Top 10 # Xem Nhiều Nhất Học Tiếng Anh Unit 1 Lớp 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maytinhlongthanh.com

Unit 1 Lớp 8 Communication ” Communication ” Unit 1

This week 4Teen has opened a forum for friends around the world to share how they spend their free time.

(Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.)

(Emily – Tớ thích tụ tập với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng. Chỉ cho vui thôi! Chúng tớ cũng làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tớ sẽ đi đến một nông trại. đăng vào 3.20pm thứ 3)

(Hằng – Điều này có vẻ kì cục, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và ngắm nhìn những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không? đăng vào 8.04 pm thứ 4)

(Linn – Năm nay thành phố tôi là Thủ đô Văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều hoạt động sẽ diễn ra. Vào cuối tuần anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thật thích nó! đăng vào 6.26 pm thứ 5 )

(Minh – Tớ thích chơi thể thao – Tớ ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà tớ thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với tớ đó cũng là cách vui! đăng vào 6.26 pm thứ 6)

(Manuel – Mình nghiện net khủng khiếp. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao? đăng vào 8.45 pm thứ 6 )

ASAP ~ As Soon as Possible (càng sớm càng tốt)

BFF ~ Best Friends, Forever (bạn thân mãi mãi)

CUS ~ See you soon (hẹn sớm gặp lại bạn)

F2F ~ Face to Face (mặt đối mặt, trực tiếp)

ILU / ILY ~ I love you (tôi yêu bạn)

J/K ~ Just kidding (chỉ đùa thôi)

LOL ~ Laughing out loud (cười to)

OMG ~ Oh my God! (lạy chúa tôi!)

TGIF ~ Thanks God, it’s Friday! (tạ ơn Chúa, thứ 6 rồi)

What activity is mentioned? (Hoạt động nào được để cập?)

What does he/she think of it? (Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?)

– Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. (Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm tình nguyện viên.)

– She loves it (Cô ấy thích nó.)

– cloud watching (ngắm mây)

– She adores it. It’s easy. (Cô ấy đam mê nó. Nó thật dễ dàng.)

– Going to community centre, painting, dancing, doing drama. (Đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch.)

– She loves it (Cô ấy thích nó.)

– playing football. Helping his aunt in running cooking classes (Chơi bóng đá. Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn.)

– He likes it. It’s fun. (Cậu ấy thích đá bóng. Giúp dì thật vui.)

– playing computer games (chơi trò chơi trên máy tính); doing judo (học judo)

– He is addicted to it. (Cậu ấy nghiện nó.); It’s OK. (học judo cũng được thôi).

Unit 1 Lớp 7: Skills 1

Skills 1 (phần 1 →5 trang 12 SGK Tiếng Anh 7 mới)

1. What can you see in the pictures? ( Bạn thấy gì trong bức hình?)

A teddy bear, a flower, a bird and flowers.

(Một chú gấu bông, một bông hoa, một con chim và nhiều hoa.)

2. What do you think the objects are made of?(Bạn nghĩ những cái này làm bằng gì?)

They are made of eggshells.

(Chúng được làm từ vỏ trứng)

3. Can you guess what hobby it is?(Bạn có thể đoán sở thích đó là gì không?)

The hobby is carving eggshells.

(Đó là sở thích khắc vỏ trứng.)

Now, read about Nick’s father’s unusual hobby and check your answers.

Bây giờ, đọc về sở thích không bình thường của ba Nick và kiểm tra câu trả lời của bạn.

Hướng dẫn dịch

Ba tôi có một sở thích không bình thường: khắc vỏ trứng. Như mọi người biết, vỏ trứng rất dễ vỡ. Ba tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật liât đẹp từ những vỏ trứng. Nó thật tuyệt.

Ông ấy đã bắt đầu sở thích cách đây 5 năm sau một chuyên đi đến Mỹ nơi mà ông ấy đã thấy vài vỏ trứng khắc trong phòng triển lãm nghệ thuật. Ba tôi đã không đi đến lớp học khắc. Ông đã học mọi thứ từ Internet.

Vài người nói rằng sở thích đó thật khó và chán, nhưng không phải vậy. Tất cả những gì bạn cần là thời gian. Có lẽ mất khoảng 2 tuần để làm xong 1 vỏ trứng. Tôi thấy thói quen này thú vị vì những vỏ trứng khắc là món quà độc đáo dành cho gia đình và bạn bè. Tôi hy vọng trong tương lai ông sẽ dạy tôi cách khắc vỏ trứng.

2. Read the text and answer the questions. (Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.)

1. Because eggshells are very fragile and his father can make beautiful pieces of art from them.

2. He saw the carved eggshells for the first time in an art gallery in the US.

3. They find it difficult and boring.

4. Yes, he does.

Hướng dẫn dịch

1. Anh ấy nghĩ sở thích của ba ấy không bình thường bởi vì vỏ trứng dễ vỡ và ba anh ấy có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật xinh đẹp từ những vỏ trứng rỗng.

2. Ông ấy đã thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở trong một bảo tàng ở Mỹ.

3. Họ thấy nó khó và chán.

4. Vâng, bạn ấy thích.

3. Read the sentences below and use no more than three words from the text to complete them. (Đọc các câu bên dưới và sử dụng không quá 3 từ trong bài viết để hoàn thành chúng.)

Hướng dẫn dịch

1. Ba của Nick thích khắc vỏ trứng.

2. Ông ấy thực hiện sở thích này khi ông ấy trở về nhà từ Mỹ.

3. Ông ấy học khắc từ Internet.

4. Nick nghĩ rằng bạn có thể học khắc nếu bạn có thời gian.

5. Vỏ trứng khắc có thể được dùng như những món quà cho gia đình và bạn bè.

We can use eggshell for decoration at home, souvenirs, light (bigger eggs)…

5. Work in groups. Take turns talking about your hobbies. Use the questions below, and your own to help. (Làm theo nhóm. Lần lượt nói về sở thích của em. Sử dụng những câu hỏi bên dưới, và câu hỏi riêng của em để giúp.)

1. Collecting stamp.

2. When I was a child.

3. It’s easy. Because I only ask for stamps from my relatives and friends when they have letters.

4. Yes, it is. Because it helps me know more about many other things in my country and in the world.

5. Yes, of course. Who do you think has the most exciting hobby?

Hướng dẫn dịch

1. Sưu tầm tem

2. Khi tôi còn là 1 đứa trẻ

3. Nó rất dễ. Bởi vì tôi chỉ cần nhờ người thân và bạn bè khi họ có thư.

4. Đúng, nó rất tốt. Bởi vì nó giúp tôi biết hơn về nhiều thứ ở đất nước tôi và ở trên thế giới

5. Được chứ. Bạn nghĩ ai có sở thích thú vị nhất?

Bài giảng: Unit 1 My hobbies – Skills 1 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 1 Lớp 7: A Closer Look 1

A closer look 1 (phần 1→7 trang 7-8 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 My Hobbies: A closer look 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1 – d: go mountain-climbing

1 – e: go horse-riding

1 – i: go camping

2 – g: do gymnastics

3 – b: collect bottles

3 – c: collect photos

3 – j: collect dolls

4 – f: play the piano

4 – h: play badminton

5 – c: take photos

6 – a: watch TV

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích bơi lội. Có một hồ bơi gần nhà tôi, vì thế tôi đi đến đó bơi 4 lần 1 tuần. Nó thật vui, bởi vì bạn vừa có thể chơi trong nước vừa giữ cơ thể cân đối.

2. Tôi luôn nghe những bài hát của Ngọc. Tôi thích những âm điệu ngọt ngào. Ở nhà tôi phải sử dụng tai nghe vì ba mẹ tôi không thích tiếng ồn quá lớn. Nghe nhạc là sở thích của tôi.

3. Tôi thích ở ngoài trời cùng với cây và hoa. Có một khu vườn nhỏ ở phía sau nhà tôi. Tôi trồng hoa và rau ở đó. Tôi rất thích làm vườn.

4. Ba tôi và tôi có cùng sở thích. Cuối tuần, chúng tôi thường đi đến một hồ nhỏ ở Hà Tây. Thật thú vị khi bạn có thể bắt cá nấu ăn. Chúng tôi thích câu cá.

5. Sở thích của chị tôi là vẽ. Chị rất sáng tạo và vẽ rất đẹp. Tôi thích màu sắc trong những bức tranh của chị.

Hobbles (Sở thich)

Keyword (Từ khoá)

listening to music

melody, song, headphones, noise, rhythm, lyrics…

gardening

trees, flowers, gardening, plant, vegetables, grow, fruit..

fishing

lake, exciting, catch fish, water, boat…

painting

creative, colours, pictures, artists, painting…

swimming

pool, water, fun, keep fit, swim..

Work in groups.

Each student thinks of a hobby and says the keywords out loud.

The rest of the group tries to guess what the hobby is. One point is given for each correct guess.

The student with the most points is the winner.

1. Làm theo nhóm.

2. Mỗi học sinh nghĩ về một sở thích và nói từ khóa thật to.

3. Những người còn lại trong nhóm sẽ cố gắng đoán sở thích đó là gì. Một điểm dành cho lời đoán đúng.

4. Học sinh có nhiều điểm nhất sẽ thắng.

Ví dụ:

A: Water, grow, flowers, vegetables

B: Is it gardening?

A: Yes, it is.

Pronunciation Bài nghe:

Các từ được đánh dấu chọn:

6. Listen again and put the words in the correct column(Nghe lại và đặt các từ vào cột đúng.)

Bài nghe: Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

Bài giảng: Unit 1 My hobbies: A closer look 1 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1

Mời các bậc phụ huynh và các bạn lớp 10 học Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family life – Cuộc sống gia đình (trang 6-15 SGK)

Getting started (trang 6-7 SGK)

Listen and read: Nghe và đọc

Nam: A lô?

Chú Long: A lô, Nam hả? Chú Long đây. Bố cháu có nhà không? Chú muốn rủ bố cháu đi ra ngoài chơi tennis.

Nam: Dạ, cháu e là bây giờ bố cháu không thể đi ra ngoài với chú được đâu ạ. Tại bố đang bận chuẩn bị bữa tối.

Chú Long: Thật hả? Thế mẹ cháu đâu? Không phải mẹ cháu là người nấu sao?

Nam: Dạ phải. Bình thường thì mẹ cháu là người nấu cơm, nhưng do hôm nay mẹ làm về trễ ạ.

Chú Long: Thế còn cháu với em gái cháu thì sao? Hai đứa không phụ giúp việc nhà sao?

Nam: Dạ có mà. Trong nhà cháu, mọi người đều chia sẻ việc nhà với nhau. Hôm nay thì em gái cháu không thể phụ nấu cơm được. Tại em ấy đang ôn thi ạ.

Chú Long: Ra vậy. Vậy gia đình cháu phân công việc nhà như thế nào?

Nam: Dạ, do cả ba mẹ cháu đều đi làm nên nhà cháu phân chia việc nhà rất công bằng – mẹ cháu thì nấu cơm và đi chợ, bố cháu thì dọn dẹp nhà cửa và làm mấy việc khiêng vác nặng, em gái cháu thì lo việc giặt giũ, còn cháu thì rửa chén và đổ rác.

Nam: Dạ vâng, cháu sẽ bảo lại với bố. Tạm biệt chú, chú Long.

Work in pairs: Làm việc theo cặp

Listen and repeat the words or phrases: Nghe và lặp lại những từ hoặc cụm từ sau

Dịch:

rubbish: rác

washing-up: rửa bát

laundry: quần áo, đồ giặt là / ủi

household finances: tài chính của gia đình

groceries: thực phẩm và tạp hóa

household chores: việc nhà

heavy lifting: mang vác nặng

Write the verbs or verb phrases that are used with the words or phrases in the conversation: Viết những động từ hoặc cụm động từ được dùng với từ hoặc cụm từ trong đoạn hội thoại

Language (trang 7-8 SGK)

1 – f : Chore – Công việc thường ngày, đặc biệt là việc nhà

2 – e : Homemaker – Người quản lý nhà cửa và nuôi dạy con cái thay vì đi làm kiếm tiền

3 – a : Breadwinner – Thành viên lo việc kiếm tiền cho gia đình

4 – h : Groceries – Thực phẩm và những hàng hóa khác được bán ở cửa hàng hay siêu thị

5 – b : Split – Phân chia

6 – g : Laundry – Giặt quần áo

7 – d : Heavy lifting – Một hành động yêu cầu thể lực

8 – c : Washing-up – Hành động rửa chén đĩa sau bữa ăn

List all the household chores that are mentioned in the conversation. Then add more chores to the list: Liệt kê tất cả những việc nhà được nhắc đến trong đoạn hội thoại. Sau đó hãy thêm những công việc khác vào danh sách ấy

From the conversation: – Prepare dinner – Cook – Shop – Clean the house – Take out the rubbish – Do the laundry – Do the washing-up – Do the heavy lifting – Be responsible for the household finances

Other chores: – Mop / Sweep / Tidy up the house – Bathe the baby – Feed the baby – Water the houseplants – Feed the cat / dog – Iron / Fold / Put away the clothes – Lay the table for meals

Dịch:

Từ đoạn hội thoại: – Chuẩn bị bữa tối – Nấu ăn – Đi chợ – Dọn dẹp nhà cửa – Đổ rác – Giặt quần áo – Rửa chén – Khiêng vác đồ nặng – Phụ trách tài chính của gia đìnhg

Những công việc khác: – Lau / Quét / Dọn nhà – Tắm cho em bé – Cho em bé ăn – Tưới cây – Cho chó / mèo ăn – Ủi / Gấp / Cất quần áo – Dọn cơm

Dịch:

Pronunciation

Listen and repeat: Nghe và lặp lại

Listen to the sentences and circle the word you hear: Nghe các câu sau và khoanh tròn vào từ mà bạn nghe được

1 – b 2 – b 3 – c 4 – a

Script:

1. Her brother borrowed her motorbike and crashed it. Anh trai của cô ấy đã mượn xe mô tô của cô ấy và phá nát nó.

2. The crane has been there for quite a while. Con sếu đã ở đó khá lâu.

3. I like bread with butter. Mình thích bánh mì với bơ.

4. Is it true that he quit? Cậu ấy từ bỏ thật sao?

Grammar

Read the text and choose the correct verb form: Đọc đoạn văn sau và chọn hình thức đúng của động từ

(1) does

(2) cooks

(3) cleans

(4) is watching

(5) is doing

(6) is doing

(7) is tidying up

(8) is trying

Cô Hằng là một người nội trợ. Mỗi ngày, cô ấy đều làm hầu hết các công việc nhà. Cô ấy nấu ăn, giặt quần áo và lau dọn nhà cửa. Nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ, nên cô Hằng không phải làm bất cứ một việc nhà nào. Chồng và các con làm mọi việc thay cô ấy. Vào lúc này, cô ấy đang xem chương trình ti vi yêu thích của mình. Lan, con gái của cô ấy thì đang nấu ăn; còn Minh, con trai của cô ấy thì đang giặt quần áo và chú Long, chồng của cô ấy thì đang dọn dẹp nhà cửa. Mọi người trong gia đình đều đang cố gắng hết sức để khiến ngày hôm nay trở nên thật đặc biệt với cô Hằng.

Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences: Sử dụng những động từ trong ngoặc ở thể đúng của chúng để hoàn thành các câu sau

1. does – is not cooking – is working

2. is taking out

3. cleans – cleaning

4. is preparing

5. looks after – works

6. is watching – watches

1. Cô Lan thường nấu nướng cho gia đình, nhưng lúc này thì không. Cô ấy đang phải làm báo cáo gấp.

2. Tôi e là anh không thể nói chuyện với anh ấy vào lúc này. Anh ấy đang đi đổ rác.

3. Anh ấy lau dọn nhà mỗi ngày. Bây giờ anh ấy cũng đang lau dọn nhà.

4. Em gái tôi không thể làm việc nhà vào hôm nay. Con bé đang phải chuẩn bị cho kì thi.

5. Họ phân chia các công việc trong nhà. Cô ấy thì chăm sóc con, còn chồng cô ấy thì đi làm kiếm tiền.

6. Bây giờ là 7 giờ 30 tối và bố tôi thì đang xem Tin tức buổi tối trên ti vi. Ông ấy xem nó mỗi ngày.

Mời các bạn xem tiếp phần tiếp theo của bài Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 : Family life – Cuộc sống gia đình ở trang sau.

We on social :