Những bài học tiếng Đài Loan cơ bản
Bài học tiếng Đài Loan cơ bản.
A. Đại từ nhân xưng
Cách xưng hô là một trong những bài học tiếng Đài Loan cơ bản giá trị đầu tiên khi bắt đầu học bất kỳ một ngôn ngữ gì. Bạn có chắc là mình đã nhớ hết những đại từ nhân xưng cơ bản chưa?
1. Đại từ nhân xưng số ít
Người Đài Loan thường tự xưng mình là “Ủa” và gọi người nói chuyện với mình là “Nỉ”, với người thứ 3 là “Tha”.
++ Ủa (我 – Wǒ): Tôi
++ Nỉ (你 – Nǐ): Bạn, anh, chị, em (chỉ người đối diện)
Đại từ “Nỉ” ở cách lịch sự, tôn trọng là “Nín (您)’: Ông, ngài (ít sử dụng ở số nhiều). Nếu dưới từ “你”(Nỉ) thêm vào từ Tâm: “心” thì nghĩa là trái tim. Vì vậy từ 您(Nín) được dùng để diễn tả sự tôn trọng của người chào đến người được chào. Nếu bạn muốn lịch sự hơn hay muốn tỏ sự tôn trọng hơn nữa đến người đối diện thì bạn có thể sử dụng “您”(Nín), “您好”(Nín hảo).
++ Tha (他 – Tā): Anh ấy (chị ấy).
2. Đại từ nhân xưng số nhiều
++ Thêm “mân’(们 – Men) vào sau số ít.
++ Ủa mân (我们 – Wǒmen): Chúng tôi
++ Nỉ mân (你们 – Nǐmen): Các bạn
++ Tha mân (他们 – Tāmen): Các anh ấy, các chị ấy, họ…
3. Một số cách xưng hô dễ gặp
Cùng giống như ở Việt Nam, người Đài Loan cũng phân chia và xưng hô theo ngôi, chức vụ, độ tuổi,… Trong quá trình học nói tiếng Đài Loan, bạn cần chú ý đến các ngôi xưng như sau để đảm bảo sự tôn trọng, lịch sự và đúng với hoàn cảnh, đối tượng giao tiếp…
++ Xưng hô kiểu thân mật, gọi nhau bằng tên: A + tên
Ví dụ: A Xưa: A. Sắc, A Nán: A. Nam, A Xúng: A. Hùng.
++ Người có chức vụ, thường gọi nhau bằng: Họ + Chức vụ
Ví dụ: Oáng chinh lỉ: Giám đốc Vương, Trâng Láo bản: Ông chủ Trịnh, Tháo lảo sư: Thầy giáo Đào, Lỉ Sư phu: Sư phụ Lý.
B. Các cách chào hỏi thông thường
1. Thêm “hảo”(好 – Hǎo) vào sau Đại từ: Đại từ + Hảo (好)
Ví dụ: Ní hảo (你好 – Nǐ hǎo): Chào bạn (Dùng cho bất kỳ thời điểm gặp nhau nào trong ngày). Nỉ mân hảo (你们好 – Nǐmen hǎo): Chào các bạn, Lảo sư hảo (老师好 – Lǎoshī hǎo): Chào thầy giáo
++ Bổ sung từ vựng
Láo bản (老板 – Lǎobǎn): Ông chủ
Chinh lỉ (经理 – Jīnglǐ): Giám đốc
Chúng ta có thể chào theo mẫu:
Láo bản, nín hảo (老板, 您好): Chào Ông chủ
Chinh lỉ, nín hảo (您好, 经理): Chào Giám đốc
Lảo sư, nín hảo (老师, 您好) : Chào thầy giáo
++ Giảo sang hảo (早上好 – zǎo shàng hǎo): Chào buổi sáng
++ Oản sang hảo (晚上好 – wǎnshàng hǎo): Chào buổi tối
++ Xìa gua hảo(下午好 – xiàwǔ hǎo): Chào buổi chiều
++ Chai chen (再見 – Zàijiàn): Tạm biệt.
3. Chào hỏi trong lần đầu tiên gặp mặt
++ .你好!nǐ hǎo: Chào bạn!
++ 很高兴认识你 – hěn gāoxìng rènshi nǐ: Rất vui được quen biết với bạn
++ 认识你我很高兴 – Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng: Rất vui được gặp bạn.
4. Chào hỏi khi lâu ngày không gặp
++ 好久不见了- Hǎo jiǔ bú jiàn le : Lâu lắm rồi không gặp.
++ 你这段时间忙吗?- Nǐ zhè duàn shí jiān máng ma?: Dạo này có bận không?
++ 最近忙什么啊? – Zuì jìn máng shénme a?: Dạo này bận gì thế?
++ 工作还好 (顺利) 吧!- Gōngzuò hái hǎo (shùnlì) ba: Công việc vẫn tốt (thuận lợi) chứ?
++ 在哪儿工作啦? – Zài nǎr gōngzuò la?: Làm ở đâu rồi?
++ 近况如何?- Jìn kuàng rú hé?: Tình hình dạo này thế nào?
++ 一切还好吧? - Yí qiè hái hǎo ba?: Mọi thứ vẫn ổn chứ?
++ 身体最近怎么样了?- Shēntǐ zuìjìn zěn me yàng le?: Dạo này có khoẻ không?
++ 家里人还好吧?- Jiā lǐ rén hái hǎo ba?: Mọi người trong nhà vẫn khoẻ chứ?
[Góc bạn đọc tham khảo]
1. Tổng hợp học bổng du học Đài Loan dành cho tất cả các bậc học
2. Làm thế nào để chứng minh tài chính du học Đài Loan