Học tiếng Hàn du lịch
Học tiếng Hàn du lịch
1. Xin chào!
안녕하세요 – [an nyong ha sê jô] : xin chào!
2. Tạm biệt!
안녕히 계세요 – [Annyong-hi gyeseyo.]: Tạm biệt ( Khi bạn là khách chào ra về)
안녕히 가세요 – [Annyeong-hi gaseyo.]: Tạm biệt ( Khi bạn là chủ , chào khách )
3. Cảm ơn!
감사합니다 – [cam sa hap ni tà]: Cám ơn
Học tiếng Hàn để đi du học
4. Hỏi đường
Trước khi đi du lịch, một lời khuyên cho bạn là hãy sắm ngay cho mình một chiếc bản đồ Hàn Quốc hoặc thành phố mà bạn đến trong chuyến du lịch sắp tới. Bản đồ sẽ giúp cho bạn tìm đường dễ dàng hơn, cũng như thuận tiện hơn khi nhờ người dân bản địa giúp đỡ. Nếu muốn hỏi đường đến đâu đó, bạn hãy chỉ vào bản đồ hoặc nói theo cấu trúc sau đây:
– 실례합니다 – [Sillyehamnida.] : Làm ơn!
– Tên địa điểm + eodi inneunji aseyo?
VD: 가까운 병원 이 어디 있는 지 아세요? [Sillyehamnida. Gakkaun byeong-won eodi inneunji aseyo?] : Làm ơn cho tôi hỏi, bệnh viện gần đây nhất là ở đâu ạ?
Người Hàn Quốc rất thân thiện, vì thế bạn sẽ được họ chỉ dẫn cực kỳ tận tình:
오른쪽으로(왼쪽으로) 가다 – [oreunjjogeuro(oenjjogeuro) gada] : Rẽ phải ( rẽ trái )
똑바로 가다 – [ttokpparo gada] : Đi thẳng về phía trước.
횡단보도를 건너다 – [hoengdanbodoreul geonneoda] : Đi sang đường
돌아가다 – [doragada] : Quay lại
Học tiếng Hàn để đi du lịch
슈퍼마켓 – [syupeomaket] : Siêu thị
경찰서 – [gyeongchalseo] : Đồn cảnh sát
은행 – [eunhaeng] : Ngân hàng
서점 – [seojeom] : Hiệu sách
베트남 영사관 가게 에서 만든 – [beteunam yeongsagwan gage eseo mandeun] : Lãnh xứ quán Việt Nam( tại Hàn Quốc)
5. Đặt phòng khách sạn
호텔을 예약하고 싶어요 – [Hotereul yeyakhago sipeoyo.] : Tôi muốn đặt phòng tại khách sạn:
6. Mua đồ
– 이것은 무엇입니까? – [igeos-eun mueos-ibnikka?] : Cái này là cái gì?
– [Eolmayeyo?] : Cái này giá bao nhiêu?