, “không vấn đề”

Cũng có thể nói cách khác là “かめへん” (kamehen)

Thông thường người ta hay dùng từ điệp âm “かまへん、かまへん” (kamahen kamahen)

Ví dụ:

Aさん: 昨日は飲み会に参加できずにすみませんでした。

Kino wa nomikai ni sanka dekizu ni sumimasen deshita.

Bさん: かまへんかまへん。また今度、誘うわ。

Kamahen kamahen. Mata kondo sasou wa.

Nghĩa là:

Tiếng Nhật chuẩn của B: 大丈夫だよ。また今度誘うよ。(Daijobu dayo. Mata kondo sasouyo.)

5, けったい (kettai)

けったい (kettai), nghĩa là kì cục, buồn cười

Ví dụ:

そんなけったいな話があるか!

Sonna kettai na hanashi ga aruka!

Làm gì có chuyện buồn cười như thế!

Tiếng Nhật chuẩn: そんなおかしな話がある訳がない!(Sonna okashina hanashi ga aruwake ga nai!)

6, ごっつい (gottsui)

ごっつい (gottsui) có nghĩa là “rất”, dùng tương tự như “すごい” (sugoi), “とても” (totemo)

Cũng có thể đọc là “ごっつ” (gottsu)

Trong phương ngữ Kansai, có một số từ tương tự với ごっつい (gottsui) là “めっちゃ” (metcha), “ぎょうさん” (gyousan), “ようけ” (youke).

Ví dụ:

ごっつええ感じやん!

Gottsu ee kanji yan!

Trông rất ổn đấy!

Tiếng Nhật chuẩn: すごいいい感じだね! (Sugoi ii kanji desune!)

Phương ngữ Kansai là một trong những phương ngữ nổi tiếng nhất ở Nhật Bản, và cũng là phương ngữ được yêu thích với nhiều cách diễn đạt độc đáo. Nói đến tiếng cười sảng khoái phải nói đến Osaka. Các diễn viên hài cũng hay dùng phương ngữ Kansai. Sử dụng thành thạo phương ngữ Kansai, chắc chắn bạn cũng sẽ được yêu thích! Nếu đi du lịch vùng Kansai, hãy học và đàm thoại với người bản xứ bằng phương ngữ Kansai, chắc chắn niềm vui của bạn sẽ tăng lên bội phần.

“ほな!さいなら!” (Hona! Sainara!). Xin chào tạm biệt và hẹn gặp lại!

Tại sao kính ngữ của Nhật trở nên phức tạp?

Học tiếng Nhật online hiệu quả hơn với NIPPON★GO phiên bản mới cùng chương trình ưu đãi

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Học Sinh Chăm Học Trong Tiếng Tiếng Anh

Cody does well in school and is interested in several intellectual activities.

WikiMatrix

Năm 2002, Thiệu Dật Phu sáng lập ra một giải thưởng quốc tế mang tên giải thưởng Thiệu Dật Phu, giải thưởng này trao cho các nhà khoa học trên ba lĩnh vực nghiên cứu là thiên văn học, toán học, khoa học sinh mạng và chăm sóc sức khỏe.

In 2002, Shaw established an international award, the Shaw Prize, for scientists in three areas of research, namely astronomy, mathematics, and life and medical science.

WikiMatrix

Nhưng nếu học sinh đó lười biếng và không chăm học!

Anyway, if you picked such a stellar student, but if that student is lazy, and doesn’t work hard!

QED

Giáo viên của chúng tôi hẳn phải học tiếng Anh rất chăm chỉ khi ông còn là một học sinh trung học.

Our teacher must have studied English hard when he was a high school student.

Tatoeba-2020.08

Tương tự, là học sinh, hẳn bạn siêng năng và chăm chỉ học hành.

In like fashion, as a student, you probably work hard in school.

jw2019

Học sinh được miễn học phí và người dân được chăm sóc sức khỏe cũng miễn phí.

Students who are ill are treated free of charge.

WikiMatrix

Khi nghĩ về việc học, ta thường nghĩ đến học sinh trong lớp học hay giảng đường, với sách mở trên bàn, chăm chú vào bài giảng của giáo sư đang đứng trước mặt.

When we think about learning, we often picture students in a classroom or lecture hall, books open on their desks, listening intently to a teacher or professor in the front of the room.

ted2019

Tôi đã học rất chăm chỉ ở đại học, tôi tự hào là một trong số ít nữ sinh tốt nghiệp ngành khoa học máy tính ở trường đại học của tôi.

I studied really hard in college, and I was proud to be one of the very few female computer science graduates at my university.

ted2019

2 Hãy là một học sinh giỏi: Nếu chuẩn bị kỹ khi đến lớp và chăm chỉ học hành, các em sẽ nhận được lợi ích lâu dài.

2 Be a Good Student: If you are well prepared when you attend your classes and pay close attention, you will derive lasting benefits.

jw2019

Nhưng những kiến thức này không phải không thể học được, và tôi chắc chắn mọi học sinh của tôi đều có thể học được những kiến thức đó nếu chúng đủ chăm chỉ trong thời gian dài.

But these concepts are not impossible, and I was firmly convinced that every one of my students could learn the material if they worked hard and long enough.

ted2019

Trong nhà, ông là phát ngôn viên đảng của ông về chăm sóc, năng lượng, thể thao, giáo dục đại học và khoa học và công nghệ sinh học.

In the House, he was his party’s spokesman on care, energy, sports, higher education and sciences and biotechnology.

WikiMatrix

Lời ca đã nhắc đến một loạt hình ảnh về những sự khó khăn mà những học sinh chăm chỉ phải trải qua trên con đường đầy chông gai để có được tri thức, bắt đầu với ánh đèn đom đóm mà các học sinh xưa từng dùng để học khi họ không có nguồn sáng nào khác.

The words describe a series of images of hardships that the industrious student endures in his relentless quest for knowledge, starting with the firefly’s light, which the student uses to keep studying when he has no other light sources.

WikiMatrix

Cô đã động viên và hướng dẫn cho Sonia và sự học tập chăm chỉ hàng tháng trời của Sonia đã giúp em nhận được học bổng với tư cách là một sinh viên trao đổi .

Her teacher encouraged and guided her , and Sonia ‘s months and months of work earned her a scholarship as an exchange student .

EVBNews

Croatia cung cấp an sinh xã hội, hệ thống chăm sóc sức khỏe toàn cầu, giáo dục tiểu học và trung học miễn phí, trong khi hỗ trợ văn hóa thông qua nhiều tổ chức công và đầu tư của công ty trên truyền thông và xuất bản.

Croatia provides a social security, universal health care system, and a tuition-free primary and secondary education, while supporting culture through numerous public institutions and corporate investments in media and publishing.

WikiMatrix

Thật là một đặc ân cho các Nhân-chứng Giê-hô-va trẻ tuổi còn đi học, nếu họ chăm chỉ học hỏi cá nhân hay trong những buổi nhóm họp trong hội-thánh để hiểu thấu Lời Đức Chúa Trời hầu giúp những học sinh khác biết những câu trả lời của Kinh-thánh.

What a privilege for Jehovah’s Witnesses who are still in school to apply themselves diligently in personal study and at congregation meetings, so as to get an understanding of the Bible and help such ones to learn the Bible’s answers!

jw2019

Jun’ichirō chứng minh mình là một giáo viên có năng lực và chăm chỉ, một người coi các phương pháp chính thống để dạy dỗ học sinh dựa trên kiến thức là vô ích, anh dạy dỗ và động viên học sinh của mình theo cái cách của một otaku chính hiệu.

Junichiro proves himself a capable and hardworking teacher who comes with unorthodox methods based on the seemingly useless knowledge he obtained as an otaku to teach and motivate his students.

WikiMatrix

Trong thiết lập trường học cộng đồng, Halperin quan sát nhiều hình thức khác nhau của quan hệ thân nhân thực tế (tưởng tượng) được nghi thức hóa một cách đặc biệt (ví dụ, nhận con nuôi, chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em (tạm thời và vĩnh viễn), và nhiều các hình thức khác nhau của quan hệ thân nhân phi sinh học hoặc sinh học mở rộng.

In the community school setting, Halperin observes many different forms of practical (fictive) kinship that are particularly ritualized (i.e., adoption, child foster care (temporary and permanent), and various other forms of nonbiological or extra-biological kinship.

WikiMatrix

Cả hai đoàn này, với lịch sử hơn 300 năm, biểu diễn đều đặn và cũng tích cực chăm lo cho một thế hệ nghệ sĩ rối mới và khai phá thêm các kiến thức về nghệ thuật rối qua các chương trình đào tạo ở các trường trung học và dạy các sinh viên Mỹ trong các chương trình học thuật mùa hè tại nhà hát của mình.

Both troupes, which trace their histories back more than 300 years, perform frequently and are also active in nurturing a new generation of traditional puppeteers and expanding knowledge of puppetry through training programs at local middle schools and by teaching American university students in summer academic programs at their home theaters.

WikiMatrix

Các chương trình chính là: cung cấp cho trẻ em nghèo nền giáo dục tốt, nước sạch và sự chăm sóc y tế thiết yếu, phẫu thuật chữa lành các khuyết tật tim cho trẻ em (chiến dịch Trái tim Khỏe mạnh), trao học bổng để cải thiện kết quả học tập (SPELL), hỗ trợ trẻ em khuyết tật, chương trình nha khoa, chương trình vệ sinh và nước sạch.

Among the key programs are: providing low-income children with a good education, clean water and vital medical care, surgery program to heal heart defects in children (Operation Healthy Heart), scholarship program to improve educational outcomes (SPELL), dental program, support for children with disabilities, and an innovative clean water and sanitation program.

WikiMatrix