Top 9 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Anh Viết Lại Câu Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Bài Tập Viết Lại Câu Tiếng Anh

Thêm vào giỏ hàng thành công!

Xem giỏ hàng

SKU: 8935246900710

Khả dụng: Còn hàng

Loại sản phẩm: SÁCH

Nhà cung cấp: MCBooks

Thông tin chi tiết

Mã hàng

8935246900710

Tên nhà cung cấp

MCBooks

NXB

Đại Học Quốc Gia Hà Nội

Trọng lượng(gr)

290

Kích thước

15 x 21

Số trang

24

Hình thức

Bìa Mềm

Bài Tập Viết Lại Câu Tiếng Anh

Writing là kỹ năng tương đối khó đối với các bạn đang theo học môn Anh văn. Việc phát triển kỹ năng viết cần có quá trình rèn luyện một cách nghiêm túc theo từng bước. Một trong những giai đoạn cơ bản nhưng đóng vai trò cực kỳ quan trọng là luyện tập viết câu. Việc luyện tập viết câu nếu muốn đạt hiệu quả tốt cần thiết phải có vốn từ vựng và ngữ pháp nhất định. Điều này lý giải vì sao những bài tập về viết lại câu được hầu hết các chương trình giảng dạy chọn lựa như công cụ cơ bản để giúp các bạn học viên rèn luyện kỹ năng viết câu.

“Bài tập viết lại câu tiếng Anh” được nhóm tác giả The Windy biên soạn một cách kỹ lưỡng với hai mục tiêu chính: cung cấp thêm vốn từ vựng và ngữ pháp cơ bản song song với việc luyện tập thêm kỹ năng viết câu với các bài tập trong sách. Với sự chọn lọc tinh tế, các từ vựng cung cấp thông qua các bài tập sẽ giúp bạn phát triển phong phú vốn từ của mình. Bên cạnh đó, sự vận dụng phong phú các cấu trúc ngữ pháp vào việc viết câu cũng được lồng ghép khéo léo vào các đề bài thông qua hai dạng bài tập cơ bản về viết lại câu. Sở hữu quyển sách trong bộ sưu tập của mình, ngoài việc có thêm công cụ để rèn luyện kỹ năng viết câu tiếng Anh, bạn đọc còn có thể khám phá thêm những phương pháp vận dụng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp khác nhau. Đây là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả tự rèn luyện của bạn. Ngoài nội dung chính là các bài tập, quyển sách cũng cung cấp đáp án để bạn có thể đối chiếu với bài làm của mình và tự rút ra những bài học riêng cho kỹ năng viết.

Trân trọng kính chào các khách hàng của Nhà sách trực tuyến Nhanvan.vn.

Hiện nay, do mức chiết khấu trên website chúng tôi đang là rất cao, đặc biệt vào các thời điểm có chương trình khuyến mãi. Do đó, số lượng sản phẩm giảm KHỦNG có giới hạn nhất định, vì vậy để đảm bảo quyền lợi của từng khách hàng của chúng tôi chúng tôi xin thông báo chính sách về “Đơn hàng mua Số lượng” và việc xuất hóa đơn GTGT như sau:

1. Đơn hàng được xem là “đơn hàng mua sỉ” khi thoả các tiêu chí sau đây:

– Tổng giá trị các đơn hàng trong ngày có giá trị: từ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) trở lên.

– 1 Đơn hàng hoặc tổng các đơn hàng trong ngày: có 1 sản phẩm có tổng số lượng từ 10 trở lên (Cùng 1 mã hàng).

– 1 Đơn hàng hoặc tổng các đơn hàng trong ngày: có tổng số lượng sản phẩm (đủ loại) từ 20 sản phẩm trở lên và Số lượng mỗi tựa từ 5 trở lên (Cùng 1 mã hàng) . Không áp dụng cho mặt hàng Văn Phòng Phẩm .

Lưu ý: Các đơn hàng có cùng thông tin người mua hàng (cùng số điện thoại, cùng email hoặc cùng địa chỉ nhận hàng) thì được tính là đơn hàng của 1 khách hàng.

2. Chính sách giá (% chiết khấu giảm giá). Đây là chính sách chung chỉ mang tính tương đối. Xin quý khách vui lòng liên lạc với Nhân Văn để có chính sách giá chính xác nhất:

– Đối với Nhóm hàng sách độc quyền Nhân Văn : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 40%.

– Đối với Nhóm hàng sách của các nhà cung cấp trong nước : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 30%.

– Đối với Nhóm hàng sách từ NXB Giáo Dục, Kim Đồng, Oxford và Đại Trường Phát : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 10%.

– Đối với Nhóm hàng văn phòng phẩm, đồ chơi, dụng cụ học sinh: áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 15%.

– Đối với Nhóm hàng giấy photo, sản phẩm điện tử, văn hóa phẩm : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 10%.

Quý khách có nhu cầu mua số lượng lớn, vui lòng liên hệ bộ phận kinh doanh chúng tôi để có chính sách tốt nhất: 028.36007777 hoặc 0949460880, Từ thứ 2 đến thứ 7: 8:30 am – 8 pm hoặc Email: sale@nhanvan.vn.

3. Đối với việc thanh toán đơn hàng sỉ và xuất hóa đơn GTGT:

– Khách hàng mua SÁCH và VĂN PHÒNG PHẨM đơn hàng sỉ hoặc có nhu cầu xuất hóa đơn GTGT phải thanh toán trước cho Nhân Văn từ 50 – 100% giá trị đơn hàng, chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về khâu vận chuyển và chất lượng hàng hóa đến tay khách hàng.

– Đối với mặt hàng HÓA MỸ PHẨM và BÁCH HÓA. Khách hàng mua hàng với số lượng trên 5 hoặc đơn HÀNG sỉ phải thanh toán cho Nhân Văn 100% giá trị đơn hàng. Chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về khâu vận chuyển và chất lượng hàng hóa đến tay khách hàng.

(Chính sách mua sỉ có thể thay đổi tùy theo thời gian thực tế)

– Điểm NV-POINT sẽ được tích lũy vào tài khoản khách hàng sau khi đơn hàng hoàn tất tức khách hàng đã thanh toán và nhận đơn hàng thành công.

– Mỗi đơn hàng hoàn tất sẽ nhận 1% điểm thưởng trên tổng giá trị đơn hàng.

– Với mỗi 10.000đ phát sinh trong giao dịch khách hàng sẽ nhận tương ứng với 100 NV-POINT.

– Điểm NV-POINT có thể dùng để ĐỔI THƯỞNG hoặc TRỪ TRỰC TIẾP vào đơn hàng theo quy ước 1 NV-POINT = 1 VND sử dụng để mua hàng tại hệ thống Siêu Thị Nhà Sách Nhân Văn và mua sắm online tại website https://nhanvan.vn (Lưu ý: NV-POINT không quy đổi thành tiền mặt)

– Ngày 31/12 hàng năm, Nhân Văn sẽ thực hiện thiết lập lại Điểm Tích Lũy NV-POINT và hạng thành viên cho tất cả tài khoản.

ĐẶC BIỆT

– Cơ chế tích điểm mới áp dụng ĐỒNG NHẤT với tất cả thành viên khi tham gia trải nghiệm mua sắm tại hệ thống Siêu Thị Nhà Sách Nhân Văn và mua sắm online tại website https://nhanvan.vn

– Với khách hàng lần đầu tiên đăng ký, sau khi đơn hàng đầu tiên hoàn tất tức khách hàng đã thanh toán và nhận đơn hàng thành công, khách hàng sẽ nhận ngay 3 VOUCHER mua sắm qua email và áp dụng cho cả online lẫn offline, bao gồm:

+ Voucher giảm 20K cho đơn hàng từ 100K

+ Voucher giảm 50K cho đơn hàng từ 200K

+ Voucher giảm 100K cho đơn hàng từ 600K

– Nhà Sách Nhân Văn sẽ tặng quà đặc biệt nhân ngày Sinh Nhật Khách Hàng.

– Tận hưởng các ưu đãi đặc biệt dành cho chương trình thành viên áp dụng ĐỒNG NHẤT cả khi trải nghiệm mua sắm tại hệ thống Nhà Sách Nhân Văn và cả trên website https://nhanvan.vn

Sẽ có chương trình ” Member Day” ưu đãi đặc biệt diễn ra vào NGÀY 15 HÀNG THÁNG với nhiều ưu đãi, quà tặng dành tặng khách hàng đã đăng ký thành viên và mua sắm trực tiếp tại hệ thống Nhà Sách Nhân Văn và mua trên https://nhanvan.vn

– Điểm tích lũy NV-POINT không quy đổi thành tiền mặt.

– Trường hợp đơn hàng bị hủy/trả hàng thì sẽ không được tính điểm tích lũy NV-POINT.

– Điểm NV-Point hiện tại của khách hàng (được tích lũy từ việc mua hàng/tham gia trò chơi/ưu đãi chương trình) sẽ giữ nguyên để sử dụng đổi thưởng quà tặng.

– Điểm và thông tin cá nhân được cập nhật chính thức sau khi giao dịch hoàn tất và sau khi khách hàng nhận được hàng.

– Điểm NV-POINT sẽ không thể được tặng, gộp hoặc chuyển qua lại giữa các tài khoản.

– Điểm tích luỹ theo năm và hạng thành viên được xét lại mỗi năm 1 lần.

– Trường hợp NV-POINT đã được dùng để đổi quà tặng sẽ không được hoàn trả lại.

– Nhà Sách Nhân Văn không chịu trách nhiệm giải quyết các quyền lợi của khách hàng nếu thông tin do khách hàng cung cấp không đầy đủ và không chính xác, hoặc nếu quá thời hạn nhận quyền lợi theo quy định tại thể lệ chương trình.

– Nhà Sách Nhân Văn có quyền quyết định bất kỳ lúc nào về việc chỉnh sửa hoặc chấm dứt chương trình khách hàng thành viên chúng tôi mà không cần báo trước.

Ưu đãi giảm giá theo hạng thẻ được áp dụng tại tất cả chuỗi hệ thống Nhà Sách Nhân Văn hoặc mua tại Website https://nhanvan.vn

– Nhà Sách Nhân Văn sẽ xét duyệt hạng thành viên của khách hàng dựa trên tổng giá trị đơn hàng tích lũy sau khi mua hàng.

– Chương trình “Quà Tặng Sinh Nhật Đặc Biệt” áp dụng cho thành viên có phát sinh ít nhất 1 giao dịch trong 12 tháng gần nhất.

– Voucher quà tặng sinh nhật chỉ áp dụng duy nhất 01 lần cho 01 hóa đơn tại tất cả chuỗi hệ thống Nhà Sách Nhân Văn hoặc mua tại Website https://nhanvan.vn

Để biết thêm chi tiết vui lòng truy cập website https://nhanvan.vn hoặc hotline 028 3600 7777

Chuyên Đề Viết Lại Câu (Hsg &Amp; Ltđh)

Tiếp theo PHẦN 1, Tôi trình bày PHẦN 2. Viết lại câu được xem là phần khó nhất mà các thí sinh buộc phải đối mặt trong các kì thi tuyển chọn Học Sinh Giỏi các cấp hoặc kì thi Tuyển Sinh Đại Học. Mức độ khó được phân theo từng loại khác nhau phụ thuộc vào cách ra đề thi. Ví dụ: Ở kì thi Tuyển Sinh Đại Học, thì phần viết lại câu được cho là không khó bằng các kì thi chọn HSG. Vì sao? Bởi người ra đề đã viết sẵn cho thí sinh 4 đáp án rồi, phần còn lại là nhiệm vụ của thí sinh phải chọn đáp án chính xác.

* He paid no attention to our warning (notice)

Mức 3 được xem là mức khó nhất (thường gặp trong Đề Thi HSG Quốc Gia), đòi hỏi người viết không những giỏi ngữ pháp mà còn rất rành về các thành ngữ (idioms) hoặc một nhóm từ hay đi kèm với nhau (phrases) trong Tiếng Anh mới có thể hoàn thành tốt dạng câu này bởi đề thi chỉ có đúng một từ gợi ý trong ngoặc. Do vậy lời khuyên của Tôi cho bạn khi đối phó với dạng này là bắt buộc phải nghiên cứu những thành ngữ trong Tiếng Anh.

Để giỏi phần này, hãy dùng 3 từ điển online sau phục vụ cho việc học của bạn:

21. Most stores will accept a credit card instead of cash.(ALTERNATIVE)

→ Most stores will accept a credit card as an alternative to cash. (Credit card is an alternative to cash ~ to replace credit card payment with cash.)

22. You can avoid tooth decay by brushing your teeth regularly.(PREVENT)

→ Brushing your teeth regularly can prevent tooth decay. (prevent sth ~ avoid sth)

23. Some of Peter’s expressions make me think of my brother.(REMIND)

→ Some of Peter’s expressions remind me of my brother. (remind sb about/of sb/sth ~ to help sb remember sth, especially sth important that they must do.)

24. When do you think this bridge was built? (OLD)

→ How old do you think this bridge is?

25. That old typewriter is not worth repairing. (POINTLESS)

→ Repairing that old typewriter is pointless. (pointless ~ having no purpose ~ not worth doing)

26. They share a lot of hobbies and interests. (COMMON)

→ They have a lot of hobbies and interest in common.

27. This train should have left 30 minutes ago. (MEANT)

→ This train was meant to leave 30 minutes ago.

28 The president arranged for me to use his chauffeur-driven car whenever I liked. (DISPOSAL)

→ The president placed/put his chauffeur-driven car at my disposal.

29. The painting is worth $25,000. (VALUED)

→ The painting has been valued at $25,000.

30. This passport can be used in most countries. (VALID)

→ This passport can be valid for most countries.

31. My bank manager and I get on together very well. (TERMS)

→ I am on very good terms with my bank manager.

32. That hotel is a bit too expensive for us, I am afraid. (REACH)

→ That hotel is a bit beyond our reach, I am afraid.

33. Absolute secrecy was crucial to the success of the mission.

→ Without absolute secrecy, the mission wouldn’t have succeeded.

34. Immediately after his arrival home, a water-heater exploded.

→ Hardly had he arrived home when a water-heater exploded.

35. Rita doesn’t realize how serious her husband’s operation is going to be.

→Little does Rita realize how serious her husband’s operation is going to be.

36. A waiter spilled soup over Lydia’s new dress last night.

→ Lydia had some soup spilled over her new dress by a waiter last night.

37. It was the goalkeeper that saved the match for us.

→ Had it not been for the goalkeeper, we would have lost the match.

38. Tim insisted on being told the complete story. (SATISFY)

→ Nothing but the complete story would satisfy Tim.

39. Jane’s husband will be returning from South America quite soon. (LONG)

→ It won’t be long after Jane’s husband returns from S.A.

40. The permit expires at the end of this month. (VALID)

→ The permit is not valid after the end of this month.

18 Cấu Trúc Có Thể Gặp Trong Bài Viết Lại Câu Tiếng Anh

Để hoàn thành 5 câu hỏi này trong một thời gian ngắn, học sinh nên theo 4 bước sau:

Bước 1: Đọc kỹ câu cho trước và cố gắng hiểu trọn vẹn ý của câu đó. Chú ý đến những từ khóa, S &V, và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc.

Bước 2: Chú ý những từ cho trước. Đưa ra ý tưởng viết lại câu sử dụng cách khác, cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý nguyên vẹn của câu cho trước.

Bước 4: Đọc và kiểm tra lỗi, có thêm chỉnh sửa nếu cần.

Chúng ta xét một ví dụ:

Bước 1: Đọc kỹ câu cho trước: “Would you like to come to my 18th birthday party” he asked me.(Bạn có muốn tới dự bữa tiệc sinh nhật lần thứ 18 của tôi không?” anh ấy hỏi tôi.

Nhận dạng câu cho trước là câu trực tiếp qua dấu ” …” (sẽ rất có thể được chuyển sang câu gián tiếp) – ý của câu thể hiện lời mời.

Bước 2: Từ cho trước: He invited …( Anh ấy mời..)

Định hình cấu trúc thể hiện lời mời tương ứng: invite Sb to do Sth

Bước 3: Tiến hành viết

He invited me to come to his 18th birthday party.

Bước 4: Đọc lại xem có cần chỉnh sửa gì không.

Thông qua phân tích đề thi những năm gần đây, có 18 cấu trúc thường có trong đề thi THPT quốc gia. Đó là:

1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc: began/ started to V/ Ving: bắt đầu làm gì)

Viết lại thành: S + have/has + P2 / been Ving+ for / since …

Ví dụ: She began to play the piano 5 years ago

2. S + last + Ved + time+ ago: Lần cuối cùng làm gì

Ví dụ: It last snowed 2 weeks ago.

3. This is the first time + S +have/has+P2: Lần đầu làm gì

Ví dụ: This is the first time I have met him

4. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have/has+P2

Đề thi minh họa 2015:

This is the most interesting novel I have ever read.

Cấu trúc 5,6,7,8 thay thế cho nhau linh hoạt.

Ví dụ:

– The top shelf is too high for the children to reach.

– He ran too fast for me to follow.

Ví dụ:

– The top shelf is so high that the children can not not reach it.

– He ran so fast that I could not follow him.

Notes: Trong cấu trúc So… that: vế sau that là mệnh đề mới nên cần có thêm O sau V nên ta có reach it và follow him, trong khi đó ở cấu trúc “too” thì không, các em hết sức lưu ý.

Còn cấu trúc S + Be/V + so + many/much/little/few +N + that + S + V + O. Ví dụ: She has so much work to do that she can not go out with me tonight.

She has so many things to do that she can not go out with me tonight

7. It + Be/V + such + (a/an) + (adj) + N(s) + that + S + V +O: Quá… đến nỗi mà…

Ví dụ:

– It is such a high top shelf that the children can not reach it.

– He was such a fast runner that I could not follow him

Chúng ta thường lấy ADJ đối nghĩa của ADJ cho sẵn trong câu “too” để dùng tạo câu mới.

9. It’s adj (for Sb) to do sth: Ai đó làm gì như thế nào?

Ví dụ: It’s difficult for me to wake up early in the morning.

(với N) I find English interesting to study.

Ví dụ: It’s cool to try your best for what you want.

I find it cool to try your best for what you want.

10. S+ should/ ought to/ had better+ V

Or If I were you,…

Ví dụ: You’d better go right now.

11. Although/ Though/ Even though + clause (S+V)

Ví dụ: Although they don’t have money, they still live happily.

12. S + V + so that/ in order that+ S + V (chỉ mục đích)

13. There’s no point in Ving: không đáng, không có ích khi làm gì?

Ví dụ: There’s no point in arguing.

– Đề nghị: Suggest

Shall we+ V…./Let’s+ V…/How/What about+ Ving…./Why dont we + V ..

Ví dụ: “Why don’t we go out for a walk?” said the boy.

– Gợi ý cho người khác: “Why don’t you+ Vo?

Ví dụ: “Why don’t you have a rest?” he said to her

– Cáo buộc : S accused Sb of doing sth

“You stole the money on the table”, she said to him

– Thừa nhận hoặc phủ nhận

S+ admitted/ denied+ Ving/ having P2.

He said “Yes, I did”

He said: ” No, I didn’t”

– Lời khuyên (should/ought to/ had better/ If I were you…/ Why don’t you)

“If I were you, I would save some money” she said

“You shouldn’t believe him” Jane said to Peter.

– Câu mời (Would you like……?)

S+ offered Sb Sth

S+ offered to do Sth

S + invited sb+ to V

Would you like a cup of coffee, Peter?” I said.

“Would you like me to clean the house for you” he said.

“Would you like to go to the cinema with me tonight?” he said.

– Dặn dò: S + remember + to do Sth

He told me: “Don’t forget to come here on time tomorrow”.

She said to all of us: “Remember to submit the report by this Thursday”

– Cảm ơn: Thank Sb for Ving/ N

“Thank you for helping me finish this project ” he said to us.

” Thank you for this lovely present.” I said to him.

– Xin lỗi: S apologized to sb for Ving

“Sorry, I broke your vase” he said to his mother.

– Khen ngợi: S congratulated Sb on Ving

“Congratulations! You won the first prize” he said to me.

– Đe dọa: S+ threatened (sb)+to V/ not to V : đe doạ (ai) làm gì

He said ” I will kill you if you don’t do that “-

15. Chú ý đến các dạng cấu trúc trong câu điều kiện

– Unless = If not.

If you don’t have a visa, you can not come to America

– Đảo ngữ trong điều kiện loại 1: Should+ S+ V

+ Loại 2: Were S+ Adj/N / to V

+ Loại 3: Had+ S+ (not) P2

Đề thi minh họa 2015:

You can ring this number whenever there is any difficulty.

Should there be any difficulty, ring this number.

Sự chuyển đổi từ cấu trúc ngang bằng – so sánh hơn – so sánh hơn nhất:

Ví dụ: Sally is the tallest girl in her class

– Cấu trúc tăng tiến cấp độ: The 8-year-old bride movie is more and more interesting.

– Cấu trúc càng… càng: The older he is, the less he wants to travel.

Ví dụ: We get him to look after our house when we are on business.

The teacher made the students work hard.

– People say S+ V

Ví dụ: People say that he drinks a lot of wine.

– Never will I speak to him again.

– No sooner had I arrived home than the phone rang.

– Hardly had I arrived home when the phone rang.

– Only after posting the letter did I realize that I had forgotten to put on a stamp.

– Not until I asked a passer-by did I know where I was = It was not until I asked a passer-by that I knew where I was.

– Around the corner is the hospital.

Cô giáo Nguyễn Thanh HươngHệ thống giáo dục HOCMAI

Cấu Trúc Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

A. CÂU TRÚC VIẾT LẠI CÂU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

1. to prefer doing sth to doing sth = would rather do sth than do sth = S + like sth/doing sth better than sth/doing sth: thích làm gì hơn làm gì

2. to look at (v)= to have a look at (n): nhìn vào

3. to think about = to give thought to : nghĩ về

4. it’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth: có nghĩa vụ làm gì

5. to be determined to= to have a determination to : dự định

6. to know (about) = to have knowledge of: biết

7. to be not worth doing sth = there is no point in doing sth : không đáng, vô ích làm gì

8. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng

9. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định

10. to desire to = have a desire to : khao khát, mong muốn

11. to succeed in doing sth = manage to do sth: làm việc gì thành công

12. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước

13. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng

15. can = tobe able to = to be possible: có thể làm gì

16. to decide to = to make a decision to : quyết định

17. to talk to = to have a talk with : nói chuyện

18. understand = to be aware of: hiểu, nhận thức

19. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích

20. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho…

21. to be interested in = to have interest in : thích

22. because + clause = because of + N: bởi vì

23. to drink = to have a drink : uống

24. it seems that = it appears that = it is likely that = it look as if/ as though: dường như, có vẻ như

25. to photograph = to have a photograph of : chụp hình

26. to cry = to give a cry : khóc kêu

27. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo

28. like = to be interested in = enjoy = keen on = fond of sth: yêu thích cái gì

29. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón

30. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn

31. S + often + V = S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving: thường/quen với làm gì

32. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện

33. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo

34. although + clause = despite + N = in spite of + N: mặc dù, bất chấp

35. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng

36. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai

B. MỘT SỐ VÍ DỤ VIẾT LẠI CÂU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

* Understand = to be aware of

Do you understand the grammar structure? = Are you aware of the grammar structure?

Bạn có hiểu cấu trúc ngữ pháp không

* Like = to be interested in = enjoy = keen on = fond of sth

I like collecting stamps = I am interested in collecting stamps = I bcollecting stamps = I am keen on collecting stamps = I’m fond ofcollecting stamps.

Tôi yêu thích việc sưu tầm tem.

* Because + clause = because of + N

He can’t move because his leg was broken = He can’t move because of his broken leg

Anh ấy không thể di chuyển vì chân anh ấy bị gãy = Anh ấy không thể di chuyển vì cái chân gãy.

* Although + clause = despite + N = in spite of + N

bshe is old, she can compute very fast = Despite/In spite of her old age, she can compute very fast.

Mặc dù đã nhiều tuổi, nhưng bà ấy có thể tính toán rất nhanh

* Succeed in doing sth = manage to do sth

We succeeded in digging the Panama canal = We managed to dig the Panama canal

Chúng tôi đã thành công trong việc đào kênh Panama

* To be not worth doing sth = there is no point in doing sth

It’s not worth making him get up early = There is no point in makinghim getting early

Gọi anh ấy dậy sớm không có ích gì đâu

* It seems that = it appears that = it is likely that = it looks as if/ as though

It seems that he will come late = It appears that / it is likely he will come late = He is likely to come late = It looks as if he will come late

Có vẻ như anh ấy sẽ đến muộn.

* Prefer doing sth to doing sth = Would rather do sth than do sth = S + like sth/doing sth better than sth/doing sth

She prefers staying at home to going out = She’d rather stay at homethan go out = She like staying at home better than going out.

Cô ấy thích ở nhà hơn là ra ngoài đường.

* S + often + V = S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving

Lan often cried when she meets with difficulties = Nana is used to crying when she meets with difficulties = Lan is accustomed to cryingwhen she meets with difficulties.

Lan thường khóc mỗi khi cô ấy gặp khó khăn.

20 nguồn tự học Tiếng Anh chất lượng qua Video Youtube Lên trình với 7 bí kíp luyện nghe Tiếng Anh giao tiếp