Top 12 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Hàn Online Bảng Chữ Cái Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn

Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh hay bất cứ ngôn ngữ nào trên thế giới, học tiếng Hàn bạn cũng phải bắt đầu học từ bảng chữ cái – điều đơn giản nhất. Bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 21 nguyên âm và 24 phụ âm với cách đọc khá đơn giản, ghép âm gần giống như tiếng Việt, khá thuận lợi cho người Việt khi học tiếng Hàn.

Lịch sử bảng chữ cái tiếng Hàn:

Người có công lớn trong việc tạo ra tiếng Hàn chuẩn như ngày hôm nay chính là vị vua vĩ đại của Hàn Quốc Sejong. Bảng chữ cái Hàn Quốc được tạo ra từ năm 1443 trong thời kỳ của vua SeJung, đầu tiên có 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Nhưng ngày nay thì chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.

Nguyên âm tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn Quốc có 10 nguyên âm cơ bản: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.

-Cách phát âm (nguyên âm đơn)

– a : ㅏ phát âm là “a” trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” nó cũng không bị biến dạng như tiếng Việt .

Ví dụ:như trong tiếng Việt “a” ghép với “ch” thành “ach” nhưng trong tiếng Hàn “a” ghép với “ch” lại được đọc là “at”

– ơ/o : ㅓ phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ” , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.

안녕 = an nyơng hoặc an nyâng

– ô : ㅗ phát âm là “ô” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.

– u : ㅜ phát âm là “u” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.

– ư : ㅡ phát âm như “ư” trong tiếng Việt.

– i : ㅣ phát âm như “i” trong tiếng Việt.

– ê : ㅔ phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.

– e : ㅐ phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.

-Cách phát âm (nguyên âm kép):

애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Phụ âm tiếng Hàn:

Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Ví trị của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”.

Ví dụ:

1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết. ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na) ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ) 2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết. ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô) ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu) 3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ

Việc chinh phục giao tiếp tiếng Hàn đòi hỏi bạn phải có đủ sự kiên trì thì mới có thể thành thạo được. Cố gắng từ những bước nhỏ như học bảng chữ cái, bạn sẽ sớm thành công.

Khi bạn yêu thích thì bạn sẽ học rất nhanh nhưng việc tự học và góp nhặt giáo trình từ nhiều nguồn sẽ tạo ra những lỗ hổng trong kiến thức của bạn vì bạn chưa có nền tảng vững chắc. Nếu bạn muốn vừa có thể tự học ở nhà, vừa có giảng viên giảng dạy theo giáo trình bài bản thì bạn có thể tìm hiểu về Combo 3 khóa Tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu trị giá 1.600.000 đồng đang được ưu đãi học phí 75% trong 2 ngày, chỉ còn 399.000 đồng.

Sau khi đăng ký tham gia khóa học này, thông qua 14 giờ học – 101 bài giảng cùng 2 giảng viên kinh nghiệm, bạn sẽ được học:

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm tiếng Hàn chuẩn nhất

Những phần ngữ pháp cơ bản và hay được dùng trong tiếng Hàn Quốc.

Biết được đặc điểm cấu trúc chữ Hàn, nhận diện được thứ tự kết hợp âm của chữ và cách đọc chính xác

Những đoạn hội thoại mô phỏng các tình huống thường xảy ra trong cuộc sống hàng ngày được lồng ghép các cấu trúc ngữ pháp để giảm sự nhàm chán và tăng tính thiết thực cho người học.

Rất nhiều bài tập ứng dụng giúp học viên có thể hiểu rõ hơn nội dung bài học.

Việc học một ngôn ngữ mới cần rất nhiều kiên nhẫn và thời gian luyện tập, chọn học cùng Kyna sẽ giúp bạn lưu trữ lại tất cả các tài liệu online, chỉ cần mua 1 lần bạn có thể tự học đi học lại nhiều lần, vào bất kỳ lúc nào tùy vào kế hoạch của bạn. Khi rảnh thì bạn tập trung học đọc viết, khi ở nơi công cộng thì bạn có thể luyện tập nghe, các bạn thể đăng ký để nhận ưu đãi tại: Combo 3 khóa Tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu (399.000đ – Giá gốc 1.600.000đ)

Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Quốc Hangul

Trong các bài viết về cách học Tiếng Hàn, hôm nay chúng tô giới thiệu về bảng chữ cái Hangul được tạo bởi Vua Sejong triều đại Choson với mục đích tạo sự dễ dàng trong học đọc viết cho toàn dân. Bảng chữ cái Hangul có 28 chữ cái với 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Trước khi có Hangul, người HQ sử dụng chữ Hán hoặc chữ Idu (giống như chữ Nôm ở Việtnam).

Khi xây dựng bảng chữ cái Hangul, vua Sejong đã dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương (yin-yang).

* Chữ cái “ㅇ” thể hiện hình tròn của thiên đường. * Chữ viết ngang như “ㅡ” thể hiện mặt đất phẳng. * Chữ viết đứng như “l” thể hiện con người

Đến nay, Hangul có tổng cộng 40 chữ cái, với 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái đuợc ghép từ các chữ cái cơ bản.

1. Nguyên âm: 21

Có 8 nguyên âm đơn: ㅏ (a), ㅓ (eo – đọc là ơ), ㅗ (o – đọc là ô), ㅜ (u – đọc là u), ㅡ(eu – đọc là ư), ㅣ(i đọc là i), ㅐ (ae), ㅔ (e)

Có 13 nguyên âm kép: ㅑ (ya – đọc là da), ㅕ(yeo – đọc là dơ), ㅛ (yo – đọc là dô), ㅠ(yu – đọc là du), ㅖ (ye – đọc là de), ㅒ (yae), ㅘ (wa), ㅙ (wae), ㅝ (wo), ㅞ (we), ㅚ (oe), ㅟ (wi), ㅢ (ui)

Cách gõ theo kiểu Hangul Romaja đúng như các bạn thấy ở phiên âm ở trên. Để cho dễ nhớ cách phát âm và cách viết, mình biết được nguyên tắc như sau:

* Thêm râu như kiểu tiếng Việt: ơ thì phiên âm hoặc gõ thêm chữ e vào. Ví dụ: u là u(우), ư sẽ là: ư – eu (으). Rất dễ học phải không nào. Tương tự có ô, ơ * Còn nguyên âm kép, muốn có kiểu double thì thêm chữ y vào khi gõ là ra. Ví dụ: a(아), giờ thành da (ya) thì thêm y vào sẽ có dobule ngay: 야

2. Phụ âm: 19

Consonant Name ㄱ giyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hàn ㄴ nieun/niŭn (니은) ㄷ digeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn) ㄹ rieul/riŭl (리을) ㅁ mieum/miŭm (미음) ㅂ bieup/piŭp (비읍) ㅅ siot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn) ㅇ ieung/iŭng (이응) ㅈ jieut/chiŭt (지읒) ㅊ chieut/ch’iŭt (치읓) ㅋ kieuk/k’iŭk (키읔) ㅌ tieut/t’iŭt (티읕) ㅍ pieup/p’iŭp (피읖) ㅎ hieut/hiŭt (히읗) ㄲ ssanggiyeok (쌍기역) ㄸ ssangdigeut (쌍디귿) ㅃ ssangpieup (쌍비읍) ㅆ ssangsiot (쌍시옷) ㅉ ssangjieut (쌍지읒)

Cách gõ cho các phụ âm này đã được nói ở bài viết về Bộ gõ tiếng Hàn Quốc Hangul Romaja.

3. Cấu trúc từ:

Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản – Phụ âm – Nguyên âm – Phụ âm – Nguyên âm -Phụ âm

Và được viết theo chiều ngang hoặc chiều dọc Nhận xét:

* Tiếng Hàn Quốc cũng được đánh vần như tiếng Việt. Ví dụ: 학생 được đọc là “hak seng” với các ký tự tương ứng: ㅎ-h, ㅏ-a, … * Đọc và biết phiên âm của các nguyên âm và phụ âm cơ bản sẽ biết đọc tất cả các từ mà mình muốn đọc

Comments

Học Bảng Chữ Cái Hàn Quốc Hiệu Quả

Mặc dù bảng chữ cái Hàn Quốc là những chữ tượng hình, khác với bảng chữ cái Việt Nam là chữ La-tinh nhưng cách học bảng chữ cái này lại dễ dàng hơn nhiều so với các bảng chữ cái Trung Quốc, Nhật Bản.

Bảng chữ cái Hàn Quốc hay còn gọi là Hanguel, bao gồm các phụ âm và nguyên âm trong tiếng Hàn. Và đây là hệ thống chữ viết được phát minh bởi Vua Sejong cùng một số học giả vào năm 1443 sau Công Nguyên. Và trước khi có bảng chữ cái Hangeul thì người Hàn Quốc không có hệ thống chữ viết riêng của mình và lúc này thì họ đã dùng các ký tự chữ Hoa. Điều này đã gây khó khăn cho người bình thường trong việc đọc, cũng như viết tiếng Hàn.

​Bảng chữ cái Hangeul được phát minh với mục đích giúp tất cả mọi người ai cũng có thể học được tiếng Hàn. Và những nguyên âm và phụ âm này sẽ liên kết với nhau tạo thành hệ thống gồm chữ viết và từ. Do đặc thù cách hình thành chữ viết và từ như vậy nên để giúp tạo ra 1 từ thì phải sử dụng kết hợp của các chữ cái trong bảng chữ cái.

1. Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Trong bảng chữ cái tiếng Hàn gồm có tất cả 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm ghép đôi.

– 10 nguyên âm cơ bản trong bảng chữ cái là:ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

– 11 nguyên âm đôi trong bảng chữ cái là: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

2. Phụ âm trong bảng chữ cái Hàn Quốc

Trong bảng chữ cái tiếng Hàn gồm có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi.

– 14 phụ âm cơ bản trong bảng chữ cái tiếng Hàn: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ

– 5 phụ âm đôi trong bảng chữ cái tiếng Hàn: ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ

3. Cách viết từ bảng chữ cái tiếng Hàn

Như đã giới thiệu thì cách viết trong tiếng Hàn là việc kết hợp các phụ âm và nguyên âm với nhau để tạo thành các âm tiết. Đồng thời khi học tiếng Hàn bảng chữ cái thì vị trí của nguyên âm trong một âm tiết sẽ được quyết định bởi việc nó là nguyên âm dọc hay ngang.

Như đã giới thiệu thì cách viết trong tiếng Hàn là việc kết hợp các phụ âm và nguyên âm với nhau để tạo thành các âm tiết. Đồng thời khi học tiếng Hàn bảng chữ cái thì vị trí của nguyên âm trong một âm tiết sẽ được quyết định bởi việc nó là nguyên âm dọc hay ngang.

Ví dụ về cách viết: + Các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Vì vậy các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết đó.

ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ) ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)

+ Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang nên các bạn viết ngay phía bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô) ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)

Trong trường hợp không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì lúc này phụ âm ㅇ được viết vào. Và trong những trường hợp như vậy, phụ âm ㅇ là âm câm và sẽ đóng vai trò như là một ký tự làm đầy trong từ đó. Vì vậy, 이 được phát âm giống như ㅣ, còn âm 으 được phát âm giống như âm ㅡ

Học bảng chữ cái Hàn Quốc hiệu quả

여우 (yo u) Con cáo – 이유 (i yu) Lý do 아이 (a i)* Em bé – 여유 (yo yu) Dư thừa 아우 (a u) Em – 오이 (ô i) Dưa chuột 우유 (u yu) Sữa – 야유 (ya yu) Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa.

Tags: bảng chữ cái tiếng hàn cho người mới học, cách học bảng chữ cái tiếng hàn nhanh nhất, bảng chữ cái tiếng hàn đầy đủ, tải bảng chữ cái tiếng hàn, bảng chữ cái tiếng hàn pdf, học tiếng hàn, giới thiệu bảng chữ cái tiếng hàn, bảng chữ cái tiếng hàn phụ âm

Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Và Cách Đọc

Vào trước những năm 1443 sau Công Nguyên, Hàn Quốc sử dụng chủ yếu là các ký tự tiếng Hoa. Nhưng nó gây khó khăn cho mọi người trong việc đọc và viết, nên vua Sejong cùng một số học giả đã nghiên cứu và phát minh ra bảng chữ cái tiếng Hàn với tên gọi ban đầu là Hunmin Jeong-eum (Huấn dân chính âm; 訓民正音, câu này có ý nghĩa là “Chính âm để trị dân”).

Hangeul bao gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Cũng như các ngôn ngữ khác, âm tiết tiếng Hàn được tạo nên bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm và được viết theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.

Hangeul – bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc được công nhận là một trong những hệ thống chữ viết khoa học nhất trên thế giới. Các nguyên âm và phụ âm dễ phân biệt, cách biết rất gọn và đặc biệt, các phụ âm chỉ vị trí của miệng, môi và lưỡi.

Tên Hangeul do nhà nghiên cứu tiếng Hàn Ju Si-kyung tạo ra và được sử dụng từ năm 1913. Hangeul có nghĩa là bảng chữ cái của nước Hàn Quốc là chữ cái lớn nhất và tốt nhất trên thế giới, đứng như ý nghĩa của Hunmin Jeong-eum.

Vào năm 1933, Hangeul được rút gọn xuống còn 10 nguyên âm và 14 phụ âm, tổng cộng là 24 chữ cái. Ngoài ra, bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi. Nếu thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn việc học tiếng Hàn trở nên quá dễ dàng với bạn.

Tại sao nên học tiếng Hàn Quốc ?Tên tiếng Hàn của bạn là gì ?Các câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản

II. Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc

1. Nguyên âm

10 nguyên âm cơ bản:ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

11 nguyên âm đôi (ghép): 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: nguyên âm dạng đứng

ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : nguyên âm dạng ngang

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ

Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn được viết theo chiều từ trên xuống và từ trái qua phải. Nhờ có bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt bạn cũng có thể ghép chữ Hàn dễ dàng hơn. Hãy tải bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn trên bàn phím để tiện cho việc gõ tiếng Hàn.

Ví dụ:

아이 (a i)* : Em bé

여유 (yơ yu) : Dư thừa

여우 (yơ u) : Con cáo

이유 (i yu) : Lý do

우유 (u yu) : Sữa

야유 (ya yu) : Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa.

아우 (a u) : Em

오이 (ô i) : Dưa chuột

(*) là cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn phát âm tiếng việt ví dụ 아이 đọc là [a] [i].

2. Phụ âm

Phụ âm cơ bản

Hệ thống phụ âm của Hangeul bao gồm 19 phụ âm.

Nếu đứng một mình phụ âm không tạo thành âm, chỉ khi kết hợp với một nguyên âm nào đó nó mới trở thành âm tiết phụ. Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết đó được phát âm như thế nào.

Phát âm

Nếu phụ âm ㅇ đứng ở vị trí phụ âm cuối thì sẽ phát âm là (ng) , nó tương đương trong tiếng Việt. Nhưng nếu đứng ở đầu của âm tiết sẽ không được phát âm.

Các phụ âm ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ là âm bật hơi. Chúng được phát âm bằng cách bật mạnh, đẩy không khí qua miệng.

Phụ âm đôi

Phụ âm đôi là những phụ âm được tạo thành bởi việc lặp lại các phụ âm cơ bản. Trong hệ thống chữ Hangul – bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc phụ âm có 5 phụ âm đôi.

Phụ âm thường là những phụ âm được phát âm mà không khí được đẩy ra không quá mạnh hoặc quá căng

Phụ âm bật hơi là những phụ âm được phát âm với luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng

Phụ âm căng là những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng

Những phụ âm đứng ở cuối âm tiết được gọi là phụ âm cuối. Trong bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn chỉ có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát âm được, còn các phụ âm khác đều bị biến đổi và được phát âm giống 1 trong 7 phụ âm đó.

Ví dụ: 앉다 [안따], 많다 [만타], 여덟 [여덜], 값 [갑], 없다 [업따].

Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát theo phụ âm sau: ㄺ, ㄻ

Ví dụ: 닭 [닥], 밝더 [벅다], 맑다 [막다], 젊다 [점따].

Từ vựng

떡: Bánh nếp. 빵: Bánh mì. 딸기: Dâu tây. 옷: Áo. 꽃: Hoa

생선: Cá. 지갑: Ví. 발: Chân 잎: Lá. 닭: Gà.

Đăng ký khóa học: Tiếng Hàn giao tiếp cơ bản

Bạn đang theo dõi bài viết:

Tìm kiếm bài viết này trên Google với từ khóa:

bảng chữ cái tiếng hàn

bảng chữ cái tiếng hàn và cách đọc

bảng chữ cái tiếng hàn và cách phát âm

bảng chữ cái tiếng hàn và cách viết

bảng chữ cái tiếng hàn chuẩn

bảng chữ cái tiếng hàn cho người mới học

bảng chữ cái tiếng hàn phiên âm

bảng chữ cái tiếng hàn và cách ghép chữ

học bảng chữ cái tiếng hàn

bảng chữ cái tiếng hàn có phiên âm

bảng chữ cái tiếng hàn và phiên âm tiếng việt

bảng chữ cái tiếng hàn có phiên âm tiếng việt

bảng chữ cái tiếng hàn cơ bản

bảng chữ cái trong tiếng hàn

bảng chữ cái tiếng hàn đầy đủ và cách đọc