Top 10 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Hoa Về Nghề Nghiệp Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

100 Từ Vựng Tiếng Anh Về Nghề Nghiệp

4.1

(81.87%)

203

votes

1. Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp

Accountant: kế toán

Actuary: chuyên viên thống kê

Architect: kiến trúc sư

Artist: nghệ sĩ

Astronaut: phi hành gia

Astronomer: nhà thiên văn học

Auditor: Kiểm toán viên

Baggage handler: nhân viên phụ trách hành lý

Baker: thợ làm bánh

Bank clerk: nhân viên ngân hàng

Barber: thợ cắt tóc

Barrister: luật sư bào chữa

Beautician: nhân viên làm đẹp

Bodyguard: vệ sĩ

Bricklayer/ Builder: thợ xây

Businessman: doanh nhân

Butcher: người bán thịt

Butler: quản gia

Cashier: thu ngân

Chef: đầu bếp trưởng

Composer: nhà soạn nhạc

Customs officer: nhân viên hải quan

Dancer: diễn viên múa

Dentist: nha sĩ

Detective: thám tử

Diplomat/ Diplomatist: nhà ngoại giao

Doctor: bác sĩ

Driver: lái xe

Economist: nhà kinh tế học

Editor: biên tập viên

Electrician: thợ điện

Engineer: kỹ sư

Estate agent: nhân viên bất động sản

Farmer: nông dân

Fashion designer: nhà thiết kế thời trang

Film director: đạo diễn phim

Fireman: lính cứu hỏa

Fisherman: ngư dân

Fishmonger: người bán cá

Florist: người trồng hoa

Greengrocer: người bán rau quả

Hairdresser: thợ làm đầu

Homemaker: người giúp việc nhà

HR manager/ Human resources manager: trưởng phòng nhân sự

Investment analyst: nhà phân tích đầu tư

Janitor: người dọn dẹp, nhân viên vệ sinh

Journalist: nhà báo

Judge: quan tòa

Lawyer: luật sư nói chung

Lifeguard: nhân viên cứu hộ

Magician: ảo thuật gia

Management consultant: cố vấn ban giám đốc

Manager: quản lý/ trưởng phòng

Marketing director: giám đốc marketing

Midwife: nữ hộ sinh

Model: người mẫu

Musician: nhạc công

Nurse: y tá

Office worker: nhân viên văn phòng

Painter: họa sĩ

Personal assistant (PA): thư ký riêng

Pharmacist: dược sĩ

Photographer: thợ ảnh

Pilot: phi công

Plumber: thợ sửa ống nước

Poet: nhà thơ

Police: cảnh sát

Postman: người đưa thư

Programmer: lập trình viên máy tính

Project manager: quản lý dự án

Psychologist: nhà tâm lý học

Rapper: ca sĩ nhạc rap

Receptionist: lễ tân

Recruitment consultant: chuyên viên tư vấn tuyển dụng

Reporter: phóng viên

Sales assistant: trợ lý bán hàng

Salesman/ Saleswoman: nhân viên bán hàng

Sea captain/ Ship’s captain: thuyền trưởng

Secretary: thư ký

Security officer: nhân viên an ninh

Shopkeeper: chủ cửa hàng

Singer: ca sĩ

Software developer: nhân viên phát triển phần mềm

Soldier: quân nhân

Stockbroker: nhân viên môi giới chứng khoán

Tailor: thợ may

Tattooist: thợ xăm mình

Telephonist: nhân viên trực điện thoại

Tour guide/ Tourist guide: hướng dẫn viên du lịch

Translator/ Interpreter: phiên dịch viên

Vet/ Veterinary surgeon: bác sĩ thú y

Waiter: bồi bàn nam

Waitress: bồi bàn nữ

Welder: thợ hàn

Worker: công nhân

Writer: nhà văn

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh

I’m a / an + nghề nghiệp:

Tôi là…

I work as + vị trí công tác:

Tôi đang làm ở vị trí…

I work in + mảng, phòng, ban công tác/ hoặc lĩnh vực ngành nghề:

Tôi làm việc ở màng…

I work for + tên công ty

: tôi làm việc cho …

My current company is… :

Công ty hiện tại của tôi là…

I have my business:

Tôi điều hành công ty của riêng mình

I’m doing an internship in = I’m an intern in…:

Hiện tại, tôi đang làm ở vị trí thực tập tại + tên công ty

I’m a trainee at… :

Tôi đang trong giai đoạn học việc ở vị trí…

I’m doing a part-time/ full-time job at…:

Tôi đang làm việc bán thời gian/ toàn thời gian tại…

I earn my living as a/an + nghề nghiệp

: Tôi kiếm sống bằng nghề …

I’m looking for work/ looking for a job

: Tôi đang tìm việc.

Nói về nhiệm vụ, trách nhiệm trong công việc

I’m (mainly) in charge of … :

Tôi chịu trách nhiệm/ quản lý (chính) cho….

I’m responsible for …:

Tôi chịu trách nhiệm/ quản lý….

I have to deal with/ have to handle … :

Tôi cần đối mặt/ xử lý….

I run/ manage … :

Tôi điều hành….

I have weekly meetings with …:

Tôi có các cuộc họp hàng tuần với …

It involves… :

Công việc của tôi bao gồm …

Một số mẫu câu khác

I was rather inexperienced.

Tôi chưa có nhiều kinh nghiệm.

I have a lot of experience

.

Tôi là người có nhiều kinh nghiệm.

I am sufficiently qualified.

Tôi hoàn toàn đủ tiêu chuẩn (cho công việc đó).

I’m quite competent.

Tôi khá lành nghề/ giỏi (trong công việc đó).

I have a high income = I am well-paid.

Tôi được trả lương khá cao.

I’m poorly paid /badly paid /don’t earn much

.

Lương của tôi không cao lắm.

My average income is…

Mức lương trung bình hàng tháng của tôi là ….

This job is demanding

:

Đây là một công việc đòi hỏi cao.

3. Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp hiệu quả

Hôm nay Step Up sẽ giới thiệu đến bạn một phương pháp học từ vựng tiếng Anh dựa trên bối cảnh cực hiệu quả mang tên: Học tiếng Anh qua chuyện chêm.

Có thể hiểu một cách đơn giản học tiếng Anh qua chuyện chêm là một đoạn hội thoại, văn bản bằng tiếng mẹ đẻ có chèn thêm (chêm) các từ mới của ngôn ngữ cần học. Khi đọc đoạn văn đó, bạn có thể đoán, bẻ khóa nghĩa từ vựng thông qua văn cảnh. 

Tôi đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kiểm toán 10 năm trước và hiện tại, tôi đang work as nhà tư vấn tài chính cho một công ty nội thất danh tiếng. Công việc này khá là demanding nhưng I am sufficiently qualified cho công việc đó và tôi được well-paid.

Tôi mainly in charge of việc phân tích và quản lý tài chính của công ty với sự support của 5 đồng nghiệp khác. Công việc của tôi involves lập những báo cáo tài chính theo quý, phân tích tình hình tài chính, dự đoán những khó khăn hay cơ hội về tài chính cho công ty,… Hàng tuần tôi đều tham dự các meetings với giám đốc và phòng kế toán của công ty. Bản thân tôi là một con người workaholic. Mặc dù công việc rất bận rộn nhưng tôi luôn thấy được sự yêu thích và passion của chính mình.

Các từ vựng học tiếng Anh về nghề nghiệp học được:

Work as: làm việc ở vị trí

Demanding: yêu cầu cao

I am sufficiently qualified: tôi đủ tiêu chuẩn

Well-paid: trả lương cao

Support: giúp đỡ

Involve: bao gồm

Meeting: cuộc họp

Workaholic: đam mê công việc

Passion: niềm say mê

Thông qua việc đọc các bài viết chuyện chêm tiếng Anh, chúng ta được củng cố, khắc sâu việc nhớ nghĩa của từ vựng hơn, ngoài ra còn biết cách áp dụng từ vựng trong các ngữ cảnh thích hợp. Đây là phương pháp người do Thái đã áp dụng trong việc học ngoại ngữ của mình và cũng là 1 trong 3 phương pháp học từ vựng cực hiệu quả trong cuốn Hack Não 1500 của Step Up.

Comments

Học Từ Vựng Tiếng Nhật Về Chủ Đề Nghề Nghiệp

Nhật bản là quốc gia đa dạng ngành nghề và sản xuất kinh tế tối ưu hóa cao. Tuy nhiên, trong thời buổi nền kinh tế xấu xâm lấn, Nhật Bản đang đối diện với hàng loạt nguy cơ suy giảm kinh tế. tuy vậy, làm việc cho các công ty Nhật Bản vẫn là một mơ ước tuyệt vời.

Nói về các nghề nghiệp, Nhật Bản là một trong số quốc gia đa dạng ngành nghề nhất châu á, với xuất phát nông nghiệp phong kiến, trải qua một nền tư bản và hiện tại định hướng kinh tế công nghiệp cao, Nhật Bản thu hút hàng trăm, nghìn nhân công và lao động với vô vàn nghề khác nhau. Tại Nhật Bản, nhân viên full time 正 社員 (seishain) ở nhiều doanh nghiệp Nhật Bản đã được thay thế bằng hợp đồng tạm thời người lao động, 派遣 社員 (hakenshain) trong ngành kinh tế suy giảm, nhiều doanh nghiệp công cũng đã chọn thay đổi cơ cấu lao động cho phù hợp hơn.

Trong tiếng Nhật khi nói về Nghề nghiệp họ sẽ nói là しょくぎょう (shoku gyou) Để lựa chọn một ngành nghề phù hợp thời thế và điệu kiện khi làm việc tại Nhật, các bạn nên bắt đầu bằng việc hiểu rõ một cách khái quát về từ vựng tiếng Nhật nghề nghiệp. Báo Nhật giới thiệu các ngành nghề môt cách tóm lược, để các banjc ó thể dễ dàng tìm hiểu. Trong số các ngành nghề Nhật Bản có một số tên đặc biệt được tạo ra bởi người làm, chẳng hạn như サ ラ リ ー マ ン (Salary man) và オ ー エ ル (CV – nữ nhân viên văn phòng). Những cái tên độc đáo của nghề Nhật Bản được tạo ra bằng cách sử dụng 和 製 英語 (wasei eigo), là những từ Nhật Bản xây dựng các thành phần từ một hoặc nhiều thuật ngữ nước ngoài.

Cùng Báo Nhật tìm hiểu từ vựng tiếng Nhật về nghề nghiệp sau đây:

1 職業 しょくぎょう shoku gyou Nghề 2 医者 いしゃ isha Bác sĩ 3 看護婦 かんごふ kango fu Nữ y tá 4 看護師 かんごし kango shi Y tá 5 歯科医 しかい shikai Nha sĩ 6 科学者 かがくしゃ kagaku sha Nhà khoa học 7 美容師 びようし biyou shi Thợ làm tóc / thợ làm đẹp 8 教師 きょうし kyoushi Giáo viên 9 先生 せんせい sensei Giáo viên 10 歌手 かしゅ kashu Ca sĩ 11 運転手 うんてんしゅ unten shu Lái xe 12 野球選手 やきゅうせんしゅ yakyuu senshu Cầu Thủ Bóng Chày 13 サッカー選手 サッカーせんしゅ sakka- senshu Cầu thủ Bóng Đá 14 画家 がか gaka nghệ sỹ/ họa sỹ 15 芸術家 げいじゅつか geijutsu ka Họa sĩ 16 写真家 しゃしんか shashin ka Nhiếp ảnh gia 17 作家 さっか sakka Tác giả / nhà văn 18 演説家 えんぜつか enzetsu ka Diễn giả / nhà hùng biện 19 演奏家 えんそうか ensou ka Nhà biểu diễn âm nhạc/ nhạc sĩ 20 演出家 えんしゅつか enshutsu ka Nhà sản xuất / giám đốc 21 建築家 けんちくか kenchiku ka Kiến trúc sư 22 政治家 せいじか seiji ka Chính trị gia 23 警官 けいかん kei kan Cảnh sát viên 24 警察官 けいさつかん keisatsu kan Cảnh sát viên 25 お巡りさん おまわりさん omawari san Cảnh sát 26 コック kokku Đầu bếp 27 シェフ shefu Đầu bếp 28 調理師 ちょうりし chouri shi đầu bếp 29 料理人 りょうりにん ryouri nin đầu bếp 30 料理長 りょうりちょう ryouri chou trưởng bếp/ 31 裁判官 さいばんかん saiban kan Thẩm phán 32 弁護士 べんごし bengo shi Luật sư 33 会計士 かいけいし kaikei shi Viên kế toán 34 消防士 しょうぼうし shoubou shi Lính cứu hỏa / Fireman 35 兵士 へいし hei shi Lính 36 銀行員 ぎんこういん ginkou in nhân viên ngân hàng 37 公務員 こうむいん koumu in công chức chính phủ 38 駅員 えきいん eki in công nhân trạm 39 店員 てんいん ten in nhân viên Cửa hàng 40 会社員 かいしゃいん kaisha in Nhân Viên Công Ty 41 警備員 けいびいん keibi in bảo vệ 42 研究員 けんきゅういん kenkyuu in Nhà nghiên cứu 43 派遣社員 はけんしゃいん hakensha in Công nhân tạm thời 44 秘書 ひしょ hisho Thư ký 45 サラリーマン sarari-man nhân viên làm công ăn lương 46 フリーター furi-ta- nhân viên part-time 47 OL オーエル o- eru nữ nhân viên văn phòng 48 俳優 はいゆう haiyuu Nam diễn viên 49 女優 じょゆう joyuu Nữ diễn viên 50 役者 やくしゃ yakusha Nam diễn viên / nữ diễn viên 51 監督 かんとく kantoku Đạo Diễn Phim 52 監督 かんとく kantoku Huấn luyện viên thể dục thể thao 53 監督 かんとく kantoku Quản lý / Giám Đốc 54 占い師 うらないし uranai shi Thầy bói / bói 55 牧師 ぼくし boku shi Mục sư / giáo sĩ 56 漁師 りょうし ryou shi Ngư phủ 57 猟師 りょうし ryou shi Người đi săn 58 理髪師 りはつし rihatsu shi Thợ hớt tóc 59 床屋 とこや tokoya Thợ hớt tóc 60 講師 こうし kou shi Giảng sư 61 技師 ぎし gi shi Kỹ sư 62 教授 きょうじゅ kyouju Giáo sư 63 エンジニア enjinia Kỹ sư 64 大工 だいく daiku Thợ mộc 65 探偵 たんてい tantei Thám tử 66 スチュワーデス suchuwa-desu Tiếp viên hàng không 67 パイロット pairotto Phi công 68 機長 きちょう kichou phi hành gia. 69 不動産業者 ふどうさんぎょうしゃ fudousan gyousha Đại Lý Bất Động Sản 70 記者 きしゃ kisha Phóng viên 71 ジャーナリスト ja-narisuto Nhà báo 72 農民 のうみん noumin Nông phu 73 無職者 むしょくしゃ mushoku sha Người thất nghiệp

Tiếng Anh Với Nghề Nghiệp

Để trở thành một hướng dẫn viên giỏi, bạn không chỉ phải thành thạo các kỹ năng nghe hiểu và truyền đạt tốt đến du khách, mà còn phải rèn luyện cách giao tiếp theo phong cách của người nước ngoài. Ngữ điệu, cách nhấn âm, tiếng lóng, thành ngữ… là những nội dung cần lưu ý trau dồi thường xuyên để đạt đến ngưỡng thông thạo và tự nhiên như du khách. Điều này sẽ giúp bạn gây ấn tượng tốt, giúp hai bên dễ thấu hiểu và có thiện cảm với nhau hơn. “Sự hài lòng đến từ những điều nhỏ nhặt như cách ứng xử hằng ngày đôi khi để lại dấu ấn rất sâu đậm, khiến du khách quý mến bạn và mong muốn lưu trú ở Việt Nam lâu hơn. Điều này đối với một người làm nghề du lịch là vô cùng quan trọng!” – Anh Phan Trọng Đoàn, cựu hướng dẫn viên, chia sẻ.

Được “săn đón”

Theo số liệu năm 2014 của Vụ Lữ hành (Tổng cục Du lịch, Bộ VHTTDL), cả nước có gần 7000 hướng dẫn viên du lịch quốc tế, trong đó lượng người cần tiếng Anh chiếm đến 50%, còn lại là tiếng Pháp, tiếng Nhật… Điều này cho thấy nhu cầu về hướng dẫn viên tiếng Anh rất lớn. Tuy nhiên, thực tế lại cho thấy, nguồn lao động này đến nay vẫn ở trong tình trạng thiếu hụt nghiêm trọng. Bàn về vấn đề này, ông N.T.N, Trưởng phòng thị trường Cty du lịch V. (Hà Nội) cho biết: “Hướng dẫn viên du lịch như một đại sứ văn hóa, luôn tự tin khi chuyển ngữ các thông tin văn hóa tới khách du lịch. Nhưng thực tế đáng buồn là hướng dẫn viên giỏi ngoại ngữ quá hiếm”.

Trên thị trường hiện nay, các hướng dẫn viên du lịch lưu loát tiếng Anh được “săn đón” khá nhiều. Họ không chỉ làm cho công ty, mà còn có nhiều cơ hội cộng tác bên ngoài, mở rộng phạm vi làm việc hơn so với nhóm thiếu ngoại ngữ còn lại. “Vào những dịp cao điểm của ngành du lịch như lễ Tết, hướng dẫn viên giỏi tiếng Anh còn được mời dẫn đoàn Việt Nam sang các nước như Singapore, Thái Lan, Indonesia… Khi đến các nước này, công ty du lịch luôn sắp xếp local-guide (hướng dẫn địa phương) đảm nhiệm việc đưa khách đi đây đó. Tuy nhiên, tiếng Anh tốt giúp chúng tôi dễ dàng giao tiếp và học được nhiều “mẹo” rất hay từ các đồng nghiệp nước ngoài.” – Chị Phan Xuân Hiếu, hướng dẫn viên công ty S.T cho biết.

Giỏi Tiếng Hàn Nên Lựa Chọn Nghề Nghiệp

Phải thừa nhận rằng, Hàn Quốc đã rất thành công trong việc phát triển kinh tế lẫn văn hóa tại Việt Nam. Do đó, đây sẽ là cơ hội là lợi thế để phát triển nhất dành cho tất cả những ai giỏi tiếng Hàn. Bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ mách cho những bạn có lợi thế giỏi tiếng Hàn và sự lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.

1. Hướng dẫn viên du lịch

Trong những năm gần đây, lượng khách du lịch từ Việt Nam sang Hàn Quốc hay từ Hàn Quốc đến Việt Nam đang ngày càng ra tăng đáng kể. Điều này chứng tỏ rằng: Ngành du lịch phát triển mạnh mẽ. Các khoản doanh thu về du lịch hàng năm đều tăng lên rõ rệt. Vì vậy, nếu lợi thế của bạn là giỏi tiếng Hàn. Thì công việc này cũng chính là cơ hội để bạn kiếm tiền đầy túi. Cùng với đó, là cơ hội để bạn có được sự trải nghiệm ở nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng cả Việt Nam lẫn Hàn Quốc.

Lương trung bình của hướng dẫn viên cho khách Hàn khoảng 600 – 1000 usd/tháng (tùy kinh nghiệm:

2. Giáo viên dạy tiếng Hàn

Nếu bạn luôn khao khát và có ước mơ được đứng trên bục giảng, thì với lợi thế giỏi tiếng Hàn của bạn ước mơ đó sẽ không trở nên đơn giản rất nhiều. Hiện nay, nhu cầu học tiếng Hàn để được làm việc trong công ty Hàn Quốc hay học tiếng Hàn để đi du học Hàn Quốc rất nhiều. Sẽ có rất nhiều những trung tâm dạy tiếng Hàn, nhiệt tình đón bạn về để làm giáo viên ơ trung tâm họ. Đây cũng là một trong những công việc tốt, ổn định, cao quý và thu nhập khá.

Lương trung bình của giáo viên dạy tiếng Hàn có 3 năm kinh nghiệm trở lên từ 12 – 18 triệu/tháng (tùy trình độ và kinh nghiệm).

3. Tiếp viên Hàng không

Theo thống kê, số lượng người Hàn Quốc đến Việt Nam rất nhiều. Vì thế, một tiếp viên hàng không hội tụ cả tiếng Anh lẫn tiếng Hàn là cơ hội để sự nghiệp được thăng tiến. Tất nhiên, để có thể trở thành tiếp viên hàng không bạn cần phải đạt các tiêu chuẩn yêu cầu khác từ phía nhà tuyển dụng như: ngoại hình, khuôn mặt, học thức…..

Lương tiếp viên hàng không rất cao, tùy hãng và dao động từ 20 – 40 triệu/tháng

4. Nhân viên văn phòng, nhân viên kinh doanh

Trong những năm gần đây, do sự hội nhập và phát triển kinh tế giữa 2 quốc gia. Vì thế, tại Việt Nam có rất nhiều các công ty có vốn của Hàn Quốc hay đơn giản là những công ty tư vấn du học Hàn Quốc. Một công việc làm nhân viên văn phòng hay nhân viên kinh doanh sẽ thuận lợi hơn cho bạn khi bạn giỏi tiếng Hàn đấy.

Lương nhân viên văn phòng biết tiếng Hàn khoảng 12 – 15 triệu, còn lương kinh doanh thường cao hơn tùy năng lực từng người

5. Biên phiên dịch tiếng Hàn

Đây có thể nói là một công việc rất tốt, rất ổn định và có được nguồn thu nhập cao. Nhất là hiện nay, khi có quá nhiều các công ty Hàn Quốc có mặt tại Việt Nam. Thì việc tìm kiếm người biên phiên dịch cho công ty rất cần thiết. Bởi, vai trò của người thông dịch viên này rất quan trọng trong việc ký kết những hợp đồng và ký kết những dự án. Tất nhiên, người biên thông dịch này phải là người am hiểu ngôn ngữ và hiểu nền văn hóa của cả 2 quốc gia.

Câu chuyện lựa chọn nghề nghiệp hay lựa chọn ngành nghề cho mình luôn là đề tài muôn thuở. Lựa chọn nghề đã đành nhưng nó có là nghiệp hay không thì phải dựa vào đúng thời điểm công việc đó có phù hợp hay không.

Do đó, trong thời điểm hiện tại nếu bạn giỏi tiếng Hàn cơ hội nghề nghiệp thì bạn hãy nên tận dụng thời điểm này. Lúc ấy, công việc của bạn sẽ thuận lợi hơn và có nhiều sự lựa chọn hơn và đúng vời từ “Nghề nghiệp” hơn.

6. Các công việc khác cho người giỏi tiếng Hàn

Kinh doanh hàng xách tay Hàn, hoặc liên kết với người Hàn để kinh doanh ở VN

Làm du lịch điều trị y tế, phẫu thuật thẩm mỹ, chăm sóc sắc đẹp ở Hàn

Làm đối ngoại gọi vốn đầu tư từ các doanh nghiệp Hàn về Việt Nam

Liên kết các trường Hàn để tuyển du học sinh Việt Nam, hoặc làm du học Hàn Quốc

Làm dịch vụ hướng dẫn xin các loại visa Hàn Quốc

Mở quán đồ ăn, thức uống Hàn Quốc ở các khu phố của người Hàn tại VN

Làm nhân viên kỹ thuật, nhân viên văn phòng, tổ trưởng, tổ phó, trợ lý ở các doanh nghiệp Hàn ở VN

Và còn nhiều công việc khác….

Hi vọng, bài viết này sẽ là nguồn động lực giúp bạn cố gắng học tập tiếng Hàn học. Vì giỏi tiếng Hàn là cơ hội là sự lựa chọn nghề nghiệp sau này của bạn.

korea.net.vn – Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam